“Đường lên đỉnh Olympia” là cuộc thi kiến thức trên truyền hình dành cho học sinh trung học phổ thông do Đài THVN sản xuất.
source
Xem ngay video Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22 ngày 3 tháng 7 năm 2022.
“Đường lên đỉnh Olympia” là cuộc thi kiến thức trên truyền hình dành cho học sinh trung học phổ thông do Đài THVN sản xuất.
“Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22 ngày 3 tháng 7 năm 2022. “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=vPW2QTeJ0jw
Tags của Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22 ngày 3 tháng 7 năm 2022.: #Đường #lên #đỉnh
#Olympia #năm #thứ #ngày #tháng #năm
Bài viết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22 ngày 3 tháng 7 năm 2022. có nội dung như sau: “Đường lên đỉnh Olympia” là cuộc thi kiến thức trên truyền hình dành cho học sinh trung học phổ thông do Đài THVN sản xuất.
Từ
khóa của Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22 ngày 3 tháng 7 năm 2022.: tiếng anh lớp 11
Thông tin khác của Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22 ngày 3 tháng 7 năm 2022.:
Video này hiện tại có 34760 lượt view, ngày tạo video là 2022-07-03 14:07:52 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=vPW2QTeJ0jw , thẻ tag: #Đường #lên #đỉnh #Olympia #năm #thứ #ngày #tháng #năm
Cảm ơn bạn đã xem video: Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22
ngày 3 tháng 7 năm 2022..
About The Author
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22
Tên khácOlympia 22 O22 / OLPA 22 / ĐLĐO
|
Thể loạiTrò chơi truyền hình
|
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam Bộ Giáo dục và Đào tạo Công ty thương hiệu vàng NCC [Golden Brand Corp]
|
Dẫn chương trìnhTrần Khánh Vy Phạm Ngọc Huy
|
Cố vấnDanh sách cố vấn - - GS.TS.NGND Vũ Văn Vụ
- - PGS.TSKH.NGND Nguyễn Thế Khôi
- - PGS.TS Phan Doãn Thoại
- - PGS.TS Mai Văn Hưng
- - PGS.TS Trần Trung Ninh
- - TS Vũ Đức Lưu
- - Nhà giáo Trần Trọng Hà
- - Nhà giáo Đỗ Kim Hồi
- - Nhà sử học Lê Văn Lan
- - Nhà báo
Nguyễn Như Mai
- - PGS.TS Ngô Hoàng Long
- - Nhà báo Trương Anh Ngọc
- - Tổ chức GD&ĐT Apollo Việt Nam.
|
Quốc gia
Việt Nam
|
Ngôn ngữTiếng Việt
|
Sản xuất
Địa điểmTrường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam
|
Tổng đạo diễnPhan Tiến Dũng
|
Tổ chức Sản xuấtLưu Minh Vũ Nguyễn Thái Hà
|
Chủ nhiệmNguyễn Thị Thái Hà Đỗ Quang Đức
|
Kịch bảnPhan Tiến Dũng Dương Thị Thu Hà
|
Đạo diễn hìnhĐặng Thái Hưng
|
Biên tậpPhan Tiến Dũng Dương Thị Thu Hà Phạm Ngọc Huy Đỗ Quang Đức Nguyễn Thái Hà Phạm Phương Ly Nguyễn Khánh Linh
|
Âm nhạcLưu Hà An
|
Phát sóng
Thời gian26/9/2021 - 02/10/2022
|
KênhVTV3
|
Thời lượng45 - 60 phút [có quảng cáo]
|
Vị trí
Mùa trướcĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 21
|
Mùa sauĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 23
|
Liên kết ngoài
Mạng xã hộiFacebook
|
|
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22, thường được gọi là Olympia 22 hay O22 là năm thứ 22 của chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền
hình Việt Nam và công ty truyền thông NCC thực hiện, phát sóng số đầu tiên vào ngày 26 tháng 9 năm 2021. Trận chung kết năm được tổ chức vào 08h30 ngày 2 tháng 10 năm 2022 và được truyền hình trực tiếp trên kênh VTV3.[1]
Đây là lần đầu tiên trong lịch sử, chương trình bước vào năm thi mới khi chưa xác định được nhà vô địch của
năm thi trước do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Việt Nam
[nhà vô địch của năm 21 đã được xác định vào ngày 14 tháng 11 năm 2021].
Luật chơi[sửa |
sửa mã nguồn]
Khởi
động[sửa | sửa mã
nguồn]
Lần đầu tiên trong lịch sử chương trình, cả 4 thí sinh khởi động cùng một lúc qua 3 lượt với thời gian tăng dần: 30, 60 và 90 giây [từ trận tuần 1 tháng 1 quý 2 đến hết năm là 60, 60 và 90 giây], số lượng câu hỏi ở mỗi lượt là không giới hạn. Thí sinh giành quyền trả lời bằng cách bấm nút và có tối đa 3 giây tính từ lúc giành được quyền trả lời để đưa ra đáp án. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai thí sinh sẽ không có điểm và sẽ bị mất quyền trả
lời ở câu hỏi tiếp theo.
Ở mỗi câu hỏi, sau 3 giây tính từ khi có hiệu lệnh mời trả lời từ MC, thí sinh sẽ chỉ được quyền nhấn sau khi MC có hiệu lệnh xin mời [từ Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1 đến hết năm là 3 giây tính từ khi MC đọc xong câu hỏi, thí sinh được quyền bấm chuông bất cứ lúc nào kể cả khi MC chưa đọc xong câu hỏi], nếu không có thí sinh nào giành quyền trả lời, câu hỏi đó sẽ bị bỏ qua.
Từ Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3 đến hết năm, thí sinh trả lời sai hoặc không có câu trả lời
sau khi bấm chuông 3 giây sẽ bị mất 5 điểm [trừ khi điểm hạ xuống mức 0] nhưng thí sinh sẽ không bị mất lượt ở câu hỏi tiếp theo và không bị dừng chơi kể cả khi điểm hạ xuống mốc 0 [dạng mất điểm này đã từng được áp dụng trong năm thứ 3].
Olympedia[sửa | sửa mã nguồn]
Olympedia là một mục nhỏ trong chương trình Đường lên đỉnh
Olympia, sau khi phần thi Khởi động kết thúc, nhằm cung cấp thêm thông tin về một câu hỏi ngẫu nhiên đã được đưa ra trong phần thi này.
Vượt chướng ngại vật[sửa | sửa mã nguồn]
Có 4 từ hàng ngang, cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến chướng ngại vật mà 4 thí sinh phải tìm. Có 1 gợi ý là một hình ảnh liên quan đến chướng ngại vật hoặc chính là chướng ngại
vật đó. Hình ảnh được chia thành 5 ô đánh số thứ tự từ 1 đến 4 và 1 ô trung tâm, trong đó ô trung tâm cũng là một từ gợi ý.
Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang sẽ được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang, nếu trả lời đúng, 1 góc [được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang] của hình ảnh - cũng được mở ra. Thí sinh trả lời
đúng từ gợi ý ở ô trung tâm cũng ghi được 10 điểm, đồng thời ô trung tâm của hình ảnh cũng được mở ra.
Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong vòng 1 từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong 2 từ hàng ngang được 60 điểm, 3 từ hàng ngang được 40 điểm, 4 từ hàng ngang được 20 điểm, sau gợi ý cuối cùng được 10 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật sẽ bị loại khỏi vòng chơi này.
Sẽ có 15 giây để bấm chuông đưa ra câu trả
lời sau khi kết thúc các từ hàng ngang và câu hỏi ở ô trung tâm. Trường hợp nếu hết giờ hoặc khi cả 4 thí sinh bị loại thì sẽ nhờ khán giả trả lời, khán giả trả lời đúng sẽ nhận kỷ niệm chương và phần quà của chương trình. Nếu không có khán giả trả lời, MC sẽ công bố đáp án chướng ngại vật.
Điểm số tối đa mà thí sinh giành được ở vòng thi này là 90 điểm.
Tăng
tốc[sửa | sửa mã
nguồn]
Có 4 câu hỏi dưới dạng tư duy logic, câu hỏi bằng hình ảnh với thời gian suy nghĩ lần lượt là 10, 20, 30 và 40 giây. Bốn thí sinh cùng trả lời bằng máy tính.
- Trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ hai được 30 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ ba được 20 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ tư được 10 điểm.
