Điểm chuẩn đại học thủy lợi (cơ sở 1) ở đâu
Show
Trường Đại học Thủy lợi vừa công bố điểm chuẩn vào các ngành và nhóm ngành tại trụ sở chính Hà Nội năm 2022, cao nhất là 26,6 điểm, thấp nhất là 17 điểm.
Theo đó, ngành Công nghệ thông tin có điểm chuẩn là 26,6 điểm (tăng 1,35 điểm so với năm ngoái) kèm tiêu chí phụ 1 là điểm Toán >=8,2; thứ tự nguyện vọng <=2. Đây cũng là ngành lấy điểm chuẩn cao nhất toàn trường. Theo sau là ngành Luật lấy 26,25 điểm, đây là năm đầu tiên Trường Đại học Thủy lợi tuyển sinh ngành này. Năm nay, nhiều ngành tại trường lấy từ 25 điểm trở lên như: Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Kinh tế số, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa... Một số ngành khác lấy điểm chuẩn 17 như Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (17,35 điểm); Kỹ thuật tài nguyên nước (17,35 điểm) thấp hơn khoảng 9 điểm so với ngành cao nhất của toàn trường. Điểm chuẩn cụ thể của các ngành như sau: Điểm chuẩn Trường Đại học Thủy lợi năm 2022.
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC THỦY LỢI - CẬP NHẬT THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2019Trường Đại học Thủy lợi là một trong những trường đại học đứng đầu về tạo nhóm ngành kỹ thuật tài nguyên nước, đồng thời là trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực Thuỷ lợi - Thuỷ điện và phòng tránh giảm nhẹ thiên tai. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp thông tin bổ ích về trường. Đại học Thủy lợi I. Giới thiệu trường Đại học Thủy lợiTên tiếng Việt: Đại học Thủy lợi Tên tiếng Anh: Water Resources University Mã trường Đại học Thủy lợi: TLA [cơ sở Hà Nội], TLS [cơ sở Hồ Chí Minh] Địa chỉ trường Đại học Thủy lợi:
Điện thoại: [024] 3852 2201 - Fax: [024] 3563 3351 Email: [email protected]
Điện thoại: [84].650.3748 620 Fax:[84].650.3833 489
Điện thoại: [84]028.38 400 532 - Fax: [84]028.38 400542 Email: [email protected] Bản đồ Đại học Thủy lợi - cơ sở Hà Nội Trang chủ Đại học Thủy lợi: //www.tlu.edu.vn/ Logo: Logo trường Đại học Thủy lợi II. Tuyển sinh Đại học Thủy lợi năm 20191. Phạm vi tuyển sinhTrường đại học thủy lợi tuyền sinh trên phạm vi cả nước 2. Tổ chức tuyển sinh2.1. Cơ sở tại Hà Nội2.1.1. Phương thức tuyển sinh
2.1.2. Ngành và chỉ tiêu xét tuyển a, Các ngành đào tạo bằng tiếng Anh Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành bằng tiếng Anh trường Đại học Thủy lợi Hà Nội 2019 b] Các ngành đào tạo bằng tiếng Việt Chỉ tiêu tuyển sinh ngành đào tạo bằng tiếng Việt Đại học Thủy lợi Hà Nội 2019 2.2. Cơ sở tại Phố HiếnSinh viên học năm một và năm hai tại Hưng Yên, các năm còn lại học tại Hà Nội. 2.2.1. Phương thức tuyển sinh
2.2.2. Ngành và chỉ tiêu xét tuyển Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành cơ sở Phố Hiến năm 2019 2.3. Cơ sở 2 - Tp.Hồ Chí Minh2.3.1. Phương thức tuyển sinh
2.3.2. Ngành và chỉ tiêu xét tuyển Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành cơ sở HCM năm 2019 3. Phương thức xét tuyển3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên điểm cộngĐối với đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3.2. Xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập bậc THPT3.2.1. Nguyên tắc xét tuyển Nguyên tắc xét tuyển thẳng của trường năm 2019 3.2.2. Hồ sơ xét tuyển và thời gian nộp
3.2.3. Thời gian công bố kết quả
