Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền từ năm 2019 - 2021 mời các bạn tham khảo:

Điểm chuẩn trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền từ năm 2019 - 2021 

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền từ năm 2019 - 2021

Ngành

Chuyên ngành

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Xét theo học bạ

Thi tuyển

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Báo chí

Báo in

8,63

19,65 (R15)

20,4 (R05, R19)

19,15 (R06)

22,15 (R16)

R15: 29,5

R05, R19: 30

R06: 29

R16: 31

7,7 

R05: 25,4

R06: 24,4

R15, R19: 24,9

R16: 26,4

8,45

Báo phát thanh

20 (R15)

20,75 (R05, R19)

19,5 (R06)

22,5 (R16)

R15: 30,3

R05, R19: 30,8

R06: 29,8

R16: 31,8

7,86 

R05: 25,65

R06: 24,65

R15, R19: 25,15

R16: 26,65

8,75

Báo truyền hình

22 (R15)

22,75 (R05, R19)

21,5 (R06)

24 (R16)

R15: 32,25

R05, R19: 33

R06: 31,75

R16: 34,25

 8,17

R05: 26,75

R06: 25,5

R15, R19: 26

R16: 28

9,00

Báo mạng điện tử

8,47

20,5 (R15)

21 (R05, R19)

20 (R06)

23 (R16)

R15: 31,1

R05, R19: 31,6

R06: 30,6

R16: 32,6

8,02 

R05: 25,9

R06: 25,15

R15, R19: 25,65

R16: 27,15

8,72

Báo truyền hình chất lượng cao

8,1

19,25 (R15)

20,5 (R05, R19)

18,5 (R06)

21,75 (R16)

R15: 28,4

R05, R19: 28,9

R06: 27,9

R16: 29,4

7,61 

R05: 25,7

R06: 24,7

R15, R19: 25,2

R16: 26,2

8,69

Báo mạng điện tử chất lượng cao

8,77

18,85 (R15)

20,1 (R05, R19)

18,85 (R06)

21,35 (R16)

R15: 27,5

R05, R19: 28

R06: 27

R16: 28,5

7,19 

R05: 25

R06: 24

R15, R19: 24,5

R16: 25,5

8,43

Ảnh báo chí

19,2 (R07)

21,2 (R08, R20)

18,7 (R09)

21,7 (R17)

R07: 26

R08, R20: 26,5

R09: 25,5

R17: 27,25

 7,04

R07, R20: 24,1

R08: 24,6

R09: 23,6

R17: 25,35

8,00

Quay phim truyền hình

16 (R11)

16,5 (R12, R21)

16 (R13)

16,25 (R18)

R11: 22

R12, R21: 22,25

R13: 22

R18: 22,25

6,65 

R11, R12, R13, R21: 19

R18: 19,75

7,00

Truyền thông đại chúng

 

8,87

22,35 (D01, R22)

21,85 (A16)

23,35 (C15)

9,05 

A16: 26,27

C15: 27,77

D01, R22: 26,77

9,50

Truyền thông đa phương tiện

 

8,97

23,75 (D01, R22)

23,25 (A16)

24,75 (C15)

D01, R22: 25,53

A16: 25,03

C15: 26,53

9,27 

A16: 27,1

C15: 28,6

D01, R22: 27,6

9,63

Triết học

 

8,53

18

19,65 

 7

23

7,80

Chủ nghĩa xã hội khoa học

 

16

19,25

 6,5

22,5

6,90

Kinh tế chính trị

 

8,20

19,95 (D01, R22)

19,7 (A16)

20,7 (C15)

D01, R22: 23,2

A16: 22,7

C15: 23,95

8,2 

A16: 24,5

C15: 25,5

D01, R22: 25

8,50

Kinh tế

Quản lý kinh tế

8,47

20,5 (D01, R22)

19,25 (A16)

21,25 (C15)

D01, R22: 24,05

A16: 22,8

C15: 24,3

8,57 

A16: 24,98

C15: 25,98

D01, R22: 25,48

8,90

Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)

8,17

20,25 (D01, R22)

19 (A16)

21 (C15)

D01, R22: 22,95

A16: 21,7

C15: 23,2

 8,2

A16: 24,3

C15: 25,3

D01, R22: 24,8

8,80

Kinh tế và Quản lý

8,37

20,65 (D01, R22)

19,9 (A16)

21,4 (C15)

D01, R22: 23,9

A16: 22,65

C15: 24,65

8,4 

A16: 24,95

C15: 25,95

D01, R22: 25,45

8,75

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Công tác tổ chức

A16: 22,75

C15: 23,5

D01, R22: 23

7,70

Công tác dân vận

8,13

17,25 (D01, R22)

17,25 (A16)

18 (C15)

