Em hãy tìm 3 cặp từ trái nghĩa chỉ tính cách của con người Chọn một cặp từ vừa tìm được để đặt câu

Công ty cổ phần BINGGROUP © 2014 - 2022
Liên hệ: Hà Đức Thọ - Hotline: 0986 557 525 - Email: hoặc

Bài tập về từ trái nghĩa lớp 5 được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 5 và đạt kết quả cao cho các bài kiểm tra Tiếng Việt sắp tới, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Từ trái nghĩa lớp 5

  • A. Lý thuyết từ trái nghĩa
  • B. Bài tập từ trái nghĩa
  • C. Một số câu trích trong đề thi vào lớp 6

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 5 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 5.

  • Luyện từ và câu lớp 5: Ôn tập về dấu câu [Dấu gạch ngang]
  • Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận

Bài tập về từ trái nghĩa lớp 5 gồm phần lý thuyết và các dạng bài tập về từ trái nghĩa hay, trình bày đa dạng. Mời các bạn học sinh, quý phụ huynh và các thầy cô tham khảo.

A. Lý thuyết từ trái nghĩa

- Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

- Công dụng :Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,. . . .

- Lưu ý:

+ Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau.

+ Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó. VD: với từ "nhạt":

  • [muối] nhạt > < mặn: cơ sở chung là "độ mặn"
  • [đường ] nhạt > < ngọt: cơ sở chung là "độ ngọt"
  • [tình cảm] nhạt > < đằm thắm : cơ sở chung là "mức độ tình cảm"
  • [màu áo] nhạt > < đậm: cơ sở chung là "màu sắc".

B. Bài tập từ trái nghĩa

Bài 1. Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu để điền vào chỗ trống:

a. Cô Tấm rất chăm chỉ còn Cám thì …

b. Thấy Thánh Gióng dũng cảm, mạnh mẽ, kẻ địch … khiếp sợ kéo nhau bỏ chạy.

c. Thời tiết mùa này thật kì lạ. Mới sáng nay trời còn âm u, mưa bay bay, mà đến chiều đã chuyển …, ánh nắng chan hòa.

d. Thầy Tiến dạy học rất hay, lại rất hiền, khác hẳn với vẻ ngoài … và cũ kĩ.

e. Từ đằng xa, những đám mây đen kéo nhau về đây, dàn ra, che lấp hết những khoảng … trên nền trời.

f. Thằng Hùng nghĩ, nếu mà trời cứ giá rét như này, thì thật khó để ra ruộng. Nhưng may thay, ngày hôm sau, thời tiết đã trở nên … hơn nhiều.

Bài 2. Cho các đoạn văn sau, đọc và thực hiện những yêu cầu ở dưới:

[1] Cô giáo có mái tóc đen óng mượt. Lúc nào cô cũng buộc gọn phía sau đầu bằng một cái nơ xinh xinh. Những lúc cô viết bảng, cái đuôi tóc lại khẽ đung đưa theo nhịp tay cô. Giống như một dòng thác nhỏ.

[VnDoc]

[2] Mùa đông về, thời tiết trở nên rét mướt. Cây cối sau nhà cây thì rụng hết lá. Cây còn lá thì cũng cụp cả xuống, ủ rũ, chán chường. Mấy chú chim vốn hoạt bát là thế, nay cũng kéo nhau nằm co ro trong tổ, không chịu ra ngoài.

[VnDoc]

[3] Sân trường những ngày nghỉ Tết thật là khác lạ. Ngoài đường phố nhộn nhịp bao nhiêu, thì ở đây lại càng yên tĩnh bấy nhiêu. Chỉ có bóng dáng bác bảo vệ một mình ngồi trực trong văn phòng. Bác có mở một bài nhạc xuân không rõ tên là gì, nhưng nghe rất hay. Nó mang đến niềm vui cho không gian cô đơn này.

[VnDoc]

Trả lời câu hỏi:

a. Tìm các tính từ xuất hiện trong các đoạn văn trên.

b. Tìm từ trái nghĩa tương ứng với các từ em vừa tìm được.