3.3. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 20193.3.1. Đối tượng - Những thí sinh tham gia thi và có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng [Nhà trường sẽ thông báo khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019]. 3.3.2. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm chuẩn trúng tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển như nhau. Do đó thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng theo tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất. - Điểm trúng tuyển theo các ngành, cơ sở đào tạo. - Thí sinh có điểm tổng các môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp THPTQG năm 2019 của tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển đảm bảo yêu cầu của trường, xét từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu theo quy định. Trường hợp số lượng thí sinh bằng điểm nhau nhiều hơn chỉ tiêu thì xét ưu tiên điểm môn Toán. - Xét tuyển theo các nguyện vọng của thí sinh đã đăng ký [xếp theo thứ tự ưu tiên trên Phiếu ĐKXT]: Nếu thí sinh đã trúng tuyển theo nguyện vọng xếp trên thì sẽ không được xét các nguyện vọng tiếp theo. Điểm chuẩn trúng tuyển vào một ngành chỉ căn cứ trên kết quả điểm xét của thí sinh và chỉ tiêu, không phân biệt nguyện vọng ghi ở thứ tự nào giữa các thí sinh đã đăng ký học vào ngành đó. 3.3.3. Hồ sơ xét tuyển và thời gian nộp Theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo. 3.4. Xét tuyển học bạ đối với các cơ sở khác3.4.1. Đối tượng Thí sinh có kết quả học tập trung bình ba năm THPT đạt 5,5 trở lên. 3.4.2. Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển được xác định theo công thức sau: Điểm xét tuyển = [Điểm trung bình lớp 10 + lớp 11 + lớp 12 + điểm ưu tiên] Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Chỉ tiêu xét tuyển theo học bạ của mỗi ngành: Tối đa 50% tổng chỉ tiêu của ngành tương ứng. 3.4.3. Hồ sơ xét tuyển và thời gian nộp
3.4.4. Thời gian công bố kết quả
4. Thông tin liên hệThông tin liên hệ III. Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi1. Điểm chuẩn năm 2018Điểm chuẩn ĐH Thủy lợi tuyển sinh 2018 cơ sở Hà Nội Điểm chuẩn trường năm 2018 - cơ sở HCM 2. Điểm chuẩn năm 2017Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi năm 2017 - cơ sở Hà Nội Điểm chuẩn ĐH Thủy lợi năm 2017 - cơ sở HCM 3. Điểm chuẩn năm 2015 và 2016Điểm chuẩn năm 2015 và 2016 ĐH Thủy lợi cơ sở HN, HCM IV. Các chương trình đào tạo đại học chính quy trường Đại học Thủy lợi1. Đào tạo hệ đại học chính quyCác ngành đào tạo đại học hệ chính quy 2. Đào tạo hệ Tiến sĩCác ngành đào tạo hệ tiến sỹ 3. Đào tạo Thạc sĩCác ngành đào tạo hệ thạc sĩ 4. Đào tạo VLVHCác ngành đào tạo hệ vừa làm vừa học V. Học phí trường Đại học Thủy lợi năm 2018-20191. Mức học phí*Hệ dự bị Đại học: 4.000.000 đồng/kỳ *Hệ Cao đẳng, Đại học chính quy: Hệ Đại học chính quy: - Khối ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin: + Ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin: 275.000 đồng/tín chỉ + Ngành hệ thống thông tin, kỹ thuật phần mềm: 255.000 đồng/tín chỉ Hệ Đại học chính quy [cử tuyển, ký hợp đồng các tỉnh]: 4.700.000 đồng/kỳ Hệ liên thông cao đẳng lên Đại học: 420.000 đồng/tín chỉ Hệ Cao đẳng chính quy: 240.000 đồng/tín chỉ Hệ Cao đẳng chính quy [cử tuyển, ký hợp đồng các tỉnh]: 3.850.000 đồng/tín chỉ - Khối ngành kinh tế [kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh] Hệ Đại học chính quy: 230.000 đồng/tín chỉ Hệ Đại học chính quy [cử tuyển, ký hợp đồng