Điểm số tối đa thí sinh giành được ở phần thi này là 160 điểm.
Về đích[sửa |
sửa mã nguồn]
Có 2 mức điểm: 20 và 40 điểm; mỗi mức điểm gồm 2 câu hỏi. Thí sinh có một lượt lựa chọn 2 câu hỏi tùy ý. Thời gian suy nghĩ của câu hỏi 20 điểm là 15 giây và câu hỏi 40 điểm là 30 giây. Từ quý 2 đến hết năm, các mức điểm là 20 và 30 điểm; mỗi
mức điểm gồm 3 câu hỏi. Thí sinh có một lượt lựa chọn 3 câu hỏi tùy ý. Thời gian suy nghĩ của câu hỏi 20 điểm là 15 giây và câu hỏi 30 điểm là 20 giây.
Trả lời đúng ghi được điểm của câu hỏi, nếu trả lời sai thì một trong ba thí sinh còn lại sẽ giành quyền trả lời bằng cách bấm nút nhanh. Trả lời đúng giành được điểm từ thí sinh trả lời sai, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi.
Lần đầu tiên kể từ
Olympia 4, câu hỏi thực hành xuất hiện trong chương trình. MC, ban cố vấn hoặc khách mời sẽ giới thiệu các dụng cụ hoặc đồ vật liên quan đến câu hỏi thực hành đưa ra cho thí sinh và được cất trong một chiếc hộp bí mật. Đối với câu hỏi 20 điểm, thí sinh thứ nhất có 15 giây suy nghĩ và 30 giây thực hành, với câu hỏi
40 điểm là 30 giây suy nghĩ và 60 giây thực hành. Nếu thí sinh trả lời sai hoặc không trả lời được câu hỏi đó thì người giành quyền bấm chuông sẽ có 20 giây thực hành với câu 20 điểm và 40 giây thực hành với câu 40 điểm. Từ quý 2 đến hết năm, với câu hỏi 30 điểm là 20 giây suy nghĩ và 60 giây thực hành. Nếu trả lời sai hoặc không trả lời được câu hỏi thì người bấm chuông sẽ có 40 giây thực hành. Câu hỏi dạng này chỉ xuất hiện trong một số tập nhất định, trong những tập đó sẽ chỉ có 1 câu cho mỗi
tập.
Mỗi thí sinh được đặt ngôi sao hy vọng 1 lần trước bất kì câu hỏi nào, trả lời đúng câu hỏi có ngôi sao hy vọng được gấp đôi số điểm của câu hỏi đó, trả lời sai sẽ bị trừ số điểm của câu hỏi.
Thứ tự tham gia phần thi về đích của các thí sinh như sau:
- Lượt 1 dành cho thí sinh có điểm cao nhất sau phần thi Tăng tốc [và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm].
- Lượt 2 dành cho thí sinh có điểm cao
nhất[2] trong các thí sinh còn lại [và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm].
- Lượt 3 dành cho thí sinh có điểm cao
hơn[2] trong 2 người còn lại [và có số thứ tự đứng nhỏ hơn nếu 2 thí sinh bằng điểm]
- Lượt 4 dành cho thí sinh còn lại [thí sinh có điểm thấp hơn so với các thí sinh còn lại thì thí sinh sẽ về đích cuối cùng].
Điểm số tối đa mà thí sinh tham gia giành được ở phần thi này từ Quý 2 là 390
điểm [Quý 1 là 360 điểm].
Từ Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2 đến hết năm thì chiếc hộp bí mật không còn được sử dụng nữa. Ở câu hỏi thực hành thì chỉ có khách mời sẽ giới thiệu các dụng cụ hoặc đồ vật liên quan đến câu hỏi thực hành đưa ra cho thí sinh, còn bảng và đồ dùng như bút, thước kẻ,... thì chỉ MC đưa cho thí sinh để bắt đầu thực hành.
Câu hỏi
phụ[sửa | sửa mã
nguồn]
Sau phần thi Về đích, các thí sinh có cùng số điểm cao nhất hoặc số điểm nhì cao nhất sẽ bước vào phần thi Câu hỏi phụ. Các thí sinh có 15 giây để trả lời các câu hỏi của chương trình. Thí sinh giành quyền trả lời nhanh nhất và trả lời đúng một trong số các câu hỏi sẽ là người dành chiến thắng, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về thí sinh còn lại. Nếu không thí sinh nào trả lời đúng, họ sẽ bước sang câu hỏi tiếp theo để phân thắng bại. Sau 3 câu
hỏi, nếu không tìm được người thắng cuộc, các thí sinh sẽ phải bốc thăm để chọn ra người thắng cuộc.
Trong một câu hỏi, nếu có thí sinh bấm chuông trả lời trước khi có hiệu lệnh của người dẫn chương trình, thí sinh đó sẽ bị mất quyền trả lời câu hỏi.
Chi tiết các cuộc
thi[sửa | sửa mã
nguồn]
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng thi tháng, quý
|
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
|
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng chung kết
|
Thí sinh vô địch chung kết Năm
|
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 | 26/09/2021 [1][sửa |
sửa mã nguồn]
Đây là trận đầu tiên MC Khánh Vy là người dẫn chương trình.
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Khánh Tùng
| THPT Thái Phiên - Hải Phòng
| 80
| 10
| 70
| 80
| 240
|
Chu Văn Sơn
| THPT Quảng Oai - Hà Nội
| 0
| 20
| 20
| 40
| 80
|
Đặng Lê Nguyên Vũ
| THPT Bắc Duyên Hà - Thái Bình
| 70
| 20
| 140
| 20
| 250
|
Hà Vũ Anh
| THPT Bắc Kạn - Bắc Kạn
| 10
| 20
| 40
| -40
| 30
|
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1 | 03/10/2021 [2][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Sỹ Hân
| THPT Mê Linh - Hà Nội
| 50
| 10
| 80
| 20
| 160
|
Trần Hải Đăng
| THPT Ngô Quyền - Ba Vì – Hà Nội
| 60
| 20
| 140
| -30
| 190
|
Trần Vũ Duy Thái
| THPT Tống Văn Trân - Nam Định
| 30
| 50
| 90
| 40
| 210[3]
|
Nguyễn Phúc Điền
| THCS - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hà Nội
| 0
| 0
| 50
| 0
| 50
|
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1 | 10/10/2021 [3][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Tuấn Phong
| THPT Đống Đa - Hà Nội
| 10
| 10
| 40
| -20
| 40
|
Nguyễn Nhật Linh
| THPT Thạch Thất - Hà Nội
| 90
| 10
| 130
| 20
| 250[4]
|
Lưu Hương Giang
| THPT Thăng Long - Hải Phòng
| 10
| 90
| 90
| -20
| 170
|
Nguyễn Đăng Lộc
| THPT Phùng Khắc Khoan - Hà Nội
| 60
| 10
| 80
| 0
| 150
|
Tháng 1 - Quý 1 | 17/10/2021 [4][sửa |
sửa mã nguồn]
Tháng 1 - Quý 1
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Lê Nguyên Vũ
| THPT Bắc Duyên Hà - Thái Bình
| 70
| 80
| 80
| 20
| 250[5]
|
Trần Vũ Duy Thái
| THPT Tống Văn Trân - Nam Định
| 30
| 0
| 20
| 60
| 110
|
Nguyễn Nhật Linh
| THPT Thạch Thất - Hà Nội
| 20
| 0
| 100
| 20
| 140
|
Nguyễn Khánh Tùng
| THPT Thái Phiên - Hải Phòng
| 30
| 0
| 10
| 20
| 60
|
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1 | 24/10/2021 [5][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trương Minh Hằng
| THPT Yên Mô B - Ninh Bình
| 40
| 10
| 50
| -40
| 60
|
Hà Thị Minh Thư
| THPT Đồng Đăng - Lạng Sơn
| 30
| 0
| 20
| 0
| 50
|
Nguyễn Thành Long
| THPT Cổ Loa - Hà Nội
| 30
| 90
| 90
| 20
| 230
|
Vũ Thục Trinh
| THPT Ba Vì - Hà Nội
| 70
| 10
| 140
| 40
| 260[6]
|
