Đối trừ là gì

Hạch toán trong trường hợp doanh nghiệp bù trừ công nợ với nhà cung cấp thế nào? Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên của lớp học kế toán thực tế tại Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách hạch toán bù trừ công nợ.

>>> Xem thêm: Bù trừ công nợ có được khấu trừ thuế GTGT không?

1. Các chứng từ cần có để việc bù trừ công nợ là hợp lệ

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa [Trong điều khoản hợp đồng ghi rõ hình thức thanh toán bù trừ công nợ]
  • Biên bản giao hàng, xuất kho
  • Hóa đơn GTGT
  • Biên bản đối chiếu công nợ hai bên [Có xác nhận của hai bên]
  • Biên bản bù trừ công nợ [Có xác nhận của hai bên]
  • Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Phiếu thu [Nếu phần chênh lệch dưới 20 triệu đồng; Giấy báo nợ / Giấy báo có của ngân hàng nếu phần chênh lệch từ 20 triệu đồng trở lên]

2. Cách hạch toán bù trừ công nợ

a. Khi Bán hàng hóa:

Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán

+ Doanh thu:

Nợ TK 131 [chi tiết]

       Có TK 511

       Có TK 3331

+ Giá vốn:

Nợ TK 632:

      Có TK 155, 156

b. Khi mua hàng

Nợ TK 152, 153, 156…

Nợ TK 133

        Có TK 331

c. Bù trừ công nợ

Nợ TK 331

        Có TK 131

d. Xử lý phần chênh lệch

+ Nếu sau khi bù trừ, doanh nghiệp còn phải thanh toán:

Nợ TK 331

       Có TK 111, 112

+ Nếu sau khi bù trừ, khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp:

Nợ TK 111, 112

        Có TK 131

Ví dụ:

Công ty Nam Hồng bán 10 máy tính cho Công ty Lạc Việt với tổng giá trị 110 triệu đồng [thuế GTGT 10%]; 20/9, Công ty Lạc Việt bán cho Công ty Nam Hồng 20 bộ bàn ghế văn phòng với tổng giá 132 triệu đồng [Thuế GTGT 10%]. Hợp đồng kinh tế giữa 2 công ty ghi rõ phương thức thanh toán bù trừ. Ngày 25/9, hai công ty làm biên bản bù trừ công nợ.

Kế toán tại Công ty Nam Hồng sẽ hạch toán như sau:

+ Khi bán hàng:

Nợ TK 131/LV: 110.000.000

      Có TK 5111: 100.000.000

      Có TK 3331: 10.000.000

+ Khi mua hàng

Nợ TK 153: 120.000.000

Nợ TK 133:  12.000.000

       Có TK 331/LV: 132.000.000

+ Thanh toán bù trừ:

Nợ TK 331/LV: 110.000.000

       Có TK 131/LV: 110.000.000

+ Thanh toán phần còn thiếu:

Nợ TK 331/LV: 22.000.000

        Có TK 112: 22.000.000

KẾ TOÁN LÊ ÁNH

  Chuyên đào tạo các khóa học kế toán thực hành và làm dịch vụ kế toán thuế trọn gói tốt nhất thị trường

 [Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm]

Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo các khoá học kế toán và khoá học xuất nhập khẩu thực tế cho người mới bắt đầu và khoá học chuyên sâu, để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.88.55 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.

Không phải lúc nào một doanh nghiệp cũng có sẵn tiền mặt để thanh toán mua hàng. Và thanh toán bù trừ công nợ là một hình thức thường gặp trong giao dịch kinh doanh. Vậy khi bù trừ công nợ như vậy thì có được đưa vào chi phí hợp lý hợp lệ hay không? Cách hạch toán bù trừ công nợ như thế nào? Hãy cùng ACMan tìm hiểu nhé!

1. Thanh toán bù trừ công nợ là gì?

Bù trừ công nợ là giao dịch mua bán và cung cấp hàng hóa lẫn nhau giữa hai đơn vị, khi đó các đối tượng sẽ vừa là người mua đồng thời cũng là người bán. Khi phát sinh giao dịch, giữa hai đơn vị phải lập biên bản bù trừ công nợ để cấn nợ cho nhau.

