Định tính thuốc nhỏ mắt cloramphenicol

Published on Mar 28, 2017

"Kiểm nghiệm thuốc Dùng cho đào tạo dược sĩ trung cấp Trần Tích 2007 & Kiểm nghiệm dược phẩm Dùng cho đào tạo dược sĩ đại học Trần Tử An 2005 [Full Te...

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

0 Full PDFs related to this paper

Download

PDF Pack

Thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol được chỉ định điều trị trong những trường hợp mắt bị nhiễm trùng do vi khuẩn. Bài viết này cung cấp những thông tin người dùng cần biết trước khi sử dụng thuốc Cloramphenicol.

Thuốc Cloramphenicol chứa hoạt chất Cloramphenicol và được phân loại vào thuốc kháng sinh nhóm Phenicol với biệt dược là Polytincol, Cloramfenicol. Được điều chế dưới dạng thuốc nhỏ mắt với hàm lượng 5ml hoặc 10ml thuốc Cloramphenicol 0.4%.

Sau đây là các trường hợp bị nhiễm trùng về mắt và được chỉ định dùng thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol:

Trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol bệnh nhân nên:

  • Rửa tay sạch với xà bông và nước hoặc sát khuẩn tay trước khi dùng thuốc nhỏ mắt;
  • Thao tác tháo nắp hoặc mở đầu của ông thuốc trong trường hợp người bệnh dùng ống thuốc nhỏ mắt dùng 1 lần;
  • Hơi ngửa đầu ra phía sau và dùng 1 tay kéo nhẹ bờ mi dưới hoặc trên của mắt để mắt mở;
  • Tay còn lại cầm thuốc nhỏ mắt lại gần mắt sao cho miệng ống thuốc nhỏ mắt cách mắt 1 khoảng nhỏ [không chạm miệng ống thuốc vào mắt];
  • Bóp nhẹ ống thuốc nhỏ mắt để nhỏ 1 giọt thuốc vào mắt. Nếu giọt thuốc đầu tiên rơi ra ngoài thì nhỏ thêm 1 giọt nữa. Thao tác như vậy với cả 2 bên mắt;
  • Chớp mắt nhẹ nhàng sau khi nhỏ thuốc xong;
  • Đậy nắp thuốc lại hoặc nếu sử dụng ống thuốc nhỏ mắt dùng 1 lần thì bỏ thuốc vào đúng nơi quy định sau khi dùng xong.

Liều dùng thuốc:

  • Ngày đầu tiên sử dụng thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol và ngày thứ 2 thì nhỏ 1 - 2 giọt vào bên mắt bị nhiễm trùng, mỗi lần nhỏ thuốc cách nhau từ 3 - 6 giờ hoặc nếu cần thì có thể nhỏ thường xuyên hơn, tuy nhiên, không nên nhỏ quá 8 lần/ ngày;
  • Ngày thứ 3 và các ngày tiếp: Bệnh nhân có thể nhỏ giãn cách thuốc từ 6 - 8 giờ/ lần và không quá 4 lần/ ngày. Tiếp tục nhỏ thuốc để điều trị mắt thêm ít nhất 48 giờ sau khi mắt đã đỡ tình trạng viêm.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân cần tư vấn ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Thuốc Cloramphenicol chống chỉ định cho bệnh nhân trong những trường hợp như:

  • Bệnh nhân là trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hơn 6 tháng tuổi;
  • Bệnh nhân là bà bầu hoặc đang cho con bú;
  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trong quá trình sử dụng thuốc Cloramphenicol, người bệnh có thể gặp một hoặc nhiều hơn một các tác dụng phụ không mong muốn. Sau đây là các tác dụng phụ có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc Cloramphenicol:

  • Tác dụng phụ thường gặp của Cloramphenicol là ngoại ban trên da, buồn nôn, nôn hoặc bị tiêu chảy;
  • Tác dụng phụ ít gặp của Cloramphenicol là rối loạn tạo máu, tuy nhiên có thể phục hồi lại; trên da xuất hiện mày đay; gặp phản ứng quá mẫn như phù nề, sốc phản vệ, nổi mề đay, sốt, mọc mụn nước;
  • Tác dụng phụ hiếm gặp của Cloramphenicol là bị nhức đầu; rối loạn tạo máu; các vấn đề liên quan đến hệ thần kinh [viêm đa dây thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn,...].

Trường hợp bệnh nhân gặp bất cứ tác dụng phụ nào của thuốc thì cần ngừng dùng Cloramphenicol và thông báo với bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ y tế kịp thời.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Bệnh nhân nếu gặp phải tình trạng viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên thì ngay lập tức cần ngừng dùng Cloramphenicol. Giống như các thuốc kháng khuẩn khác, Cloramphenicol sử dụng thời gian dài có thể gây ra sự phát triển của các chủng vi khuẩn không nhạy cảm khác, không ngoại trừ nấm. Báo cho bác sĩ để có biện pháp điều trị khác thay cho Cloramphenicol.
  • Tránh dùng Cloramphenicol chung với các thuốc có khả năng gây ức chế tủy xương.
  • Trong thời gian sử dụng thuốc Cloramphenicol bệnh nhân không sử dụng kính áp tròng.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây mờ mắt trong khoảng thời gian rất ngắn vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu tầm nhìn không được rõ ràng.
  • Với phụ nữ đang mang thai: Thuốc không được chỉ định sử dụng cho nhóm đối tượng này.
  • Với phụ nữ đang cho con bú: Nếu phải dùng thuốc Cloramphenicol thì nên ngừng cho con bú hoặc hỏi bác sĩ để dùng loại thuốc khác phù hợp hơn.
  • Tương tác thuốc: Hiện chưa có báo cáo về các tương tác thuốc ở dạng tra mắt. Trường hợp sử dụng 2 loại thuốc nhỏ mắt khác nhau thì mỗi loại cần nhỏ cách nhau ít nhất khoảng 15 phút.
  • Điều kiện bảo quản thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol là ở để ở nơi khô ráo, nhiệt độ không vượt quá 30 độ C và tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc.