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1 | 31/10/2021 [6][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đinh Văn Thiêm
| THPT Đông Hưng Hà - Thái Bình
| 40
| 70
| 30
| -100
| 40
|
Đặng Nguyễn Nhật Minh
| THPT Chu Văn An - Hà Nội
| 30
| 10
| 60
| 160
| 260[7]
|
Nguyễn Thế An
| Tiểu học, THCS & THPT Archimedes Đông Anh - Hà Nội
| 20
| 10
| 100
| 60
| 190
|
Đinh Việt Hưng
| THPT Quế Lâm - Phú Thọ
| 110
| 10
| 100
| 0
| 220
|
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 | 07/11/2021 [7][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Trung Thành
| THPT Đồng Quan - Hà Nội
| 70
| 10
| 90
| -30
| 140
|
Lý Mai Anh
| THPT Chuyên Bắc Kạn - Bắc Kạn
| 60
| 0
| 100
| 40
| 200[8]
|
Lương Hữu Việt
| THPT Bất Bạt - Hà Nội
| 70
| 90
| 80
| -50
| 190
|
Phạm Thị Ngọc Anh
| THPT Lê Hồng Phong - Hải Phòng
| 10
| 0
| 10
| 20
| 40
|
Tháng 2 - Quý 1 | 21/11/2021 [8][sửa |
sửa mã nguồn]
Tháng 2 - Quý 1
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thành Long
| THPT Cổ Loa - Hà Nội
| 80
| 80
| 80
| 30
| 270
|
Đặng Nguyễn Nhật Minh
| THPT Chu Văn An - Hà Nội
| 40
| 0
| 0
| -10
| 30
|
Lý Mai Anh
| THPT Chuyên Bắc Kạn - Bắc Kạn
| 10
| 0
| 30
| 0
| 40
|
Vũ Thục Trinh
| THPT Ba Vì - Hà Nội
| 50
| 10
| 70
| -30
| 100
|
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1 | 28/11/2021 [9][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thị Diệu Thúy
| THPT Trần Phú - Hà Tĩnh
| 100
| 0
| 40
| -10
| 130
|
Nguyễn Thế Hoàng
| THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Hà Nội
| 80
| 0
| 100
| -20
| 160
|
Nguyễn Thị Lý
| THPT Hoài Đức B - Hà Nội
| 10
| 0
| 90
| -40
| 60
|
Phạm Thế Cường
| THPT Nguyễn Đức Thuận - Nam Định
| 70
| 80
| 40
| 20
| 210[9]
|
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1 | 05/12/2021 [10][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Đăng Tuấn
| THPT Cầu Giấy - Hà Nội
| 10
| 10
| 60
| -40
| 40
|
Phạm Tiến Huy
| THPT Nguyễn Du - Thái Bình
| 60
| 10
| 100
| 60
| 230[10]
|
Đỗ Trọng Thái Dương
| THPT Sơn Tây - Hà Nội
| 120
| 10
| 70
| 0
| 200
|
Chu Văn An
| THPT Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An
| 60
| 90
| 80
| -30
| 200
|
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1 | 12/12/2021 [11][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Phương Linh
| Phổ Thông Dân Tộc Nội Trú Hà Nội - Hà Nội
| 30
| 10
| 60
| -20
| 80
|
Nguyễn Hữu Đạt
| THPT Than Uyên - Lai Châu
| 150
| 50
| 60
| 0
| 260[11]
|
Phạm Sơn Nam
| THPT Hàm Yên - Tuyên Quang
| 10
| 10
| 50
| -10
| 60
|
Vũ Thị Tuyết Anh
| THPT Liên Hà - Hà Nội
| 10
| 10
| 140
| 0
| 160
|
Tháng 3 - Quý 1 | 19/12/2021 [12][sửa |
sửa mã nguồn]
Tháng 3 - Quý 1
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Thế Cường
| THPT Nguyễn Đức Thuận - Nam Định
| 10
| 0
| 110
| 50
| 170
|
Phạm Tiến Huy
| THPT Nguyễn Du - Thái Bình
| 110
| 60
| 70
| -40
| 200
|
Chu Văn An
| THPT Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An
| 50
| 10
| 140
| 0
| 200
|
Nguyễn Hữu Đạt
| THPT Than Uyên - Lai Châu
| 20
| 0
| 30
| 50
| 100
|
Quý 1 | 26/12/2021 [13][sửa |
sửa mã nguồn]
Quý 1
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Tiến Huy
| THPT Nguyễn Du - Thái Bình
| 20
| 10
| 50
| 20
| 100
|
Nguyễn Thành Long
| THPT Cổ Loa - Hà Nội
| 50
| 40
| 80
| -80
| 90
|
Đặng Lê Nguyên Vũ
| THPT Bắc Duyên Hà - Thái Bình
| 80
| 20
| 160
| 40
| 300
|
Chu Văn An
| THPT Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An
| 50
| 30
| 70
| 0
| 150
|
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2 | 02/01/2022 [14][sửa |
sửa mã nguồn]
Số phát sóng đầu tiên của năm Dương lịch 2022
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đinh Trần Minh
| THPT Chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình
| 70
| 10
| 40
| -50
| 70
|
Trịnh Thị Vân Nhi
| THPT Kiến An – Hải Phòng
| 50
| 0
| 100
| 30
| 180
|
Nguyễn Minh Phú
| THPT Thường Tín - Hà Nội
| 80
| 70
| 50
| 70
| 270[12]
|
Nguyễn Thị Hà Giang
| THPT Can Lộc - Hà Tĩnh
| 10
| 10
| 130
| -20
| 130
|
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2 | 09/01/2022 [15][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Ánh
| THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc
| 10
| 0
| 110
| 90
| 210
|
Dương Yến Nhi
| THPT Việt Nam - Ba Lan – Hà Nội
| 30
| 10
| 50
| -30
| 60
|
Vũ Bùi Đình Tùng
| THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng
| 120
| 10
| 100
| 90
| 320
|
Phan Huy Cường
| THPT Đa Phúc – Hà Nội
| 90
| 50
| 120
| 60
| 320
|
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2 | 16/01/2022 [16][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thị Thảo Nhi
| THPT Đỗ Đăng Tuyển - Quảng Nam
| 30
| 10
| 80
| 30
| 150
|
Hà Lam Khang
| THPT Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân - Hà Nội
| 60
| 70
| 90
| 60
| 280[13]
|
Hoàng Đào Việt Hà
| THPT Hương Khê - Hà Tĩnh
| 60
| 10
| 90
| 45
| 205
|
Phạm Mạnh Dũng
| THCS & THPT Lomonosov - Hà Nội
| 90
| 0
| 80
| 30
| 200
|
Tháng 1 - Quý 2 | 23/01/2022 [17][sửa |
sửa mã nguồn]
Tháng 1 - Quý 2
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Minh Phú
| THPT Thường Tín - Hà Nội
| 30
| 80
| 10
| 60
| 180
|
Hà Lam Khang
| THPT Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân - Hà Nội
| 0
| 20
| 50
| 30
| 100
|
Vũ Bùi Đình Tùng
| THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng
| 100
| 20
| 140
| 0
| 260[14]
|
Phan Huy Cường
| THPT Đa Phúc – Hà Nội
| 70
| 20
| 70
| -25
| 135
|
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2 | 30/01/2022 [18][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Tạ Quang Phương
| THPT Kim Anh - Hà Nội
| 30
| 0
| 30
| 10
| 70
|
Đoàn Thị Bích Loan
| THPT Tiên Lãng - Hải Phòng
| 80
| 10
| 140
| 10
| 240
|
Ngô Quỳnh Chi
| THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình - Hà Nội
| 10
| 90
| 80
| 40
| 220
|
Nguyễn Minh Khoa
| THPT Chuyên Thăng Long - Lâm Đồng
| 150
| 10
| 110
| -10
| 260[15]
|
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2 | 06/02/2022 [19][sửa |
sửa mã nguồn]
Số phát sóng đầu tiên của năm Âm lịch Nhâm Dần
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phan Nguyễn Huy Bảo
| THPT Thị xã Phước Long - Bình Phước