Khi một đối tượng vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp [vừa có công nợ phải thu, vừa có công nợ phải trả], để cấn trừ giữa công nợ, kế toán sẽ:

– Xác định các chứng từ công nợ phải thu và chứng từ công nợ phải trả của đối tượng;

– Thực hiện bù trừ giữa công nợ phải thu và công nợ phải trả của đối tượng;

– Cập nhật việc bù trừ công nợ vào sổ theo dõi công nợ của đối tượng.

Và khi các bên bù trừ công nợ có nghĩa giữa các đơn vị giao dịch mua bán với nhau và cung cấp hàng hóa lẫn nhau khi đó các đối tượng vừa là người bán đồng thời cũng là người mua thì các bạn cần lập biên bản bù trừ công nợ để cấn trừ cho nhau.

Trong trường hợp có sai lệch 2 bên kế toán phải đối chiếu lại với bên thành viên, làm rõ nguyên nhân. Nếu là do lỗi của Chi nhánh B đối với chi nhánh A về số lượng có tăng hơn so với hóa đơn thì chi nhánh A ngay lập tức hủy biên bản đối chiếu công nợ với Chi nhánh B. Và yêu cầu chi nhánh B phải xác nhận và làm lại biên bản đối chiếu.

2. Các chứng từ cần có để việc bù trừ công nợ là hợp lệ

– Hợp đồng mua bán hàng hóa [Trong điều khoản hợp đồng ghi rõ hình thức thanh toán bù trừ công nợ]

– Biên bản giao hàng, xuất kho

– Hóa đơn GTGT

– Biên bản đối chiếu công nợ hai bên [Có xác nhận của hai bên]

– Biên bản bù trừ công nợ [Có xác nhận của hai bên]

– Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Phiếu thu [Nếu phần chênh lệch dưới 20 triệu đồng; Giấy báo nợ / Giấy báo có của ngân hàng nếu phần chênh lệch từ 20 triệu đồng trở lên]

3. Bù trừ công nợ có được khấu trừ thuế giá trị gia tăng hay không?

Về vấn đề này, Ngày 24/06/2015 Tổng cục thuế trả lời trên website: gdt.gov.vn như sau:

“Căn cứ qui định tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư 78 năm 2014 của Bộ Tài chính về các khoản chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thì:

– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

– Theo quy định của chính sách thuế giá trị gia tăng thì phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra cũng được coi là thanh toán không dùng tiền mặt, do đó việc thanh toán hóa đơn của Công ty bạn được xác định là thanh toán không dùng tiền mặt nên được tính vào chi phí hợp lý tổng số tiền trên hóa đơn.”

Như vậy: Để việc thanh toán bù trừ công nợ hợp lý và được khấu trừ thuế giá trị gia tăng thì cần:

– Hợp đồng mua bán [quy định rõ trong hợp đồng về việc thanh toán bù trừ công nợ]

– Biên bản bù trừ công nợ 2 bên [Phải có xác nhận của 2 bên]

– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng

>>> Xem thêm:

Cách hạch toán thanh lý nhượng bán tài sản cố định

Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo Thông tư 133 và thông Tư 200

4. Cách hạch toán bù trừ công nợ

a. Khi Bán hàng hóa

Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán

– Doanh thu:

  • Nợ TK 131 [chi tiết]
  • Có TK 511
  • Có TK 3331

– Giá vốn:

  • Nợ TK 632:
  • Có TK 155, 156

b. Khi mua hàng

  • Nợ TK 152, 153, 156…
  • Nợ TK 133
  • Có TK 331

c. Bù trừ công nợ

d. Xử lý phần chênh lệch

– Nếu sau khi bù trừ, doanh nghiệp còn phải thanh toán:

– Nếu sau khi bù trừ, khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp:

Trên đây là một vài chia sẻ của chúng tôi về khái niệm thanh toán bù trừ công nợ là gì và cách hạch toán bù trừ công nợ. Hi vọng có thể giúp đỡ được các bạn kế toán khi gặp phải các trường hợp tương tự.

Bên cạnh đó, khi sử dụng phần mềm kế toán ACMan của chúng tôi, các nghiệp vụ về nhập liệu, hạch toán và kết xuất dữ liệu sẽ được tự động hóa đến mức tối đa, giúp các bạn kế toán giảm được 80% khối lượng công việc của mình.

Mọi chi tiết liên quan đến giải pháp phần mềm kế toán ACMan xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN ACMAN

Hotline: 0966 04 34 34

Điện thoại: 1900 63 66 85

Email:

Video liên quan

Chủ Đề