Discourse marker là gì

Thêm các ví dụ
  • His style is full of chatty discourse markers (for a start, touch wood, in any event, possibly).
  • Utterances such as venga ("come"), mira ("look") and oye ("listen") are typically used as discourse markers in Spanish.
  • Discourse markers such as "well", "you know", and "like" are not usually explicitly taught to language learners.
  • In her corpus-based research on the phrase "I think" in American English, she finds that it often serves strictly as a discourse marker, with no real semantic content.

Sử dụng các từ/cụm từ nối như anyway, fine, okay, right, so... làm cho những điều bạn nói trở nên tự nhiên, trôi chảy và tạo ấn tượng tốt hơn.

1. Discourse markers - từ nối trong văn nói là gì?

Discourse markers là những từ (và cụm từ) thường được dùng để lấp đầy sự im lặng khi bạn nói. Hầu hết các từ này không có giá trị thêm thông tin cho câu. Discourse markers còn được biết đến là filler words.

Có lẽ bạn đã từng sử dụng nó mà không nhận ra. Khi bạn chưa kịp nghĩ ra từ đúng cần dùng, bạn thường nói “umm” để tạo thời gian nghĩ. Bởi vì các từ nối này không thêm bất cứ ý nghĩa nào trong câu nên bạn không cần phải nhớ đến cách sử dụng, giúp não bạn có thể tận dụng để nghĩ đến điều cần phải nói tiếp theo.

Nhiều từ thực chất có ý nghĩa khác khi không đóng vai trò là từ nối khi giao tiếp, “like” chẳng hạn.

Ví dụ 1:

  • English is like, totally fun to learn, you know?

Nếu bạn bỏ ra những từ “like”, “totally” và “you know” từ câu trên, bạn sẽ được 1 câu hoàn hảo: English is fun to learn. Nhưng khi nói, 3 từ/cụm từ trên giúp cho câu nói của bạn trở nên mượt mà hơn, tạo được sự tương tác giữa bạn và người đối diện, giúp cuộc hội thoại diễn ra suôn sẻ.

Ví dụ 2:

  • To begin with, let me just talk about a point in grammar that you’ll find useful when having a conversation with someone.

Trong trường hợp này, To begin with chính là Discourse markers và chúng ta sử dụng nó trước khi bắt đầu một ý tưởng mới.

Ví dụ 3:

AHey, what are you doing this weekend?

BWell, I don’t actually have any plans. How about you?

AYou see, I was wondering if you wanted to join us for dinner

BSure, I’d like that

AGreat! That’s a plan. Be at my place at 7 p.m. See you later.

BYou bet!

Chỉ trong một đoạn hội thoại ngắn, Discourse markers đã được sử dụng thật nhiều. Mỗi từ có trong ví dụ trên có mục đích gì? 

  • Sử dụng từ “hey” ở đầu câu để gây sự chú ý với người nghe.
  • Dùng từ “well” để bắt đầu những gì mình muốn nói.
  • Từ “actually” được dùng sau đó để làm nổi bật ý phủ định trong câu.
  • Từ “You see” sẽ được dùng để chia sẻ kiến thức, hiểu biết với người nghe.
  • Từ “sure” được sử dụng như một cách thể hiện ý kiến rằng mình rất chắc chắn về việc sẽ đến ăn tối cùng A lúc 7 giờ.
  • Great” thể hiện ý tích cực; như là một cách thể hiện ý kiến và cuối cùng là
  • You bet” để kết thúc đoạn hội thoại.

2. Khi nào Discourse markers được sử dụng trong tiếng Anh?

Bạn sử dụng Discourse markers khi nói. Thông thường, người ta không dùng nó khi viết. Tuy nhiên, thỉnh thoảng chúng cũng được dùng khi comment, chat trên các mạng xã hội (“like”, “literally” hay “believe me”).

Discourse markers được sử dụng vì các lý do sau:

2.1. Thể hiện rằng bạn đang suy nghĩ

  • I have basically…ten more years of college.

2.2. Khiến cho câu nói bớt nghiêm túc hơn

Như trong trường hợp bạn cần nhắc nhở về việc có cái gì đó dính trên răng của 1 người chẳng hạn, bạn có thể nói với anh ta “You have something in your teeth” nhưng điều đó sẽ khiến họ xấu hổ. Thay vì vậy hãy nói “Well, you have, umm, you have a little something in your teeth.”