D01, R22: 21,3

A16: 21,05

C15: 22,05

A16: 17,25

C15: 17,75

D01, R22: 17,25

7,00

Chính trị học

Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa

8,07

17

18,7

23,05

7,50

Chính trị phát triển

8,23

16

16,5

22,25

6,90

Tư tưởng Hồ Chí Minh

8,27

16

16

 7

22

6,90

Văn hóa phát triển

8,17

17,75

19,35

 7

23,75

7,90

Chính sách công

8,27

16

18,15

6,5 

23

7,50

Truyền thông chính sách

8,3

18,75

22,15

24,75

8,25

Xuất bản

Biên tập xuất bản

8,60

20,75 (D01, R22)

20,25 (A16)

21,25 (C15)

D01, R22: 24,5

A16: 24

C15: 25

8,6 

A16: 25,25

C15: 26,25

D01, R22: 25,75

8,90

Xuất bản điện tử

8,50

19,85 (D01, R22)

19,35 (A16)

20,35 (C15)

D01, R22: 24,2

A16: 23,7

C15: 24,7

8,4 

A16: 24,9

C15: 25,9

D01, R22: 25,4

8,80

Xã hội học

 

8,40

19,65 (D01, R22)

19,15 (A16)

20,15 (C15)

D01, R22: 23,35

A16: 22,85

C15: 23,85

8,4 

A16: 24,4

C15: 25,4

D01, R22: 24,9

8,70

Công tác xã hội

 

8,40

19,85 (D01, R22)

19,35 (A16)

20,35 (C15)

D01, R22: 23,06

A16: 22,56

C15: 23,56

8,3 

A16: 24

C15: 25

D01, R22: 24,5

8,60

Quản lý công

 

8,10

19,75

22,77

 8,1

24,65

8,50

Quản lý nhà nước

Quản lý xã hội

8,33

17,75

21,9

 7

24

8,35

Quản lý hành chính nhà nước

8,00

17,75

21,72

7,5 

24

8,50

Lịch sử

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

8,20

25,75 (C00)

23,75 (C03)

25,75 (D14, R23)

25,75 (C19)

C00: 31,5

C03: 29,5

D14, R23: 29,5

C19: 31

8,6 

C00: 35,4

C03: 33,4

C19: 34,9

D14: 33,4

8,70

Truyền thông quốc tế

 

8,97

31 (D01)

30,5 (D72)

32 (D78)

31,5 (R24)

31,75 (R25)

32 (R26)

D01: 34,25

D72: 33,75

D78: 35,25

R24: 35,25

R25: 34,75

R26: 36,25

 9,2

D01, R24: 36,51

D72, R25: 36,01

D78, R26: 37,51

9,60

Quan hệ quốc tế

Thông tin đối ngoại

8,77

29,75 (D01)

29,25 (D72)

30,75 (D78)

30,25 (R24)

30,75 (R25)

30,75 (R26)

D01: 32,7

D72: 32,2

D78: 33,7

R24: 32,7

8,9 

D01, R24: 35,95

D72, R25: 35,45

D78, R26: 36,95

9,42

Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế

8,67

29,7 (D01)

29,2 (D72)

30,7 (D78)

30,2 (R24)

30,7 (R25)

30,7 (R26)

D01: 32,55

D72: 32,05

D78: 33,55

R24: 32,55

R25: 32,05

R26: 33,55

 8,9

D01, R24: 35,85

D72, R25: 35,35

D78, R26: 36,85

9,42

Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)

9,00

30,65 (D01)

30,15 (D72)

31,65 (D78)

31,15 (R24)

31,65 (R25)

31,65 (R26)

D01: 32,9

D72: 32,4

D78: 33,9

R24: 34

R25: 33,5

R26: 35

 9,1

D01, R24: 35,92

D72, R25: 35,42

D78, R26: 36,92

9,50

Quan hệ công chúng

Quan hệ công chúng chuyên nghiệp

9,07

32,75 (D01)

32,25 (D72)

34 (D78)

33,25 (R24)

33,75 (R26)

D01: 34,95

D72: 34,45

D78: 36,2

R24: 34,95

R25: 34,45

R26: 36,2

9,25 

D01, R24: 36,82

D72, R25: 36,32

D78, R26: 38,07

9,57

Truyền thông marketing (chất lượng cao)

8,97

31 (D01)

30,5 (D72)

32,25 (D78)

32,5 (R24)

33 (R26)

D01: 33,2

D72: 32,7

D78: 34,45

R24: 35,5

R25: 35

R26: 36,75

 9,2

D01, R24: 36,32

D72, R25: 35,82

D78, R26: 35,57

9,60

Quảng cáo

 

8,77

30,5 (D01)

30,25 (D72)

30,75 (D78)

30,5 (R24)

30,5 (R25)

30,75 (R26)