Bài 3.

a. Em hãy tìm 3 cặp từ trái nghĩa chỉ tính cách của con người. Chọn 1 cặp từ vừa tìm được để đặt câu.

b. Em hãy tìm 3 cặp từ trái nghĩa chỉ đặc điểm của thời tiết. Chọn 1 cặp từ vừa tìm được để đặt câu.

Bài 4. Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất

1. Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa?

A. Gần nhà xa ngõ

B. Lên thác xuống ghềnh

C. Nước chảy đá mòn

D. Ba chìm bảy nổi

2. Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái?

A. Vạm vỡ - gầy gò

B. Thật thà - gian xảo

C. Hèn nhát - dũng cảm

D. Sung sướng - đau khổ

3. Từ trái nghĩa với từ “hoà bình” là:

A. bình yên

B. thanh bình

C. hiền hoà

D. a,b,c đều sai

4. Từ nào trái nghĩa với từ chăm chỉ?

A. chăm bẵm

B. lười biếng

C. siêng năng

D. chuyên cần

5. Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”?

A. quyền công dân

B. quyền hạn

C. quyền thế

D. quyền hành

6. Trái nghĩa với từ hạnh phúc là:

A. Túng tiếu

B. Bất hạnh

C. Gian khổ

D. Phúc tra

Bài 5. Em hãy gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa có trong những câu tục ngữ sau:

  • Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho
  • Việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng
  • Tốt gỗ hơn tốt nước sơn; Xấu người đẹp nết con hơn đẹp người
  • Lùi một bước tiến ngàn dặm

Bài 6. Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn văn sau:

Tiếng đàn từ trong phòng bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao, thấp.

Bài 7. Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ sau:

Nắng non mầm mục mất thôi
Vì thời lúa đó mà phơi cho giòn
Nắng già hạt gạo thêm ngon
Bưng lưng cơm trắng, nắng còn thơm tho.

Bài 8. Tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” nói về:

  • Áo: ….…………………………………
  • Bát: ….………………………………..
  • Tính tình: ….…………………………
  • Thức ăn: ….………………………….

Bài 9. Viết một đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu về đề tài Sự ô nhiễm môi trường, trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.

Bài 10.

a] Tìm 2 từ trái nghĩa với từ bình tĩnh.

b] Đặt câu với 1 từ vừa tìm được.

Bài 11. Gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong các câu thơ sau:

a] Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm

b] Non xanh bao tuổi đã già

c] Chỉ vì sương tuyết hóa ra bạc đầu

Bài 12. Ghi lại cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:

a] Việc nhỏ nghĩa lớn […………………./……………………..]

b] Chết vinh còn hơn sống nhục […………………./……………………..]

c] Đoàn kết là sống chia rẽ là chết […………………./……………………..]

d] Chân cứng đá mềm […………………./……………………..]

Bài 13. Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ sau:

Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.

[Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương]

Bài 14. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

  • thật thà - …………………………
  • giỏi giang - …………………………
  • cứng cỏi - …………………………
  • hiền lành - …………………………
  • nhỏ bé - …………………………
  • nông cạn - …………………………
  • sáng sủa - …………………………
  • thuận lợi - …………………………
  • vui vẻ - …………………………
  • cao thượng - …………………………
  • cẩn thận - …………………………
  • siêng năng - …………………………
  • nhanh nhảu - …………………………
  • đoàn kết - …………………………
  • hoà bình - …………………………

Bài 15: Chọn 3 cặp từ trái nghĩa mà em thích ở bài 11. Đặt câu với từng cặp từ trái nghĩa đó.

Bài 16: Em hãy tìm từ trái nghĩa với các từ được gạch chân dưới đây:

a] Già:

  • Quả già - …………………………
  • Người già - ………………………
  • Cân già - …………………………

b] Chạy:

  • Người chạy - …………………………
  • Ô tô chạy - …………………………
  • Đồng hồ chạy - ………………………

c] Chín:

  • Lúa chín - …………………………
  • Thịt luộc chín - ………………………
  • Chín chắn - ………………………

d] Đông

  • Đông cứng - …………………………
  • Chợ đông đúc - ………………………
  • Mùa đông - …………………………

Bài 17.Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó.