| 40
| 0
| 50
| -30
| 60
|
Trương Quốc Thái
| THPT Lương Thế Vinh - Quảng Bình
| 60
| 0
| 70
| 160
| 290
|
Phan Văn Khải
| THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Khánh Hòa
| 90
| 10
| 150
| 10
| 260
|
Nguyễn Thành Vinh
| THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội - Hà Nội
| 40
| 70
| 70
| 10
| 190
|
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2 | 13/02/2022 [20][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Ngô Tuấn Khoa
| THPT Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam
| 50
| 80
| 90
| 60
| 280[16]
|
Nguyễn Khánh Linh
| THPT Kinh Môn - Hải Dương
| 10
| 10
| 30
| -20
| 30
|
Nguyễn Diệu Linh
| THPT Lê Văn Thịnh - Bắc Ninh
| 30
| 0
| 10
| -10
| 30
|
Võ Trường Đạt
| THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh - Đắk Nông
| 10
| 0
| 120
| 130
| 260
|
Tháng 2 - Quý 2 | 20/02/2022 [21][sửa |
sửa mã nguồn]
Tháng 2 - Quý 2
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Minh Khoa
| THPT Chuyên Thăng Long - Lâm Đồng
| 50
| 10
| 80
| 60
| 200
|
Trần Ngô Tuấn Khoa
| THPT Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam
| 40
| 90
| 50
| 90
| 270[17]
|
Phan Văn Khải
| THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Khánh Hòa
| 100
| 10
| 120
| -5
| 225
|
Trương Quốc Thái
| THPT Lương Thế Vinh - Quảng Bình
| 20
| 10
| 10
| 50
| 90
|
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2 | 27/02/2022 [22][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Đình Phước Sơn
| THPT Chuyên Hà Tĩnh - Hà Tĩnh
| 90
| 60
| 130
| 20
| 300[18]
|
Lê Nguyễn Thanh Trúc
| THPT Hùng Vương - Bình Thuận
| 10
| 10
| 30
| 20
| 70
|
Phan Hoàng Vũ
| THPT Sông Công - Thái Nguyên
| 40
| 10
| 80
| 70
| 200
|
Đường Hương Giang
| THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa - TP. Hồ Chí Minh
| 20
| 10
| 100
| 110
| 240
|
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2 | 06/03/2022 [23][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Ma Công Dương
| PT Dân tộc Nội trú Thái Nguyên - Thái Nguyên
| 40
| 0
| 70
| 35
| 145
|
Lưu Tài Đức
| THPT Lý Tự Trọng - Đắk Lắk
| 30
| 0
| 110
| 55
| 195
|
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
| THPT Đan Phượng - Hà Nội
| 60
| 50
| 110
| 50
| 270[19]
|
Nguyễn Thị Lan Anh
| THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc
| 10
| 20
| 80
| -80
| 30
|
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2 | 13/03/2022 [24][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Mai Tuấn Khang
| THPT Quốc Oai - Hà Nội
| 80
| 10
| 80
| 0
| 170
|
Nguyễn Thành Luân
| THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Đồng Nai
| 40
| 10
| 70
| -40
| 80
|
Phan Lê Thúc Bảo
| THPT Chuyên Quốc Học Huế - Thừa Thiên Huế
| 50
| 10
| 110
| 45
| 215[20]
|
Nguyễn Bá Minh Hiếu
| THPT Đồng Lộc - Hà Tĩnh
| 50
| 90
| 80
| -5
| 215
|
Tháng 3 - Quý 2 | 20/03/2022 [25][sửa |
sửa mã nguồn]
Tháng 3 - Quý 2
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đường Hương Giang
| THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa - TP. Hồ Chí Minh
| 60
| 10
| 110
| 20
| 200
|
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
| THPT Đan Phượng - Hà Nội
| 10
| 10
| 60
| 60
| 140
|
Phan Lê Thúc Bảo
| THPT Chuyên Quốc Học Huế - Thừa Thiên Huế
| 100
| 70
| 90
| 40
| 300[21]
|
Trần Đình Phước Sơn
| THPT Chuyên Hà Tĩnh - Hà Tĩnh
| 40
| 10
| 100
| -30
| 120
|
Quý 2 | 27/03/2022 [26][sửa |
sửa mã nguồn]
Quý 2
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Ngô Tuấn Khoa
| THPT Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam
| 30
| 0
| 70
| -30
| 70
|
Phan Lê Thúc Bảo
| THPT Chuyên Quốc Học Huế - Thừa Thiên Huế
| 20
| 10
| 100
| -20
| 110
|
Vũ Bùi Đình Tùng
| THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng
| 50
| 70
| 20
| 170
| 310[22]
|
Phan Văn Khải
| THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Khánh Hòa
| 40
| 10
| 70
| -45
| 75
|
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3 | 03/04/2022 [27][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Trúc Hương
| THPT Chuyên Chu Văn An - Bình Định
| 15
| 20
| 20
| -10
| 45
|
Trần Lê Na
| THPT Lê Trực - Quảng Bình
| 25
| 30
| 100
| -50
| 105
|
Nguyễn Đức Mạnh
| THPT Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc
| 100
| 60
| 130
| 25
| 315[23]
|
Trần Thị Quỳnh Anh
| THPT Phan Đình Phùng - Hà Tĩnh
| 5
| 20
| 80
| 70
| 175
|
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3 | 10/04/2022 [28][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Phúc Vỹ Hào
| THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Kiên Giang
| 55
| 70
| 70
| 80
| 275[24]
|
Ngô Việt Hoàng
| THPT Định Hóa - Thái Nguyên
| 20
| 0
| 40
| 70
| 130
|
Dương Lê Thành Phát
| THPT Lý Thường Kiệt - Bình Thuận
| 95
| 10
| 130
| 0
| 235
|
Lương Nguyễn Minh Thông
| THPT Chuyên Long An - Long An
| 45
| 10
| 100
| 30
| 185
|
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3 | 17/04/2022 [29][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Quang Trung
| THPT Kim Sơn A - Ninh Bình
| 25
| 90
| 150
| 80
| 345[25]
|
Phan Nhật Minh
| THPT Trần Phú - Lâm Đồng
| 30
| 0
| 30
| 60
| 120
|
Nguyễn Thành Long
| THPT Cẩm Bình - Hà Tĩnh
| 55
| 0
| 90
| 110
| 255
|
Nguyễn Đăng Đạt
| THPT Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh
| 50
| 10
| 80
| -20
| 120
|
Tháng 1 - Quý 3 | 24/04/2022 [30][sửa |
sửa mã nguồn]
Tháng 1 - Quý 3
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Quang Trung
| THPT Kim Sơn A - Ninh Bình
| 55
| 10
| 100
| -10
| 155
|
Nguyễn Thành Long
| THPT Cẩm Bình - Hà Tĩnh
| 10
| 60
| 40
| 30
| 140
|
Nguyễn Đức Mạnh
| THPT Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc
| 20
| 10
| 150
| 10
| 190[26]
|
Nguyễn Phúc Vỹ Hào
| THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Kiên Giang
| 20
| 0
| 0
| 50
| 70
|
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3 | 01/05/2022 [31][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Nguyên Khôi
| THPT Chuyên Ngoại ngữ - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
| 65
| 10
| 80
| 20
| 175[27]
|
Đinh Tiến Luân
| THPT Trần Phú - Đà Nẵng
| 10