D01: 32,8

D72: 32,3

D78: 33,55

R24: 32,8

R25: 32,3

R26: 33,55

 8,85

D01, R24: 36,3

D72, R25: 35,8

D78, R26: 36,8

9,27

Ngôn ngữ Anh

 

8,50

31 (D01)

30,5 (D72)

31,5 (D78)

31,5 (R24)

31,5 (R25)

31,5 (R26)

D01: 33,2

D72: 32,7

D78: 33,7

R24: 33,2

R25: 32,7

R26: 33,7

D01, R24: 36,15

D72, R25: 35,65

D78, R26: 36,65

9,45

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2021

- Với thang điểm 30, ngành Truyền thông đa phương tiện tổ hợp C15 (Toán, Văn, Khoa học xã hội) lấy đầu vào cao nhất – 28,6, kế đó Báo Truyền hình 28 tại tổ hợp R16 (Ngữ văn, Điểm xét ngành báo chí, Khoa học xã hội).

- Các ngành thuộc khối lý luận như Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Chính trị học… có điểm chuẩn thấp hơn, chỉ từ 17,25, phổ biến 22-23. Điểm xét tuyển cho những ngành thuộc nhóm này là tổng điểm ba môn cùng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

- Xét những ngành lấy điểm chuẩn thang 40, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp (ngành Quan hệ công chúng) lấy 38,07 tại hai tổ hợp D78 (Tiếng Anh, Ngữ văn, Khoa học xã hội), R26 (Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi, Ngữ văn, Khoa học xã hội).

- Điểm xét tuyển các ngành thang 40 = (Điểm môn chính x 2 + điểm môn 2 + điểm môn 3) + điểm ưu tiên x 4/3.

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2020

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

- Được biết, chỉ tiêu tuyển sinh năm 2020 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.950, trong đó Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT: 70% chỉ tiêu.

- Năm ngoái, điểm chuẩn trúng tuyển Học viện Báo chí và Tuyên truyền từ 16 đến 34 điểm. Tổ hợp D78 của Ngành Quanh hệ công chúng có điểm chuẩn cao nhất là 34 điểm.

- Ngoài ra hội đồng tuyển sinh Học viện Báo chí và tuyên truyền cũng thông báo về thời gian xác nhận nhập học từ ngày 6.10 đến 17h ngày 10.10.

D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2019

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

Điểm chuẩn học viện báo chí tuyên truyền năm 2023

- Đối với tổ hợp môn không có môn chính, Trường xét tuyển theo công thức: Điểm xét = [Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3] + Điểm ưu tiên khu vực/đối tượng.

- Đối với tổ hợp môn có môn chính, Trường xét tuyển theo công thức: Điểm xét = [Điểm môn chính x 2 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3] + Điểm ưu tiên khu vực/đối tượng x 4/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

- Trường dự kiến xét tuyển nguyện vọng bổ sung các ngành/ chuyên ngành là Chính trị học chuyên ngành Chính trị phát triển; Chính trị học chuyên ngành Chính sách công.

- Thí sinh trúng tuyển hệ đại học chính quy tập trung năm 2019 nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG năm 2019 trong thời hạn từ 09h00 ngày 09/8 đến 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện).

- Sau thời hạn trên, thí sinh không xác nhận nhập học coi như không có nguyện vọng học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Thí sinh trúng tuyển nhập học ngày 18/8/2019.

Xem thêm một số thông tin tuyển sinh mới nhất của trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền:

Phương án tuyển sinh trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2022 mới nhất

Ba phương thức tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2022

Chương trình Cử nhân quốc tế Quảng cáo, Quan hệ công chúng và Thương hiệu năm 2022

Học viện Báo chí Tuyên truyền tăng chỉ tiêu, không tổ chức thi năng khiếu năm 2022

Quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2022

Điểm chuẩn trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2021

Điểm chuẩn trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2020

Điểm chuẩn trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2019

Học phí Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2022

Học phí Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2021

Học phí Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2020

Các ngành đào tạo và chỉ tiêu Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2022

Các chương trình liên kết đào tạo với các đối tác của Vương quốc Anh

Ba phương thức tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2022

Năm 2021, điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền cao nhất 38,07 điểm

Học viện Báo chí và Tuyên truyền hủy thi năng khiếu báo chí năm 2021

Học viện Báo chí và Tuyên truyền được cấp chứng chỉ tiếng Anh năm 2021

Học viện Báo chí và Tuyên truyền giữ nguyên phương thức tuyển sinh năm 2021

Học viện Báo chí và Tuyên truyền thi riêng từ ngày 10/7/2021

Năm 2020, điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền cao nhất 36,75 điểm

Học viện Báo chí và Tuyên truyền tuyển 1.950 sinh viên năm 2020

Điểm sàn xét tuyển Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2022