Bài 18. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây chứa từ trái nghĩa? Gạch chân dưới các từ đó.

a] Ở hiền gặp lành.

b] Cao chạy xa bay.

c] Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

d] Chết trong còn hơn sống đục.

Bài 19.

a] Nối ô chữ bên trái với ô chữ thích hợp bên phải để được các thành ngữ, tục ngữ.

b] Chép lại các câu thành ngữ, tục ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa. Gạch chân dưới các cặp từ đó.

Bài 20. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong số những từ cho dưới đây : sướng, đói, bé, nặng, khổ, may, nhiều, ít, no, rủi, lớn, nhẹ.

Bài 21. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :

a] khiêm tốn - ………..….

b] tiết kiệm - …………….

c] cẩn thận - ……………

d] nhọc nhằn -……………

Bài 22. Đặt 2 câu có chứa các từ trái nghĩa. Gạch chân dưới các từ em sử dụng.

Bài 23. Gạch dưới các cặp từ trái nghĩa trong những câu thơ sau :

a] Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

b] Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối có ngày nhớ đêm.

c] Có gì đâu, có gì đâu
Mỡ màu ít, chắc dồn lâu hóa nhiều.

Bài 24.

a] Viết 3 từ trái nghĩa với từ nhạt.

b] Đặt 1 câu có từ nhạt và 1 câu có từ trái nghĩa với nhạt:

Bài 25: Tìm các cặp từ trái nghĩa chỉ:

  • Sự trái ngược về thời gian:
  • Sự trái ngược về khoảng cách:
  • Sự trái ngược về kích thước thẳng đứng:

Bài 26. Tìm những cặp từ trái nghĩa :

  • Miêu tả tính cách
  • Miêu tả tâm trạng
  • Miêu tả cảm giác

Bài 27. Tìm từ ngữ trái nghĩa với từ in đậm điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các tục ngữ dưới đây:

  • Chết đứng còn hơn sống …………..
  • Chết ………….. còn hơn sống đục
  • Chết vinh còn hơn sống …………..

Bài 28. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

nhỏ bé, sáng sủa, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, đoàn kết

Bài 29. Đặt câu với cặp từ trái nghĩa dày - thưa [Hai từ trái nghĩa cùng xuất hiện trong một câu]

Bài 30. Tìm từ trái nghĩa trong khổ thơ dưới đây. Phân tích tác dụng cặp từ trái nghĩa tìm được.

Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.

Nguyễn Khoa Điềm

C. Một số câu trích trong đề thi vào lớp 6

Câu 1 [Năm 2009]. Tìm những cặp từ trái nghĩa để điền vào chỗ trống trong các câu tục ngữ, thành ngữ sau:

a]Đi hỏi ……. . … về nhà hỏi …. . ……

b] ………… kính …. . …. … nhường.

c] Khoai đất ……. . … mạ đất ……. …

d] Thức …………… dậy……………

Câu 2 [Năm 2008]. Điền cặp từ trái nghĩa vào các câu thành ngữ :

a] Kính…………… yêu…………. .

b] Gần………. . . . xa…………. ……

c] Trước………. . . sau………….

d] ………. . … khơi………. . . lộng

-----------------------------------------------------------------------------------------

Trên đây là bài Bài tập về từ trái nghĩa lớp 5. Ngoài ra, chúng tôi còn sưu tầm và chọn lọc nhiều đề thi KSCL đầu năm lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, đề thi giữa kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 1 lớp 5. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Tài liệu tham khảo:

  • Luyện từ và câu lớp 5: Ôn tập về dấu câu [Dấu ngoặc kép]
  • Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ: Trẻ em

Video liên quan

Chủ Đề