| 80
| 60
| 10
| 160
|
Nguyễn Minh Tùng
| THPT Chuyên Lào Cai - Lào Cai
| 0
| 10
| 70
| 30
| 110
|
Nguyễn Thiệu Thành
| THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc
| 65
| 10
| 90
| -20
| 145
|
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3 | 08/05/2022 [32][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Võ Hà Linh
| THPT Phan Đình Phùng - Hà Nội
| 25
| 10
| 100
| 60
| 195
|
Nguyễn Võ Ngọc Hân
| THPT Chuyên Tiền Giang - Tiền Giang
| 30
| 10
| 40
| -40
| 40
|
Bùi Anh Đức
| THPT Chuyên Sơn La - Sơn La
| 45
| 10
| 130
| 50
| 235[28]
|
Bùi Thái Hải Đăng
| THPT Thái Hòa - Nghệ An
| 15
| 80
| 90
| -30
| 155
|
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3 | 15/05/2022 [33][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Dương Ngô Hoàng Vũ
| THPT Lương Ngọc Quyến - Thái Nguyên
| 40
| 0
| 50
| 60
| 150
|
Trịnh Quốc Bảo
| PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh
| 85
| 0
| 140
| 80
| 305[29]
|
Phạm Đức Lương
| THPT Thừa Lưu - Thừa Thiên - Huế
| 25
| 80
| 140
| -40
| 205
|
Nguyễn Nam Phong
| THPT Hòn Gai - Quảng Ninh
| 40
| 0
| 50
| -20
| 70
|
Tháng 2 - Quý 3 | 22/05/2022 [34][sửa |
sửa mã nguồn]
Thí sinh đầu tiên của năm thứ 22 có số điểm chung cuộc về mốc 0 điểm
Tháng 2 - Quý 3
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trịnh Quốc Bảo
| PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh
| 35
| 0
| 60
| 25
| 120
|
Vũ Nguyên Khôi
| THPT Chuyên Ngoại ngữ - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
| 50
| 80
| 80
| 60
| 270[30]
|
Phạm Đức Lương
| THPT Thừa Lưu - Thừa Thiên Huế
| 10
| 0
| 10
| -50
| -30
|
Bùi Anh Đức
| THPT Chuyên Sơn La - Sơn La
| 50
| 10
| 90
| 30
| 180
|
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3 | 29/05/2022 [35][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Lê Hoàng Quyên
| THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Bà Rịa – Vũng Tàu
| 20
| 80
| 70
| 25
| 195
|
Nguyễn Tất Đạt
| THPT Chuyên Thái Nguyên - Thái Nguyên
| 20
| 0
| 50
| -60
| 10
|
Nguyễn Ngọc Linh
| THPT Yên Phong số 1 - Bắc Ninh
| 50
| 0
| 100
| 80
| 230
|
Huỳnh Phạm Quốc Thái
| THPT Chuyên Trần Hưng Đạo - Bình Thuận
| 100
| 0
| 80
| 50
| 230
|
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3 | 05/06/2022 [36][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Nhật Anh
| THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm - Hà Nội
| 45
| 20
| 110
| 70
| 245
|
Phùng Thiên Phước
| THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng
| 10
| 20
| 110
| 90
| 230
|
Phùng Gia Huy
| THPT Chuyên Chu Văn An - Lạng Sơn
| 100
| 60
| 150
| 40
| 350[31]
|
Vi Minh Lực
| THPT Hiền Đa - Phú Thọ
| 20
| 10
| 40
| 30
| 100
|
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3 | 12/06/2022 [37][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Lê Bảo Lâm
| THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp - Quảng Bình
| 30
| 20
| 140
| 65
| 255[32]
|
Nguyễn Nhật Hoàng
| THPT Chuyên Nguyễn Du - Đắk Lắk
| 85
| 0
| 90
| 60
| 235
|
Lương Thị Thanh Hương
| THPT Đồng Gia - Hải Dương
| 0
| 20
| 100
| 0
| 120
|
Đinh Thị Hoài Linh
| THPT Đầm Hà - Quảng Ninh
| 20
| 20
| 30
| -20
| 50
|
Tháng 3 - Quý 3 | 19/06/2022 [38][sửa |
sửa mã nguồn]
Tháng 3 - Quý 3
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Linh
| THPT Yên Phong số 1 - Bắc Ninh
| 40
| 10
| 80
| 0
| 130
|
Phùng Gia Huy
| THPT Chuyên Chu Văn An - Lạng Sơn
| 35
| 10
| 100
| 10
| 155
|
Nguyễn Nhật Anh
| THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm - Hà Nội
| 15
| 90
| 30
| 0
| 135
|
Trần Lê Bảo Lâm
| THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp - Quảng Bình
| 50
| 10
| 120
| 40
| 220[33]
|
Quý 3 | 26/06/2022 [39][sửa |
sửa mã nguồn]
Quý 3
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đức Mạnh
| THPT Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc
| 20
| 0
| 40
| 30
| 90
|
Vũ Nguyên Khôi
| THPT Chuyên Ngoại ngữ - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
| 25
| 20
| 110
| 30
| 185
|
Bùi Anh Đức
| THPT Chuyên Sơn La - Sơn La
| 25
| 20
| 120
| 20
| 185[34]
|
Trần Lê Bảo Lâm
| THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp - Quảng Bình
| 25
| 20
| 60
| -60
| 45
|
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4 | 03/07/2022 [40][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Vinh Khánh
| THPT Thị xã Quảng Trị - Quảng Trị
| 75
| 70
| 80
| 10
| 235
|
Tạ Lê Thanh Bình
| THPT Đức Trọng - Lâm Đồng
| 15
| 10
| 110
| 20
| 155
|
Nguyễn Mạnh Thi
| THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ
| 60
| 20
| 90
| 90
| 260[35]
|
Doãn Hồng Ngọc
| THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa - Hà Nội
| 5
| 10
| 70
| -30
| 55
|
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4 | 10/07/2022 [41][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Triệu Hồng Quân
| THPT Bình Lư - Lai Châu
| 35
| 10
| 80
| 60
| 185
|
Nguyễn Trần Duy Anh
| THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành - Kon Tum
| 10
| 0
| 100
| -10
| 100
|
Vũ Nguyên Sơn
| THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam
| 65
| 90
| 80
| 90
| 325[36]
|
Phan Hoàng Quân
| THPT Hoàng Mai - Nghệ An
| 100
| 0
| 70
| -15
| 155
|
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4 | 17/07/2022 [42][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Khánh Duy
| THPT Chuyên Bến Tre - Bến Tre
| 40
| 60
| 100
| 60
| 260[37]
|
Nguyễn Ngọc Minh Châu
| THPT Việt Trì - Phú Thọ
| 10
| 10
| 100
| 50
| 170
|
Nguyễn Quốc Cường
| Phổ thông Dân tộc Nội trú THPT số 2 - Nghệ An
| 35
| 10
| 30
| 0
| 75
|
Đỗ Thị Thanh Hằng
| THPT Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang
| 40
| 10
| 70
| 90
| 210
|
Tháng 1 - Quý 4 | 24/07/2022 [43][sửa |
sửa mã nguồn]
Tháng 1 - Quý 4
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Nguyên Sơn
| THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam
| 40
| 90
| 120
| 20
| 270[38]
|
Phạm Khánh Duy
| THPT Chuyên Bến Tre - Bến Tre
| 30
| 10
| 70
| -25
| 85
|
Nguyễn Mạnh Thi
| THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ
| 20
| 10
| 60
| 50
| 140
|
Trần Vinh Khánh
