Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được 4 chất sau H2 O2 CO2 không khí

Câu 30: Có 3 lọ bị mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 lọ trên dễ dàng nhất?

A. Nước vôi trong. B. Que đóm. C. Hơi thở. D. Que đóm đang cháy.

Nhận biết H2, O2, CO2, không khí

Nhận biết H2, O2, CO2, không khí được biên soạn hướng dẫn bạn đọc nhận biết các chất khí không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn CO2, H2, O2, Không khí. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Nhận biết các chất khí không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn CO2 H2 O2 không khí.

Hướng dẫn giải chi tiết

Dẫn các khí trên qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí nào làm đục nước vôi
trong thì đó là khí cacbonic.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Lấy que đóm có tàn đỏ cho vào các khí còn lại, khí nào làm que đóm bùng cháy thành
ngọn lửa đó là khí oxi.

Dẫn các khí còn lại qua CuO nung nóng khí nào làm xuất hiện Cu (màu đỏ) đó là khí
hidro.

H2 + CuO → Cu + H2O

Khí còn lại là không khí

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Nhận biết 4 chất khí: SO2, CO2, O2, H2S bằng phương pháp hoá học

Hướng dẫn nhận biết

Đưa ống nghiệm lên trên rồi đốt lần lượt các chất ở phía dưới.

nếu chất nào cho sản phẩm có dính kết tủa màu vàng dưới là H2S

2H2S + O2

Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được 4 chất sau H2 O2 CO2 không khí
2S (màu vàng) + 2H2O

Cho lần lượt các chất còn lại td với H2S

Nếu chất nào cho ra sản phẩm là kết tủa màu vàng là SO2

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

Cho 2 chất còn lại qua Ca(OH)2, nếu chất nào cho ra sản phẩm có kết tủa màu trắng là CO2

CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O

Còn lại là O2.

Câu 2. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau: CO, CO2, SO2

Hướng dẫn nhận biết

Dẫn các khí lần lượt qua Br2

Nếu nước bị mất màu thì là SO2

Phương trình phản ứng

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Dẫn các khí còn lại qua dd nước vôi trong

Nếu xuất hiện vẩn đục nước vôi trong là CO2

Phương trình phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O

Còn lại là CO

Câu 3. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau: CO, CO2, SO2, SO3, H2

Hướng dẫn nhận biết

Dẫn từng khí qua dung dịch BaCl2 → nhận được SO3 tạo kết tủa trắng

Phương trình phản ứng:

SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4↓trắng + 2HCl

Dẫn các khí còn lại qua dung dịch nước brom → nhận biết được SO2 làm mất màu nước brom.

Phương trình phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Các khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong → nhận biết được CO2 làm đục nước vôi trong.

Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Hai khí còn lại đốt trong oxi rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong. Nếu khí làm đục nước vôi trong là CO2 → chất ban đầu là CO, khí không phản ứng là H2O → chất ban đầu là H2.

Phương trình phản ứng:

2CO + O2 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Nhận biết H2, O2, CO2, không khí. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Trình bày phương pháp nhận biết 4 khí sau, đựng trong 4 lọ mất nhãn: H2, CH4, CO2, O2

Các câu hỏi tương tự

Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất sau bị mất nhãn, viết phương trìnha) Các lọ khí không màu: No, CO2, H2, CO, O2b) Các lọ khí không màu: CO2, O2, Không khíc) Các lọ khí không màu: HCl, NH3, H2, O2d) các chất rắn màu trắng: CaO, P2O5...

Có 4 lọ đựng chất khí

O2,H2,Co2,So2, hay neu cách để phân biệt các chất khí trên viết pt mình hoạ

Đáp án:

$-$ Quỳ tím ẩm

$-$ Bột $CuO$

$-$ Que đóm còn tàn đỏ

Giải thích các bước giải:

Cho quỳ tím ẩm vào các khí:

+) Quỳ chuyển xanh: $NH_3$

+) Quỳ chuyển đỏ: $CO_2$

$CO_2+H_2O\leftrightharpoons H_2CO_3$

+) Không hiện tượng: $H_2,O_2,\rm không\,khí(1)$

Cho bột $CuO$ đun nóng vào (1):

+) Khí làm chất rắn màu đen chuyển đỏ: $H_2$

$CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$

+) Không hiện tượng: $O_2,\rm không\,khí(2)$

Cho que đóm còn tàn đỏ vào (2):

+) Khí làm que đóm bùng cháy: $O_2$

+) Khí làm que đóm tắt dần: $\rm không\,khí$

Đáp án $:CuO$ nung nóng, tàn đóm đỏ, dung dịch nước vôi trong, quỳ tím ẩm

Giải thích :

$-$Khi cho $CuO$ nung nóng vào từng lọ đựng các chất trên, lọ nào làm $CuO$ đen `->Cu` đỏ là $H_2$.Các lọ không phản ứng là $O_2,CO_2,CaO, $không khí.

$PT:CuO+H_2\xrightarrow{t^0}Cu+H_2O$

$-$Khi cho tàn đóm đỏ vào từng lọ,  lọ nào làm tàn đóm bùng cháy là $O_2,$các lọ còn lại là $CO_2,CaO,$không khí.

$PT:C+O_2\xrightarrow{t^0}CO_2$

$-$Cho dung dịch nước vôi trong vào từng lọ, lọ nào làm đục nước vôi trong là $CO_2,$các lọ còn lại là $CaO,$không khí .

$PT:$$CO_2+Ca(OH)_2\xrightarrow{t^0}CaCO_3+H_2O$

$-$Cho quỳ tím ẩm vào từng lọ, lọ nào làm quỳ tím ẩm chuyển xanh là $CaO, $lọ còn lại là không khí  .

$CaO+H_2O→Ca(OH)_2$