các tỉnh]: 4.050.000 đồng/kỳ Hệ liên thông cao đẳng lên Đại học: 335.000 đồng/kỳ Hệ Đại học vừa làm vừa học: + Các khóa tuyển sinh sau 1/5/2017: 410.000 đồng/tín chỉ Đào tạo hình thức liên kết: Thu theo hợp đồng * Hệ Đại học chính quy [chương trình tiên tiến]: Các môn học Lý luận chính trị, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng, tiếng Anh nâng cao. Các môn học bằng tiếng Anh [theo chương trình đối tác] và môn tiếng Anh: 710.000 đồng/tín chỉ *Hệ đào tạo thạc sỹ: Khối ngành kinh tế: 405.000 đồng/tín chỉ Khối ngành kỹ thuật và CNTT: 480.000 đồng/tín chỉ *Hệ đào tạo tiến sỹ: Khối ngành kỹ thuật: 12.000.000 đồng 2. Miễn giảm học phí2.1. Đối tượng được miễn giảm, học phí
2.2. Đối tượng được giảm học phía] Đối tượng giảm 70% học phí Sinh viên người dân tộc thiểu số [không phải dân tộc thiểu số ít người] ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định. b] Đối tượng giảm 50% học phí Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn giao thông, mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. 2.3. Cơ chế miễn, giảm học phía] Đối với sinh viên học chương trình truyền thống - Sinh viên học chương trình đào tạo của ngành thứ nhất + Những môn đăng ký lần đầu: được miễn, giảm học phí ở học kỳ chính theo quy định. Trong học kỳ song song với học kỳ chính, học kỳ hè, cũng được xét miễn giảm tương ứng như học kỳ chính liền kề trước đó. + Đối với các môn học lần hai trở đi: Sinh viên đóng 100% học phí. - Sinh viên học các môn ngành thứ hai: Sinh viên phải đóng 100% học phí. b] Đối với sinh viên học theo chương trình tiên tiến và học liên thông - Sinh viên thuộc diện miễn học phí + Những môn đăng ký lần đầu: Sinh viên được miễn học phí bằng mức học phí quy định của chương trình truyền thống bậc đại học hệ chính quy. Sinh viên đóng phàn chênh học phí giữa mức học phí chương trình tiên tiến hoặc liên thông với mức học phí được miễn. + Những môn học lần hai trở đi: Sinh viên đóng 100% học phí. - Sinh viên thuộc diện giảm học phí: + Đối với các môn học lần đầu: sinh viên được giảm học phí bằng 70% hoặc 50% mức học phí theo quy định của chương trình truyền thống bậc đại học hệ chính quy. Sinh viên phải đóng phần chênh học phí giữa mức học phí của chương trình tiên tiến hoặc chương trình liên thông so với mức học phí được giảm. 3. Hình thức nộp học phí- Sinh viên các khóa K54 trở về sau hệ đại học chính quy chuyển tiền vào tài khoản thẻ ATM Ngân hàng ViettinBank, học phí sẽ tự động được trừ trong tài khoản của sinh viên khi đến hạn. [tài khoản ngân hàng cần có tiền phải đóng + 50.000 đồng duy trì thẻ]. - Những sinh viên chưa nộp đủ tiền vào tài khoản ATM, ngân hàng sẽ không quét thẻ và coi như vẫn chưa nộp học phí. VI. Quy mô trường Đại học Thủy lợiTrường ĐH Thủy lợi 1. Lịch sử hình thành
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnhMục tiêu đào tạo
Sứ mệnh
3. Cơ sở vật chất
4. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên
5. Học bổngTrường cấp rất nhiều học bổng cho sinh viên nhằm khuyến khích và tạo điều kiện cho sinh viên có tinh thần học tập, rèn luyện tốt với trị giá học bổng cao như: Học bổng khuyến khích học tập, học bổng cho sinh viên nghèo vượt khó, học bổng Lê Văn Kiểm và gia đình và rất nhiều học bổng quốc tế khác. Trên đây tổng hợp những thông tin bổ ích về trường Đại học Thủy lợi. Rất mong phụ huynh và các em học sinh có những lựa chọn đúng đắn! Video liên quan |