| THPT Thị xã Quảng Trị - Quảng Trị
| 25
| 10
| 110
| 40
| 185
|
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4 | 31/07/2022 [44][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Thuý An
| THPT Chuyên Thái Bình - Thái Bình
| 40
| 0
| 90
| -50
| 80
|
Lương Hữu Thiện
| THPT Chuyên Hoàng Lê Kha - Tây Ninh
| 75
| 60
| 80
| 30
| 245[39]
|
Nguyễn Công Nam
| THPT Phan Bội Châu - Lâm Đồng
| 15
| 10
| 20
| 70
| 115
|
Đỗ Tùng Lâm
| Quốc tế châu Á Thái Bình Dương - Gia Lai
| 20
| 10
| 110
| -10
| 130
|
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4 | 07/08/2022 [45][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Anh Quân
| THCS & THPT Nguyễn Tất Thành - Hà Nội
| 45
| 0
| 80
| -40
| 85
|
Phạm Hồ Phương Nghi
| THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Ninh Thuận
| 60
| 0
| 120
| 90
| 270
|
Vương Gia Kiệt
| THPT Chuyên Hùng Vương - Bình Dương
| 50
| 90
| 130
| 20
| 290[40]
|
Nguyễn Phương Uyên
| THPT Hương Sơn - Hà Tĩnh
| 10
| 0
| 30
| -40
| 0
|
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4 | 14/08/2022 [46][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Chí Đạt
| THPT Chuyên Lương Văn Chánh - Phú Yên
| 45
| 10
| 40
| 20
| 115
|
Nguyễn Bá Hoàng Long
| THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng
| 50
| 0
| 70
| -30
| 90
|
Đào Bình Minh
| THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương
| 15
| 10
| 90
| 110
| 225[41]
|
Võ Quang Huy
| THPT Chuyên Lê Quý Đôn -Quảng Trị
| 30
| 60
| 40
| 60
| 190
|
Tháng 2 - Quý 4 | 21/08/2022 [47][sửa |
sửa mã nguồn]
Tháng 2 - Quý 4
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Hồ Phương Nghi
| THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Ninh Thuận
| 30
| 0
| 130
| 80
| 240
|
Lương Hữu Thiện
| THPT Chuyên Hoàng Lê Kha - Tây Ninh
| 10
| 0
| 90
| 0
| 100
|
Đào Bình Minh
| THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương
| 40
| 0
| 50
| 40
| 130
|
Vương Gia Kiệt
| THPT Chuyên Hùng Vương - Bình Dương
| 45
| 90
| 100
| 20
| 255[42]
|
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4 | 28/08/2022 [48][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn Trường
| THPT Chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội
| 50
| 0
| 150
| -5
| 195[43]
|
Đỗ Thái Phong
| THPT Chuyên Lê Hồng Phong - TP. Hồ Chí Minh
| 15
| 10
| 50
| 90
| 165
|
Nguyễn Hữu Tuấn Anh
| THPT Tiên Du số 1 - Bắc Ninh
| 0
| 0
| 30
| 80
| 110
|
Nguyễn Ngọc Huy
| THPT Triệu Sơn 1 - Thanh Hóa
| 5
| 80
| 90
| -5
| 170
|
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4 | 04/09/2022 [49][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Quang Huy
| THPT Nguyễn Công Trứ - TP. Hồ Chí Minh
| 30
| 0
| 120
| -60
| 90
|
Lê Nguyễn Minh Nhật
| THPT Duy Tân - Phú Yên
| 60
| 10
| 30
| 30
| 130
|
Đặng Quốc Khánh
| THPT Chuyên Hùng Vương - Gia Lai
| 70
| 70
| 140
| 60
| 340[44]
|
Nguyễn Minh Thái
| THPT FPT - Hà Nội
| 10
| 10
| 90
| 10
| 120
|
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4 | 11/09/2022 [50][sửa |
sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Kim Ngọc Minh Châu
| THPT Kim Liên - Hà Nội
| 30
| 50
| 40
| 40
| 160
|
Trịnh Lương Việt
| THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hoá
| 50
| 0
| 80
| -10
| 120
|
Phan Thành Đạt
| THPT Thanh Chương 3 - Nghệ An
| 95
| 10
| 40
| 40
| 185
|
Lê Hoàng Anh
| THPT Krông Nô - Đắk Nông
| 20
| 10
| 100
| -60
| 70
|
Tháng 3 - Quý 4 | 18/09/2022 [51][sửa |
sửa mã nguồn]
Tháng 3 - Quý 4
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phan Thành Đạt
| THPT Thanh Chương 3 - Nghệ An
| 35
| 10
| 150
| 10
| 205
|
Nguyễn Văn Trường
| THPT Chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội
| 20
| 20
| 90
| 30
| 160
|
Nguyễn Ngọc Huy
| THPT Triệu Sơn 1 - Thanh Hóa
| 0
| 20
| 0
| 0
| 20
|
Đặng Quốc Khánh
| THPT Chuyên Hùng Vương - Gia Lai
| 35
| 60
| 120
| 70
| 285[45]
|
Quý 4 | 25/09/2022 [52][sửa |
sửa mã nguồn]
Quý 4
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Nguyên Sơn
| THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam
| 20
| 20
| 100
| 30
| 170[46][47]
|
Phạm Hồ Phương Nghi
| THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Ninh Thuận
| 20
| 30
| 20
| -10
| 60
|
Đặng Quốc Khánh
| THPT Chuyên Hùng Vương - Gia Lai
| 20
| 50
| 80
| 20
| 170
|
Vương Gia Kiệt
| THPT Chuyên Hùng Vương - Bình Dương
| 35
| 10
| 70
| 25
| 140
|
Cầu truyền hình trực tiếp: Chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22
[53][sửa |
sửa mã nguồn]
Truyền hình trực tiếp: 08h30 ngày 2 tháng 10 năm 2022 trên VTV3.
Địa điểm tổ chức: Trường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam, số 43 đường Nguyễn Chí
Thanh, phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, Hà Nội. Các điểm cầu truyền hình được đặt tại các địa phương có thí sinh tham dự chung kết năm.
CHUNG KẾT NĂM
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Lê Nguyên Vũ
| THPT Bắc Duyên Hà - Thái Bình
| 0
| 0
| 0
| 0
| 0
|
Vũ Bùi Đình Tùng
| THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng
| 0
| 0
| 0
| 0
| 0
|
Bùi Anh Đức
| THPT Chuyên Sơn La - Sơn La
| 0
| 0
| 0
| 0
| 0
|
Vũ Nguyên Sơn
| THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam
| 0
| 0
| 0
| 0
| 0
|
Tổng kết[sửa |
sửa mã nguồn]
Số điểm cao trong các trận
đấu[sửa |
sửa mã nguồn]
Dưới đây là bảng tổng kết tạm thời những số điểm cao của các vòng thi Tuần, Tháng và Quý. Số liệu được lấy từ những số phát sóng trên.
Tổng điểm
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Phùng Gia Huy
| 36
| 350
|
Phạm Quang Trung
| 29
| 345
|
Đặng Quốc Khánh
| 49
| 340
|
Vũ Nguyên Sơn
| 41
| 325
|
Vũ Bùi Đình Tùng
| 15
| 320
|
Phan Huy Cường
|
Nguyễn Đức Mạnh
| 27
| 315
|
Trịnh Quốc Bảo
| 33
| 305
|
Đặng Lê Nguyên Vũ
| 13
| 300
|
Trần Đình Phước Sơn
| 22
|
Phan Lê Thúc Bảo
| 25
|
Vòng thi Khởi động
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Nguyễn Hữu Đạt
| 11
| 150
|
Nguyễn Minh Khoa
| 18
|
Đỗ Trọng Thái Dương
| 10
| 120
|
Vũ Bùi Đình Tùng
| 15
|
Đinh Việt Hưng
| 6
| 110
|
Phạm Tiến Huy
| 12
|
Lê Thị Diệu Thúy
| 9
| 100
|
Phan Văn Khải
| 21
|
Phan Lê Thúc Bảo
| 25
|
Nguyễn Đức Mạnh