2.3. Nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ

Tuy không thêm bất cứ thông tin nào, nhưng Discourse markers có thể thay đổi giọng điệu của câu. Hãy xem sự khác biệt giữa các câu nói này:

  • “I think pugs are cute” > đây là 1 câu bình thường.
  • Actually, I think pugs are cute” > thể hiện ý kiến trái ngược khi 1 người khác không đồng ý.
  • At the end of the day, I think pugs are cute” > là câu nói kết luận, không tranh cãi hay đưa ra thêm ý nào nữa.

2.4. Để chững lại thời gian

Có nghĩa là bạn đang cố gắng để tạo ra thêm nhiều thời gian cho bản thân nghĩ ra câu trả lời, cách trả lời câu hỏi mà bạn đang không biết.

Ví dụ, giáo viên hỏi bạn “Where’s your homework?” bạn sẽ có thể trả lời là “Uhh.Umm.Well, you see… My dog ate it.”

2.5. Để tạo tương tác với người nghe mà không phải kết thúc câu

Mọi cuộc đối thoại cần ít nhất 2 người. Với việc sử dụng Discourse markers, bạn sẽ kéo người kia vào cuộc đối thoại của mình, thu hút sự chú ý của họ.

  • “It was a really big bear, you know?” > Câu này hướng sự chú ý đến người đang nghe, họ có thể gật đầu đồng ý để bạn tiếp tục nói với anh ta về con gấu đó.

Discourse marker là gì

3. Tại sao bạn nên học về các Discourse markers trong văn nói tiếng Anh?

Khi hình dung về một người thành thạo tiếng Anh, bạn có thể nghĩ là kỹ năng Speaking của họ hoàn hảo tới mức nói không cần dừng nên không cần dùng Discourse markers. Trên thực tế, thậm chí đến người bản xứ cũng rất thường xuyên sử dụng Discourse markers. Chính vì thế đây còn là cách để bạn nói tiếng Anh nghe tự nhiên hơn. Bạn có thể dừng để nghĩ, khi không chắc nên trả lời thế nào, hay quên mất từ đúng cần dùng.

Mẹo ở đây là bạn cần tìm đúng Discourse markers để sử dụng trong khi đang bận sắp xếp các ý trong đầu.

15 Discourse markers phổ biến trong văn nói tiếng Anh 

1. Well

Well” có thể được sử dụng theo các cách khác nhau. Bạn có thể dùng nó để thể hiện rằng bạn đang suy nghĩ:

  • Well, I guess $20 is a good price for a pair of jeans.”

Hoặc để dừng giữa câu:

  • “The apples and cinnamon go together like, well, apples and cinnamon.”

Hoặc để chững lại thời gian:

  • Well… fine, you can borrow my car.”

2. Um/er/uh

Um”, “er” và “uh” thường được sử dụng khi bạn đang phân vân, khi bạn không biết câu trả lời hoặc không muốn trả lời.

  • Umer, I uh thought the project was due tomorrow, not today.”

Bạn có thể dùng bất cứ từ nào trong số đó, bất cứ lúc nào mà không phải đi kèm với nhau.

  • Umm…I like the yellow dress better!”

3. Hmm

Hmm” là từ thể hiện bạn đang nghĩ hoặc đang tìm cách quyết định điều gì:

  • Hmm, I like the pink bag but I think I’ll buy the black one instead.”

4. Like

Like” được sử dụng mang nghĩa cái gì đó không chính xác hoàn toàn.

  • “My neighbor has like ten dogs.” > Trong ví dụ này, nhà hàng xóm không có đúng 10 con chó, mà chỉ ám chỉ, nhà đó có nhiều chó thôi.

Nhiều khi, từ này cũng được dùng khi bạn đang tìm từ đinh nói tiếp theo

  • “My friend was like, completely ready to like kick me out of the car is I didn’t stop using the word “like”.”

Hãy nhớ rằng từ “like” khi dùng như filler words thì thường bị coi có nghĩa tiêu cực. Nó hay bị sử dụng quá bởi các bạn nữ, và có thể khiến người nghe cảm thấy bạn không chắc chắn về điều bạn đang nói.

5. Actually/ Basically/ Seriously

Actually”, “basically” và “seriously” là trạng từ, tuy nhiên nó cũng có thể được sử dụng như Discourse markers dùng để nhấn mạnh câu nói.

