Giá thuốc ferrovit của công ty mega

THẬN TRỌNG

Không nên chỉ định dùng acid folic cho đến khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán, do acid folic có thể làm giảm các biểu hiện huyết học, trong khi thiệt hại về thần kinh vẫn không được phát hiện.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Tất cả các hoạt chất trong Ferrovit đều có thể sử dụng trong suốt thời gian mang thai và cho con bú.

TÁC DỤNG PHỤ

Với liều trung bình ở người nhạy cảm hoặc dùng liều cao có thể dẫn đến buồn nôn, ban da, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, hoặc đỏ mặt và tứ chi. Táo bón, phân đen là những phản ứng phụ thường gặp ở các chế phẩm bổ sung sắt.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Sắt fumarate, kết hợp của hơn 200mg Vitamin C mỗi 30 mg sắt nguyên tố làm tăng sự hấp thu đường uống của sắt. Sự hấp thu đường uống của sắt và tetracyclin giảm khi dùng chung hai thuốc này với nhau. Sự hấp thu của các fluoroquinolon, levodopa, methyldopa, và penicillamin có thể bị giảm để hình thành phức hợp ion sắt-quinolon. Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, thuốc kháng histamin H2 [cimetidin], hoặc ức chế bơm proton có thể làm giảm hấp thu của sắt. Sự đáp ứng với liệu pháp sắt có thể bị trì hoãn bởi chloramphenicol.

Acid folic có thể làm giảm nồng độ của phenytoin, và hiệu quả điều trị của raltitrexed.

Tác dụng của Vitamin B12 có thể giảm khi dùng đồng thời với chloramphenicol.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thuốc Ferrovit điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến quý bạn đọc thông tin về thuốc Ferrovit.

1 Thành phần

Thành phần:

Mỗi viên nang mềm gelatin Ferrovit màu đỏ có thành phần là:

  • Sắt fumarate hàm lượng 162mg
  • Folic acid hàm lượng 0,75mg
  • Vitamin B12 hàm lượng 7,50mcg
  • Tá dược: Vanillin, Aerosil 200, lecithin, Sáp ong trắng, dầu thực vật hydro hóa, dầu đậu tương vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ferrovit 

2.1 Tác dụng của thuốc Ferrovit

Thuốc Ferrovit với thành phần chính là Sắt fumarate, Folic acid, Vitamin B12, sẽ mang tới cho người dùng tác dụng của các hoạt chất này:

Sắt là một khoáng chất cần thiết cấu tạo nên hemoglobin, myoglobin của hồng cầu, nếu thiếu nó sẽ gây ra thiếu máu hồng cầu nhỏ.

Vitamin B9 [acid folic] và vitamin B12 tham gia quá trình tổng hợp DNA của tế bào hồng cầu. Nếu thiếu chúng sẽ gây ra tình trạng thiếu máu hồng cầu to. 

Mời quý bạn đọc xem thêm: Sắt fefovit nanor: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng

2.2 Chỉ định dùng thuốc Ferrovit

Thuốc Ferrovit thường được các bác sĩ và chuyên gia y tế chỉ định cho những trường hợp:

  • Bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên. 
  • Thiếu máu do chảy máu đường ruột, chảy máu dạ dày.
  • Người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày [giảm yếu tố nội của dạ dày làm giảm hấp thu vitamin B12].
  • Dự phòng thiếu sắt và Acid Folic ở trẻ em.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu.
  • Phụ nữ mang thai cần nhiều sắt phục vụ phát triển của bào thai.
  • Phụ nữ mất nhiều máu trong giai đoạn hành kinh.

3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Ferrovit  

3.1 Liều dùng thuốc Ferrovit 

Thuốc Ferrovit được dùng theo đường uống, với liều sử dụng được hướng dẫn như sau:

  • Dùng 1 viên/1 lần x 2 lần/1 ngày hoặc theo hướng dẫn bác sĩ.
  • Người bệnh phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về liều dùng đã được các bác sĩ khuyến cáo, không tự ý điều chỉnh liều.

3.2 Cách dùng thuốc hiệu quả

Để đạt hiệu quả tốt nhất nên sử dụng Ferrovit vào thời điểm sau khi ăn 30 phút cùng với nước lọc.

Không được nhai hay nghiền viên thuốc do làm ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.

Bệnh nhân nên tuân thủ tất cả các quy định về liều dùng và cách sử dụng mà bác sĩ đã đưa ra.

Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc bổ máu Hemo Ferrer: công dụng, cách dùng và giá bán

4 Chống chỉ định

Tuyệt đối không sử dụng thuốc Ferrovit cho những trường hợp sau:

  • Người có tiền sử dị ứng với sắt, acid folic, vitamin B12 hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
  • Người đang bị thừa sắt.
  • Thiếu máu do tan huyết hay rối loạn tủy xương.
  • Người bị bệnh đa hồng cầu.

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc Ferrovit là gì ?

Thuốc Ferrovit có thể gây ra cho người dùng 1 số tác dụng ngoài ý muốn như:

  • Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, chướng bụng, tiêu chảy.
  • Buồn nôn, nôn.
  • Đi ngoài phân đen.
  • Có máu hoặc vệt máu trong phân.
  • Mệt mỏi, nhức đầu.
  • Dị ứng như nổi mề đay, mẩn ngứa, mụn nhọt.

Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc Ferrovit để hạn chế các nguy cơ nặng nề hơn có thể xảy ra.

6 Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo ghi nhận tình trạng tương tác thuốc Ferrovit với các thuốc khác trên thị trường.

Trước khi sử dụng kết hợp Ferrovit với các thuốc khác, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý sử dụng 

Đọc kỹ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Ferrovit, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.

Cẩn trọng nếu dùng thuốc Ferrovit cho những người bệnh có tiền sử suy gan hoặc suy thận nặng, người bệnh thiếu máu không rõ lý do.

Có thể sử dụng thuốc Ferrovit cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bú, tuân thủ các liều lượng mà bác sĩ đưa ra để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.

Thuốc Ferrovit có thể được sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc hầu như không làm người sử dụng cảm thấy mệt mỏi hay đau đầu, buồn ngủ, không làm ảnh hưởng tới sự tỉnh táo và minh mẫn của người dùng.

Hạn chế tình trạng quên liều để thu được hiệu quả tốt nhất trong quá trình sử dụng. Nếu mới quên liều, có thể uống bù khi nhớ ra. Nếu sắp đến thời gian dùng liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều cũ, không uống gấp đôi.

7.2 Bảo quản

Bảo quản sản phẩm thuốc Ferrovit ở những nơi thoáng mát.

Tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt như WC, nhà tắm, nơi có độ ẩm cao hơn 70% hoặc nơi quá nóng như nóc TV, tủ lạnh, gần lò sưởi,...

Không để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

Để thuốc xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.

8 Nhà sản xuất

Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất: MEGA LIFESCIENCES [AUSTRALIA], Thái Lan

9 Thuốc Ferrovit giá bao nhiêu?

Thuốc Ferrovit hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở phần đầu trang. Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn nhanh nhất.

10 Thuốc Ferrovit  mua ở đâu?

Thuốc Ferrovit mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm này trực tiếp ở Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Cầu Giấy, Thanh Xuân.  Hoặc hãy liên hệ với các dược sĩ nhà thuốc qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

Tên hộ kinh doanh: NHÀ THUỐC GIA HÂN
Địa chỉ: 284/43-45 Lý Thường Kiệt, P. 14, Q. 10, Tp. HCM
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 41J8023673 do UBND Quận 10 cấp ngày 05/04/2016

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN

Cập nhật thông tin khuyến mãi nhanh nhất Hưởng quyền lợi giảm giá đặc biệt

Thành phần Mỗi viên nang mềm chứa Hoạt chất:Sắt Fumarate 162.00mg [tương đương với sắt nguyên tố 53.25mg], Acid Folic 0.75mg, Vitamin B12 7.50mcg.Tá dược:Vanillin, Aerosil 200, Lecithin, sáp ong trắng, dầu thực vật Hydro hóa, dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Carmoisin, màu vàng Sunset, Ponceau 4R, Titan dioxyd, nước tinh khiết.

Chỉ định [Thuốc dùng cho bệnh gì?]

Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em là đối tượng cần bổ sung nhiều sắt để tăng trưởng và phát triển, ở thiếu nữ tại các giai đoạn hành kinh, ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và ở phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của bào thai.

Chống chỉ định [Khi nào không nên dùng thuốc này?]


Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng1 viên, ngày 1 - 2 lần sau khi ăn.

Tác dụng phụ

Với liều trung bình ở người nhạy cảm hoặc dùng liều cao có thể dẫn đến buồn nôn, ban da, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, hoặc đỏ mặt và tứ chi. Táo bón, phân đen là những phản ứng phụ thường gặp ở các chế phẩm bổ sung sắt.Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng [Những lưu ý khi dùng thuốc]


Không nên chỉ định dùng acid folic cho đến khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán, do acid folic có thể làm giảm các biểu hiện huyết học, trong khi thiệt hại về thần kinh vẫn không được phát hiện.

Tương tác thuốc [Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác]Sắt fumarate, kết hợp của hơn 200mg Vitamin C mỗi 30mg sắt nguyên tố làm tăng sự hấp thu đường uống của sắt. Sự hấp thu đường uống của sắt và tetracyclin giảm khi dùng chung hai thuốc này với nhau. Sự hấp thu của các fluoroquinolon, levodopa, methyldopa, và peniciliamin có thể bị giảm để hình thành phức hợp ion sắt-quinolon. Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, thuốc kháng histamin H2 [cimetidin], hoặc ức chế bơm proton có thể làm giảm hấp thu của sắt. Sự đáp ứng với liệu pháp sắt có thể bị trì hoãn bởi chloramphenicol.Acid folic có thể làm giảm nồng độ của phenytoin, và hiệu quả điều trị của raltitrexed.Tác dụng của Vitamin B12 có thể giảm khi dùng đồng thời với chloramphenicol.

Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô, tránh ánh sáng

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Mega Lifesciences

Nơi sản xuất: Mega Lifesciences Pty. Ltd. [Úc]

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Video liên quan

Chủ Đề