| 27
|
Huỳnh Phạm Quốc Thái
| 35
|
Phùng Gia Huy
| 36
|
Phan Hoàng Quân
| 41
|
Dương Lê Thành Phát
| 28
| 95
|
Phan Thành Đạt
| 50
|
Nguyễn Nhật Linh
| 3
| 90
|
Phan Huy Cường
| 15
|
Phạm Mạnh Dũng
| 16
|
Trần Đình Phước Sơn
| 22
|
Trịnh Quốc Bảo
| 33
| 85
|
Nguyễn Nhật Hoàng
| 37
|
Nguyễn Khánh Tùng
| 1
| 80
|
Nguyễn Thành Long
| 8
|
Nguyễn Thế Hoàng
| 9
|
Đặng Lê Nguyên Vũ
| 13
|
Nguyễn Minh Phú
| 14
|
Đoàn Thị Bích Loan
| 18
|
Mai Tuấn Khang
| 24
|
Vòng thi Vượt chướng ngại vật
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Lưu Hương Giang
| 3
| 90
|
Nguyễn Thành Long
| 5
|
Lương Hữu Việt
| 7
|
Chu Văn An
| 10
|
Ngô Quỳnh Chi
| 18
|
Trần Ngô Tuấn Khoa
| 21
|
Nguyễn Bá Minh Hiếu
| 24
|
Phạm Quang Trung
| 29
|
Nguyễn Nhật Anh
| 38
|
Vũ Nguyên Sơn
| 41, 43
|
Vương Gia Kiệt
| 45, 47
|
Đặng Lê Nguyên Vũ
| 4
| 80
|
Phạm Thế Cường
| 9
|
Nguyễn Minh Phú
| 17
|
Đinh Tiến Luân
| 31
|
Bùi Thái Hải Đăng
| 32
|
Phạm Đức Lương
| 33
|
Vũ Nguyên Khôi
| 34
|
Trần Lê Hoàng Quyên
| 35
|
Nguyễn Ngọc Huy
| 48
|
Vòng thi Tăng tốc
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Đặng Lê Nguyên Vũ
| 13
| 160
|
Phan Văn Khải
| 19
| 150
|
Phạm Quang Trung
| 29
|
Nguyễn Đức Mạnh
| 30
|
Phùng Gia Huy
| 36
|
Nguyễn Văn Trường
| 48
|
Phan Thành Đạt
| 51
|
Trần Hải Đăng
| 2
| 140
|
Vũ Thục Trinh
| 5
|
Vũ Thị Tuyết Anh
| 11
|
Chu Văn An
| 12
|
Vũ Bùi Đình Tùng
| 17
|
Đoàn Thị Bích Loan
| 18
|
Trịnh Quốc Bảo
| 33
|
Phạm Đức Lương
|
Trần Lê Bảo Lâm
| 37
|
Đặng Quốc Khánh
| 49
|
Nguyễn Nhật Linh
| 3
| 130
|
Nguyễn Thị Hà Giang
| 14
|
Trần Đình Phước Sơn
| 22
|
Dương Lê Thành Phát
| 28
|
Bùi Anh Đức
| 32
|
Vương Gia Kiệt
| 45
|
Phạm Hồ Phương Nghi
| 47
|
Phan Huy Cường
| 15
| 120
|
Võ Trường Đạt
| 20
|
Vũ Nguyên Sơn
| 43
|
Trần Quang Huy
| 49
|
Vòng thi Về đích
Thí sinh Số phát sóng Điểm
Vũ Bùi Đình Tùng
| 26
| 170
|
Đặng Nguyễn Nhật Minh
| 6
| 160
|
Truơng Quốc Thái
| 19
|
Võ Trường Đạt
| 20
| 130
|
Đường Hương Giang
| 22
| 110
|
Nguyễn Thành Long
| 29
|
Đào Bình Minh
| 46
|
Nguyễn Ngọc Ánh
| 15
| 90
|
Trần Ngô Tuấn Khoa
| 21
|
Phùng Thiên Phước
| 36
|
Nguyễn Mạnh Thi
| 40
|
Vũ Nguyên Sơn
| 41
|
Đỗ Thị Thanh Hằng
| 42
|
Phạm Hồ Phương Nghi
| 45
|
Đỗ Thái Phong
| 48
|
Nguyễn Khánh Tùng
| 1
| 80
|
Nguyễn Phúc Vỹ Hào
| 28
|
Phạm Quang Trung
| 29
|
Trịnh Quốc Bảo
| 33
|
Nguyễn Ngọc Linh
| 35
|
Nguyễn Hữu Tuấn Anh
| 48
|
Số lượt thí sinh tham gia ở các tỉnh
thành[sửa |
sửa mã nguồn]
Tỉnh, thành Vòng tuần Vòng tháng Vòng quý Chung kết năm Tổng [địa phương]
An Giang
|
|
|
|
|
Bà Rịa – Vũng Tàu1
|
|
|
| 1
|
Bắc Giang1
|
|
|
| 1
|
Bắc Kạn1
| 1
|
|
| 2
|
Bạc Liêu
|
|
|
|
|
Bắc Ninh3
| 1
|
|
| 4
|
Bến Tre
| 1
|
|
| 1
|
Bình Dương
|
| 1
|
| 1
|
Bình Định1
|
|
|
| 1
|
Bình Phước1
|
|
|
| 1
|
Bình Thuận3
|
|
|
| 3
|
Cà Mau
|
|
|
|
|
Cao Bằng
|
|
|
|
|
Cần Thơ
| 1
|
|
| 1
|
Đà Nẵng3
|
|
|
| 3
|
Đắk Lắk1
|
|
|
| 1
|
Đắk Nông2
|
|
|
| 2
|
Đồng Nai1
|
|
|
| 1
|
Đồng Tháp
|
|
|
|
|
Điện Biên
|
|
|
|
|
Gia Lai1
|
| 1
|
| 2
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
Hà Nam
|
|
|
|
|
Hà Nội26
| 9
| 2
| 1
| 38
|
Hà Tĩnh6
| 2
|
|
| 8
|
Hải Dương3
| 1
|
|
| 3
|
Hải Phòng4
| 1
|
| 1
| 6
|
Hậu Giang
|
|
|
|
|
Hòa Bình
|
|
|
|
|
Hưng Yên
|
|
|
|
|
Khánh Hoà
|
| 1
|
| 1
|
Kiên Giang
| 1
|
|
| 1
|
Kon Tum1
|
|
|
| 1
|
Lai Châu1
| 1
|
|
| 2
|
Lạng Sơn1
| 1
|
|
| 2
|
Lào Cai1
|
|
|
| 1
|
Lâm Đồng3
| 1
|
|
| 4
|
Long An1
|
|
|
| 1
|
Nam Định
| 2
|
|
| 2
|
Nghệ An3
| 1
| 1
|
| 5
|
Ninh Bình2
| 1
|
|
| 3
|
Ninh Thuận
|
| 1
|
| 1
|
Phú Thọ3
|
|
|
| 3
|
Phú Yên2
|
|
|
| 2
|
Quảng Bình1
| 1
| 1
|
| 3
|
Quảng Nam1
|
| 1
|
| 2
|
Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
Quảng Ninh2
|
|
|
| 2
|
Quảng Trị1
| 1
|
|
| 2
|
Sơn La
|
|
| 1
| 1
|
Sóc Trăng
|
|
|
|
|
Tây Ninh
| 1
|
|
| 1
|
Thái Bình2
|
| 1
| 1
| 4
|
Thái Nguyên5
|
|
|
| 5
|
Thanh Hoá2
| 1
|
|
| 2
|
Thừa Thiên Huế
| 1
| 1
|
| 2
|
Tiền Giang1
|
|
|
| 1
|
TP. Hồ Chí Minh2
| 2
|
|
| 4
|
Trà Vinh
|
|
|
|
|
Tuyên Quang1
|
|
|
| 1
|
Vĩnh Long
|
|
|
|
|
Vĩnh Phúc3
|
| 1
|
| 4
|
Yên Bái
|
|
|
|
|
Tổng [cả nước]96 32 12 4 144
Kỷ lục[sửa |
sửa mã nguồn]
Khởi động [từ 120 điểm trở lên]:
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Nguyễn Hữu Đạt
| 11
| 150
|
Nguyễn Minh Khoa
| 18
|
Đỗ Trọng Thái Dương
| 10
| 120
|
Vũ Bùi Đình Tùng
| 15
|
Tăng tốc [điểm số tối đa]:
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Đặng Lê Nguyên Vũ
| 13
| 160
|
Về đích [điểm tuyệt đối cho một lượt thi, không bao gồm điểm giành những thí sinh khác]:
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Đặng Nguyễn Nhật Minh
| 6
| 120
|
Tổng điểm cao nhất:
Họ tên thí sinh Số phát sóng Điểm số
Phùng Gia Huy
| 36
| 350
|
Xem thêm[sửa |
sửa mã nguồn]
- Danh sách chương trình phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam
Chú thích[sửa |
sửa mã nguồn]
- ^
“Chung kết Đường lên đỉnh Olympia 2022: 4 thí sinh chia sẻ gì?”. Báo Thanh Niên. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm
2022.
- ^ a b Điểm số được tính tại thời điểm sau khi thí sinh trước đó tham gia xong phần thi của
mình
- ^ Tường Kha [3 tháng 10 năm 2021]. “Thí sinh Nam Định ngược dòng giành vòng nguyệt quế thứ 2 của Đường lên đỉnh Olympia năm 22”.
Báo điện tử Tiền Phong.
Lưu
trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm
2021.
- ^ VTV, BAO DIEN TU [10 tháng 10 năm 2021]. “Đường lên đỉnh Olympia 2022: Tấm vé cuối cuộc thi tháng I đã tìm được chủ nhân”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm
2021.
- ^ Tường Kha [17 tháng 10 năm 2021]. “Đặng Lê Nguyên Vũ xuất sắc giải từ khóa, thắng tuyệt đối trận tháng đầu tiên Olympia 22”.
Báo điện tử Tiền Phong.
Lưu
trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm
2021.
- ^ Tường Kha [24 tháng 10 năm 2021]. “Cô gái và chàng trai Hà Nội giành ngôi nhất, nhì đường đua Olympia”.
Báo điện tử Tiền Phong.
Lưu
trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm
2021.
- ^ Tường Kha [31 tháng 10 năm 2021]. “Nam sinh nằm ra sàn tính toán, ngược dòng ẵm vòng nguyệt quế Olympia”.
Báo điện tử Tiền Phong.
Lưu
trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm
2021.