Trên đây là công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Cloramphenicol. Mọi thông tin qua bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bạn cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để được giảm ngay 20% phí khám bệnh lần đầu trên toàn hệ thống Vinmec [áp dụng từ 1/8 - 30/9/2022]. Quý khách cũng có thể quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn tư vấn từ xa qua video với các bác sĩ Vinmec mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

XEM THÊM:

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Chloramphenicol

Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm Phenicol.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: D06AX02, D10AF03, G01AA05, J01BA01, S01AA01, S02AA01, S03AA08

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Polytincol, Cloramfenicol

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc nhỏ mắt [5 ml, 10 ml] 0,4% cloramphenicol.

Thuốc tham khảo:

CLORAMFENICOL 0.4%
Mỗi lọ 10ml có chứa:
Chloramphenicol………………………….0,04 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

POLYTINCOL
Mỗi lọ 10ml có chứa:
Chloramphenicol………………………….0,04 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị các nhiễm trùng của mắt như viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm loét giác mạc, loét bờ mi, viêm kết mạc bờ mi, viêm tuyến lệ, đau mắt hột.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng nhỏ mắt.

Liều dùng:

Nhỏ mắt:

Ngày thứ nhất và thứ 2: nhỏ 1 đến 2 giọt vào mắt bị nhiễm trùng cứ mỗi 3-6 giờ hoặc thường xuyên hơn nếu cần. Không nhỏ quá 8 lần trong một ngày

Ngày thứ 3 trở đi: Có thể giãn khoảng cách nhỏ thuốc: cứ 6-8 giờ nhỏ thuốc 1 lần . Không nhỏ quá 4 lần trong một ngày.Cần tiếp tục điều trị thêm ít nhất 48 giờ sau khi mắt có vẻ bình thường.

4.3. Chống chỉ định:

Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Phải ngừng ngay liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Cũng như các thuốc kháng khuẩn khác,sử dụng lâu ngày có thể gây ra sự phát triển của các chủng vi khuẩn không nhạy cảm khác,bao gồm cả nấm.Nếu xảy ra hiện tượng này,không nên sử dụng thuốc và thay thế bằng biện pháp điều trị khác.

Tránh dùng chung với các thuốc khác có khả năng ức chế tủy xương

Không sử dụng kính sát tròng trong thời gian sử dụng thuốc

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc có thể gây mờ mắt thoáng qua. Không nên lái xe hoặc vận hành thiết bị máy móc trừ khi tầm nhìn rõ ràng

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Không dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Nên dừng cho con bú khi dùng thuốc hoặc đổi thuốc khác.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Tác dụng không mong muốn của Cloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không mong muốn của Cloramphenicol có thể gây đau nhức thoáng qua và kích thích khi nhỏ mắt. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do tủy xương, thường gây tử vong và có tần xuất 1/10000 ca điều trị. Cần đánh giá lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc

Thường gặp:

Da: Ngoại ban

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy

Ít gặp:

Máu: rối loạn tạo máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi

Da: Mày đay

Khác: Phản ứng quá mẫn: Phù nề, sốc phản vệ, nổi mề đay, sốt, mụn nước

Hiếm gặp:

Toàn thân: Nhức đầu

Máu: bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo [1/10000, 1/40000]

Thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa dây thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn

Khác: Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi

Nếu xuất hiện những triệu chứng trên, phải dừng việc điều trị với cloramphenicol ngay lập tức

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Phải ngừng ngay cloramphenicol nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn như giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, những triệu chứng huyết học bất thường khác có thể quy do cloramphenicol, hoặc viêm dây thần kinh thị giác hay ngoại biên.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có báo cáo tương tác thuốc ở dạng thuốc tra mắt. Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc nhỏ mắt khác, lên nhỏ 2 loại cách nhau ít nhất khoảng 15 phút.

4.9 Quá liều và xử trí:

Quá liều thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol là rất hiếm khi xảy ra.Triệu chứng quá liều như tác dụng không mong muốn.

Trường hợp quá liều cần rửa mắt bằng nước sạch ấm.Điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Cloramphenicol có hoạt phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn với nhiều loại vi khuẩn Gram [+] và Gram [-], nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom.

Cơ chế tác dụng:

Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuân nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin và troleandomycin.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sau khi dùng tại chỗ ở mắt, cloramphenicol được hấp thu vào thủy dịch. Những nghiên cứu ở người bệnh đục thể thủy tinh cho thấy mức độ hấp thu thay đổi theo dạng thuốc và số lần dùng thuốc.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: acid boric, natri borat, nipagin, nipasol, nước cất.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Video liên quan

Chủ Đề