First Name và Last Name trong tiếng Anh

Cách điền chính xác họ và tên trong tiếng Anh: First Name là gì ? Last Name là gì ? Middle name là gì? Last name là gì? Surname là gì? Given name là gì ? Preferred Name là gì

Câu hỏi: Tôi đang lúng túng khi điền thông tin giao dịch, mẫu đăng ký Facebook, Google hoặc thanh toán. Thường xuất hiện  First Name, Middle Name, Last Name, Surname, Given name, Preferred name không biết phải điền sao cho đúng, vui lòng dgmarketvietnam.org.vn giải đáp giúp. Cám ơn

Trả lời:

Chào bạn, Trong quá trình điền mẫu, bạn hoàn toàn sẽ phải gặp nhiều lần khai báo họ tên, điền First Name, Middle Name , Last Name, Surname … Đơn cử khi bạn cần tạo tài khoản 123pay, mua bán trên Alibaba, mua tên miền Godaddy, v.v… Tên họ trong tiếng Anh đối với người Việt Nam dễ bị nhầm lẫn giữa First name, Last name, Middle name. Vì người Anh thường viết và đọc: tên trước họ sau, người Việt thì ngược lại.

Đặc biệt, tên người Anh hầu hết chỉ có 2 chữ (tên đệm không dùng – Middle). Nếu không lưu ý, bạn sẽ rất dễ khai báo nhầm và có thể phiền phức khi thanh toán sau này. Bài viết này dgmarketvietnam.org.vn giúp bạn hiểu rõ về First Name, Middle Name, Last Name, Surname, Given name, Preferred name và cách khai báo thông tin họ tên tiếng Anh chính xác.

Viết đúng họ tên tiếng anh: First Name, Middle Name, Last Name là gì ?

  • Surname: là Họ của bạn
  • Given Name: là Tên của bạn.
  • FirstName: là Tên của bạn.
  • LastName: là Họ của bạn.
  • FamilyName: là Họ của bạn.
  • MiddleName: là Tên đệm

Họ tên trong tiếng Anh được viết theo quy tắc sau:

First Name  +  Middle Name  +  Last Name

First Name (cùng nghĩa Forename, Given Name): tên gọi hoặc một số trường hợp bao gồm cả tên đệm.

Middle Name: Tên đệm.

Last Name (cùng nghĩa Surname, Family Name): Họ hoặc đôi khi bao gồm cả tên đệm.

Ví dụ:

Steven Jobs (doanh nhân và nhà sáng chế người Mỹ. Ông là đồng sáng lập viên, chủ tịch, và cựu tổng giám đốc điều hành của hãng Apple) có tên đầy đủ là Steven Paul Jobs thì Steven là Tên gọi, Paul là Tên đệm, Jobs là Họ.

Tương tự Mark Zuckerberg (nhà đồng sáng lập của Facebook) với tên đầy đủ là Mark Elliot Zuckerberg thì Mark là Tên gọi, Elliot là Tên đệm, Zuckerberg là Họ.

Bill Gates thì Bill là tên , Gates là họ.

Đối với tên tiếng Việt, ví dụ: tên bạn là Nguyễn Thành Danh

  • First Name: Danh hoặc Thành Danh.
  • Middle Name: Thành
  • Last Name: Nguyễn hoặc Nguyễn Thành.

Cách điền họ và tên chuẩn trong tiếng Anh

Khi khai báo họ và tên trong tiếng Anh, thông thường bạn cần điền không dấu và không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.

1- Khi chỉ có 2 ô khai báo First Name + Last Name

cách điền họ và tên trong tiếng anh

Tên Hoàng Thị Lệ thì điền như sau:

  • First Name: Le
  • Last Name: Hoang Thi
  • Khi đó tên sẽ hiển thị: Le Hoang Thi

hoặc bạn có thể điền:

  • First Name: Thi Le
  • Last Name: Hoang
  • Khi đó tên sẽ hiển thị: Thi Le Hoang

hoặc bạn có thể điền:

  • First Name: Le
  • Last Name: Hoang
  • Khi đó tên sẽ hiển thị: Le Hoang

2- Khi có 3 ô khai báo First Name + Middle Name + Last Name

Ví dụ: tên Nguyễn Thị Ngọc Loan thì điền như sau: Hoàng Thị Phương Loan

  • First Name: Loan
  • Middle Name: Thi Phuong
  • Last Name: Hoang

3. Cơ bản, bạn chỉ cần nhớ rằng First Name là Tên, Last Name là Họ, còn Middle Name nếu không yêu cầu bạn có thể kết hợp điền cùng Tên (First Name) hoặc Họ (Last Name).

Nếu yêu cầu thì tùy theo tên đệm của bạn có 1, 2, 3 từ mà điền sao cho thích hợp.

Thêm các hình ảnh mẫu ví dụ điền form

First Name và Last Name trong tiếng Anh
First Name và Last Name trong tiếng Anh

Form điền mẫu – ảnh minh họa

First Name và Last Name trong tiếng Anh

First Name và Last Name trong tiếng Anh
Điền Surname, Given name trong Visa

Cách điền tên trong Visa

Khi điền đơn xin Visa, viết họ tên chính xác theo đúng thứ tự mà hộ chiếu yêu cầu: Họ viết trước, sau đó mới là tên đệm và tên chính.

Chẳng hạn, bạn tên là Hoàng Minh Triết, bạn điền:

– Ở Last Name, bạn điền HOÀNG

– Ở Fisrt Name, bạn điền MINH

– Ở Middle, bạn điền TRIẾT

Tìm hiểu thêm các thuật ngữ khác

Surname at birth (Former family names(s)) (x) / Họ khi sinh (Họ trước đây) là gì ?

Ở một số nơi khác, khi phụ nữ đi lấy chồng thì đổi sang họ theo chồng. Như vậy để điền vào Visa thì phải điền Họ và Tên từ lúc mới sinh ra(tên thật).

Đọc tới đây, DGM phần nào giúp bạn hiểu rõ về khái niệm Surname , First name , Last Name, Middle Name, Given Name, Preferred Name dịch ra là gì và cách điền đúng chuẩn vào các mẫu đăng ký.

First Name và Last name trong tiếng Anh là gì?

First name là Tên. Last name là Họ. Middle name là Tên đệm. Không có trường middle name bạn có thể kết hợp điền tên đệm cùng tên hoặc cùng họ đều được nhé.

Last name trong tiếng Anh là gì?

Surname hay Family Name, Last Name đều có chung một nghĩa, ý chỉ “Họ” trong tên đầy đủ của một người.

Your last name là gì?

First Name: Tên của bạn -> ví dụ: Nam, Hùng, Ngọc, Hoa,… Middle Name: Tên đệm -> Ví dụ: Thị, Văn,.. Last name = Surname = Family name: Họ của bạn (ở một số nơi hay Family name hoặc Surname name dùng thay Last name) -> ví dụ: Nguyễn, Phạm, Lê,…