- ^ VTV, BAO DIEN TU [7 tháng 11 năm 2021]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: Nam sinh Hà Nội bật khóc vì vụt mất vòng nguyệt quế”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm
2021.
- ^ Trần Thuỳ [28 tháng 11 năm 2021]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: Chàng trai Nam Định quyết tâm giành vòng nguyệt quế làm quà sinh nhật”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm
2021.
- ^ Trần Thuỳ [5 tháng 12 năm 2021]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: Khoe khả năng đặc biệt, nam sinh Thái Bình bất ngờ giành vòng nguyệt quế”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm
2021.
- ^ Tường Kha [12 tháng 12 năm 2021]. “Nam sinh Lai Châu lập kỷ lục điểm khởi động Đường lên đỉnh Olympia”.
Báo điện tử Tiền Phong.
Lưu
trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm
2021.
- ^ Trần Thuỳ [2 tháng 1 năm 2022]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: Cuộc thi tuần đầy kịch tính khi thay đổi luật chơi mới”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm
2022.
- ^ Trần Thuỳ [16 tháng 1 năm 2022]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: 'Choáng' với điểm tổng kết của 4 thí sinh”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm
2022.
- ^ HÀ CƯỜNG [23 tháng 1 năm 2022]. “Nam sinh Hải Phòng bứt phá giành vòng nguyệt quế Đường lên đỉnh Olympia”.
Báo điện tử VTC News. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm
2022.
- ^ “Nữ sinh nhanh như chớp giải từ khóa Olympia về con giáp Tết Nguyên đán 2022”. Báo điện tử Tiền
Phong. 1 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm
2022.
- ^ Bảo Hân [18 tháng 2 năm 2022]. “Nữ sinh Đường lên đỉnh Olympia 22 vừa xinh, vừa hát hay”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm
2022.
- ^ Trần Thùy [20 tháng 2 năm 2022]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: Nam sinh Quảng Nam bứt phá giành vé thi Quý”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm
2022.
- ^ Hà Cường [27 tháng 2 năm 2022]. “Thắng áp đảo, nam sinh Hà Tĩnh giành vé vào trận thi tháng Olympia”.
Báo điện tử VTC News. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm
2022.
- ^ Tường Kha [6 tháng 3 năm 2022]. “Nữ sinh Hà Nội liều vượt chướng ngại vật, thắng cách biệt ở thi tuần Olympia”.
Báo điện tử Tiền Phong.
Lưu
trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm
2022.
- ^ Trần Thùy [13 tháng 3 năm 2022]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: Chàng trai Huế gây bất ngờ giành vòng nguyệt quế vào phút chót”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm
2022.
- ^ Trần Thùy [20 tháng 3 năm 2022]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: Nam sinh Quốc học Huế giành tấm vế cuối cùng vào cuộc thi quý”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm
2022.
- ^ Thanh Hằng. “Nam sinh Hải Phòng vào chung kết Olympia 2022”.
vnexpress.net. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm
2022.
- ^ Trần Thùy [3 tháng 4 năm 2022]. “Chàng trai duy nhất đánh bại 3 nữ sinh đa tài để giành vòng nguyệt quế Đường lên đỉnh Olympia 22”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm
2022.
- ^ Trần Thùy [10 tháng 4 năm 2022]. “Chàng trai Kiên Giang 'đốt' sân khấu Đường lên đỉnh Olympia với màn nhảy cover của Red Velvet”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm
2022.
- ^ Bảo Minh [17 tháng 4 năm 2022]. “Chàng trai thi Đường lên đỉnh Olympia vì đam mê nhưng lại giành vòng nguyệt quế với số điểm 'khủng'”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm
2022.
- ^ Bảo Minh [24 tháng 4 năm 2022]. “Nam sinh Vĩnh Phúc giành tấm vé vào cuộc thi Quý Đường lên đỉnh Olympia 22 nhờ ôn luyện suốt 8 tiếng”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm
2022.
- ^ Tường Kha [1 tháng 5 năm 2022]. “Nam sinh chuyên Ngoại ngữ tận dụng cơ hội, giành vòng nguyệt quế Olympia”.
Báo điện tử Tiền Phong.
Lưu
trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm
2022.
- ^ Trần Thùy [8 tháng 5 năm 2022]. “Sau nhiều năm trường THPT chuyên Sơn La đã có được vòng nguyệt quế Đường lên đỉnh Olympia”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm
2022.
- ^ Hà Cường [15 tháng 5 năm 2022]. “Thi đấu xuất thần, 2 nam sinh cùng giành vé vào chơi vòng thi tháng Olympia”.
Báo điện tử VTC News. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm
2022.
- ^ Trần Thùy [22 tháng 5 năm 2022]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: 'Liều ăn nhiều' nam sinh Hà Nội xuất sắc ghi danh vào cuộc thi quý”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm
2022.
- ^ Tường Kha [6 tháng 6 năm 2022]. “Nam sinh Lạng Sơn thắng tuyệt đối, lập kỷ lục điểm số mới của Olympia 22”.
Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm
2022.
- ^ Tường Kha [12 tháng 6 năm 2022]. “Nam sinh Quảng Bình bứt tốc ấn tượng, ngược dòng giành vòng nguyệt quế Olympia”.
Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm
2022.
- ^ Trần Thùy [19 tháng 6 năm 2022]. “MC Khánh Vy tái hiện vũ điệu 'làm mưa làm gió' trên TikTok cùng thí sinh Đường lên đỉnh Olympia 22”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm
2022.
- ^ Bình Minh. “Câu hỏi phụ phân định chiến thắng Quý 3 Đường lên đỉnh Olympia”.
vnexpress.net. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm
2022.
- ^ Trần Thùy [3 tháng 7 năm 2022]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: Khán giả tiếc 'hùi hụi' vì hotboy Quảng Trị lỡ mất vòng nguyệt quế”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm
2022.
- ^ Trần Thùy [10 tháng 7 năm 2022]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: Nam sinh trường Amsterdam giành vòng nguyệt quế với số điểm 'kỷ lục'”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm
2022.
- ^ Tường Kha [18 tháng 7 năm 2022]. “Chàng trai cô gái so tài quyết liệt ở phần thi về đích Đường lên đỉnh Olympia”.
Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm
2022.
- ^ Bảo Minh [24 tháng 7 năm 2022]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: Nam sinh trường Amsterdam giành tấm vé đầu tiên vào quý IV”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm
2022.
- ^ “Đường lên đỉnh Olympia 2022: Thí sinh đến từ Tây Ninh giành điểm số cách biệt”. BAO
DIEN TU VTV. 31 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm
2022.
- ^ Tường Kha [8 tháng 8 năm 2022]. “Nữ sinh dẫn đầu vụt mất vòng nguyệt quế Đường lên đỉnh Olympia ở phút cuối”.
Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm
2022.
- ^ Tường Kha [14 tháng 8 năm 2022]. “Nam sinh trường chuyên Hải Dương 'lội ngược dòng' giành vòng nguyệt quế Đường lên đỉnh Olympia”.
Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2022.
- ^ Linh Anh [21 tháng 8 năm 2022]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: Chủ nhân của tấm vé thứ 2 quý IV lộ diện”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm
2022.
- ^ Bích Ngọc [28 tháng 8 năm 2022]. “Đường lên đỉnh Olympia 22: Lộ diện thí sinh cuối cùng Quý IV”.
BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm
2022.
- ^ Vân Anh [4 tháng 9 năm 2022]. “Nam sinh Gia Lai sớm giành vòng nguyệt quế Olympia”. Báo Giáo dục và Thời đại Online.
Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm
2022.
- ^ Mai Châm. “Nam sinh Gia Lai chiến thắng cuộc thi Tháng cuối cùng của Olympia 22”. Báo điện tử Dân Trí. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm
2022.
- ^ Thiên Nhi [25 tháng 9 năm 2022]. “Phần thi phụ gay cấn xác định thí sinh cuối vào chung kết Olympia”.
ZingNews.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm
2022.
- ^ Mai Châm. “Nam sinh chuyên Ams giành tấm vé cuối cùng vào chơi Chung kết Olympia 22”. Báo điện tử Dân Trí. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm
2022.
Đọc thêm[sửa |
sửa mã nguồn]
- VTV, BAO DIEN TU [ngày 26 tháng 9 năm 2021]. “Luật chơi mới của
'Đường lên đỉnh Olympia' có gì đặc biệt?”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm
2021.