Đề toán nâng cao lớp 3 học kỳ 1

Bản mềm: Tuyển tập 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Tuyển tập 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3. Tải thêm tài liệu tiểu học

Những kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán lớp 3.

Khi học một chương trình học của một môn học, các bé đều trải qua những kì thi để đánh giá năng lực. Đối với môn Toán lớp 3 cũng vậy. Khi học được nửa chương trình Toán lớp 3 các bé sẽ phải trải qua một kì thi gọi là kì thi học kì 1 Toán lớp 3. Các bé sẽ được làm một đề thi mà những câu hỏi bài tập trong đề sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức của nửa chương trình.

Có thể bạn quan tâm:  7 đề thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2021 có đáp án

Và ở đây chúng tôi luôn muốn giúp đỡ, bổ trợ cho các bé ôn tập tốt cho kì thi. Chúng tôi đã tổng hợp tuyển tập 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 để phục vụ việc ôn tập của các bé. Với tuyển tập với các dạng đề thi phổ cập nhất hiện nay.

Hình ảnh bản mềm

ẤN “THEO DÕI” BÊN DƯỚI ĐỂ HIỆN LINK TẢI TÀI LIỆU BẢN MỀM

Phương pháp ôn tập hiệu quả đạt điểm cao trong kì thi học kì 1.

Mỗi chương trình học các bé sẽ phải trải qua hai kì thi đó là thi học kì 1 và học kì 2. Và điểm của bài thi này rất quan trọng, nó đánh giá cả quá trình học của các bé.

Khi ôn với tuyển tập 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3, các bé nên để ý thời gian. Khi làm bài, các bé nên làm đúng thời gian của đề thi cho phép. Vì khi đi thi thật cũng sẽ như vậy.

Có một điều tôi muốn chú ý đến các bé. Đó là trong quá trình học, các bé nên học đến đâu chắc đến đấy. Vì khi học chắc chắn kiến thức, đến khi ôn tập các kì thi các bé sẽ không bị mất nhiều thời gian ôn lại mà sẽ bắt đầu làm đề luôn.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

  

Sưu tầm: Thu Hoài

Bài tập Toán nâng cao lớp 3

101 bài Toán nâng cao lớp 3 giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập, luyện giải các bài toán nâng cao lớp 3 thật nhuẫn nhuyễn để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học sinh giỏi, cũng như năm học mới thật tốt.

101 bài Toán tự luyện nâng cao lớp 3 là tài liệu ôn tập hè lớp 3 vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức của môn Toán lớp 3 của mình.

Tổng hợp bài Toán nâng cao lớp 3

Bài 1: Tìm x

a] x - 452 = 77 + 48

b] x + 58 = 64 + 58

c] x - 1 - 2 - 3 - 4 = 0

Bài 2: Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?

Bài 3: Khối lớp 3 có 169 bạn được chia vào các lớp 3A, 3B, 3C, 3D, 3E sao cho mỗi lớp có nhiều hơn 32 bạn. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu bạn, biết rằng lớp 3A có ít bạn hơn mỗi lớp còn lại.

Bài 4: Một quãng đường AB dài 102 km. Ở A có cột mốc ghi số 0 km là cột mốc thứ nhất và cứ sau 1 km lại có một cột mốc lần lượt ghi 1km, 2km ... đến B thì cột mốc ghi số 102 km. Hỏi có bao nhiêu cột mốc trên quãng đường AB? Cột mốc chính giữa quãng đường AB là cột mốc thứ mấy và ghi số nào?

Bài 5: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa ruộng đó [có để 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3 m]. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu m?

Bài 6: An, Bình, Hoà được cụ giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?

Bài 7: Viết biểu sau thành tích 2 thừa số rồi tính giá trị của biểu thức đó:

a] 15 x 5 + 3 x 5 + 5 x 2 – 10 x 5

b] [24 + 6 x 5 + 6 ] – [12 + 6 x 3]

c] 23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26

Bài 8: Bạn An viết dãy số: 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1...[Bắt đầu là số 1, tiếp đến 2 số 0 rồi lại đến số 1, ...] Hỏi:

a] Số hạng thứ 31 là số 1 hay số 0?

b] Khi viết đến số hạng thứ 100 thì ta viết bao nhiêu số 1, bao nhiêu số 0?

Bài 9: Tích của hai số là 75. Bạn A viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân hai số với nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu?