Ví dụ:

  • Từ “Actually” được dùng để chỉ ra điều mà bạn nghĩ là đúng, khi người khác không đồng tình: “Actually, pugs are really cute!”
  • Basically” và “Seriously” thay đổi câu nói theo những cách khác nhau 1 chút. “Basically” được dùng khi bạn muốn tổng kết 1 ý gì đấy, “seriously” thì thể hiện sự quan trọng, nhấn mạnh câu nói: “Basically, the last Batman movie was serious exciting!”

Những trạng từ khác thường được sử dụng như Discourse markers là “totally”, “literally” và “clearly”.

  • Literally” có nghĩa là “something that is true” nhưng nhiều khi trong cuộc hội thoại nó được sử dụng theo nghĩa khác: để nhấn mạnh cảm xúc. Ví dụ: “You’re not just laughing you’re literally dying from laughter.”
  • Totally” nghĩa là “completely”, và được dùng để nhấn mạnh về điều gì đó.
  • Còn từ “clearly” có nghĩa giống như “obviously”, chỉ ra rằng điều gì đó là rõ ràng đúng.

6. You see

You see” được dùng để chia sẻ 1 sự thật mà người nghe không biết.

  • “I was going to try the app, but you see, I ran out of space on my phone.”

7. You know

You know” được dùng để nói về những điều mà bạn cho rằng người nghe đã biết.

  • “We stayed at that hotel, you know, the one down the street from Times Square.”

Nó có thể được dùng thay cho việc giải thích, trong trường hợp chúng ta cảm thấy người nghe hiểu điều chúng ta nói.

  • “When the elevator went down, I got that weird feeling in my ears, you know?”

Discourse marker là gì

8. I mean

I mean” được dùng để làm rõ hoặc nhấn mạnh ý của người nói vế điều gì đó

  • I mean, he’s a great guy, I’m just not sure if he’s a good doctor.”

Nó còn được dùng để sửa lại thông tin đã nói nhầm trước đó.

  • “The duck and the tiger were awesome but scary. I mean, the tiger was scary, not the duck.”
  • “The cave is two thousand – I mean – twenty thousand years old.”

9. You know what I mean?

You know what I mean?” dùng để đảm bảo người nghe follow được điều bạn đang nói đến.

  • “I really like that girl, you know what I mean?

10. At the end of the day

At the end of the day” là cụm từ có nghĩa là “in the end” hoặc “in conclusion”.

  • At the end of the day, we’re all just humans, and we all make mistakes.”

11. Believe me

Believe me” là một cách để bạn yêu cầu sự tin tưởng của người nghe đối với điều bạn đang nói.

  • Believe me, I didn’t want this tiny house, but it was the only one I could afford.”

Nó cũng dùng để nhấn mạnh điều bạn định nói.

  • Believe me, this is the cheapest, tiniest house ever!”

12. I guess/ I suppose

I guess” và “I suppose” thường được sử dụng khi bạn không chắc chắn hoặc còn lưỡng lự về điều gì đó.

  • “I was going to eat dinner at home, but I guess I can go eat at a restaurant instead.”

I guess” được dùng nhiều hơn trong khi nói, nhưng “I suppose” tạo cảm giác cổ điển hơn (và thông minh hơn 1 chút).

13. Or something

Or something” có thể hiểu là bạn không biết chính xác đáp án.

  • “The cake uses two sticks of butter and ten eggs, or something like that.”

14. Okay/So

Ok” và “so” thường được dùng để bắt đầu câu, có thể là 1 dấu hiệu của 1 chủ đề mới đang được nói đến.

  • So what are you doing next weekend?”

Nó cũng có thể dùng để kết luận.

  • Okay, so we’re going to need to buy supplies for our trip this weekend.”

15. Right/ uh huh

“Right” và “uh huh” đều dùng để trả lời và thể hiện sự đồng tình với câu nói trước đó.

  • Right, so let’s prepare a list of all the things we’ll need.”
  • Uh huh, that’s exactly what he told me too.”

Xem thêm:

  • Từ liên kết diễn đạt nguyên nhân - kết quả, đối lập...
  • Các trạng từ liên kết thường gặp
  • Tự tin với liên từ trong tiếng Anh
  • Bài tập về các liên từ phụ thuộc và từ nối thông dụng
  • Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?