Bài 10: Người ta cần xe ô tô có 40 chỗ ngồi để chở 195 người đi dự hội nghị. Hỏi ít nhất phải điều mấy xe ô tô cùng loại để chở hết số người đi dự hội nghị?

Bài 11: Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng, tính chiều dài hình chữ nhật đó.

Bài 12: Anh đi từ nhà đến trường hết 1/6 giờ. Em đi từ nhà đến trường hết 1/3 giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn? Nếu em đi học mà đi trước anh 5 phút thì anh có đuổi kịp em không? Nếu có, thì đuổi kịp chỗ nào trên quãng đường đó?

Bài 13: Tính giá trị của biểu thức

a] 2 + 4 + 6 + 8 + ... + 34 + 36 + 38 + 40

b] 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 35 + 37 + 39

Bài 14: Hiện tại em học lớp 1, còn anh học lớp 6 . Hỏi sau 5 năm nữa anh học hơn em mấy lớp, biết rằng mỗi năm mỗi người đều được lên lớp?

Bài 15: Gia đình bạn Bình có 3 người thì bình quân mỗi người thu nhập được 250 nghìn đồng một tháng. Nếu gia đình bạn Bình thêm 3 người nữa mà tổng thu nhập không thay đổi thì bình quân mỗi người thu nhập được bao nhiêu nghìn đồng một tháng?

Bài 16: Một hình chữ nhật có 2 lần chiều rộng thì hơn chiều dài 5m. Nhưng 2 lần chiều dài lại hơn 2 lần chiều rộng 10m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Bài 17: Lúc đầu nhà trường thuê 3 xe ô tô để chở vừa đủ 120 học sinh khối lớp 3 đi tham quan. Sau đó có thêm 80 học sinh khối lớp 4 đi cùng. Hỏi phải thuê tất cả bao nhiêu ô tô cùng loại để chở học sinh khối lớp 3 và khối lớp 4 đi tham quan.

Bài 18: Biết 1/3 tấm vải đỏ dài bằng 1/4 tấm vải xanh, cả hai tấm vải dài 84m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu m?

Bài 19: Tính giá trị của biểu thức

a] 2004 – 5 + 5 + 5 + ... + 5

100 chữ số 5

b] 1850 + 4 - [4 + 4 + 4 + ... + 4]

50 chữ số 4

Bài 20: Hiệu hai số bằng 76. Nếu thêm vào số bị trừ 12 và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi như thế nào? Tính hiệu đó.

Bài 21: Hãy nêu "qui luật" viết các số trong dãy số sau rồi viết tiếp 3 số nữa: a] 1, 4, 7, 10, ... b] 45, 40, 35, 30, ... c] 1, 2, 4, 8, 16, ...

Bài 22: Cô giáo có 5 gói kẹo, mỗi gói có 24 chiếc. Cô chia đều cho các cháu ở lớp mẫu giáo, mỗi cháu được 5 cái kẹo. Hỏi lớp đó có bao nhiêu cháu?

Bài 23: Tìm thương của hai số biết thương đó gấp 2 lần số bé nhưng chỉ bằng nửa số lớn.

Bài 24: Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm2. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.

Bài 25: Tính bằng cách thuận tiện nhất

a] 100 + 100 : 4 – 50 : 2

b] [6 x 8 – 48] : [10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15]

Bài 26: Cho dãy số: 2, 4, 6, 8, 10, 12, … Hỏi:

a] Số hạng thứ 20 là số nào?

b] Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao?

Bài 27: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm là 331.

Bài 28: Người ta trồng chuối xung quanh một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 8m, chiều rộng bằng 1 chiều dài. Hỏi xung quanh mảnh đất đó trồng được bao nhiêu cây chuối, biết rằng hai cây chuối trồng cách nhau 4m?

Bài 29: Có hai ngăn sách. Cô thư viện cho lớp 3A mượn 1 số sách ở ngăn thứ nhất, cho lớp 3B mượn 1 số sách ở ngăn thứ hai. Như vậy mỗi lớp đều được mượn 30 cuốn. Hỏi số sách còn lại ở ngăn thứ hai nhiều hơn số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là bao nhiêu cuốn?

Bài 30: Em đi học lúc 7 giờ và đến trường lúc 7 giờ 20 phút. Hỏi em đã đi hết bao nhiêu phút?

.............................

>>> Tải để xem đầy đủ 101 bài toán nâng cao lớp 3!

Video liên quan

Chủ Đề