Đề thi olympic các môn học lớp 5

Bộ đề luyện thi Violympic Toán

120 bài Toán luyện thi Violympic lớp 5 mang tới bộ đề ôn luyện tổng hợp cho các em học sinh lớp 5 tham khảo, ôn tập thật tốt cho kỳ thi giải Toán qua mạng Internet năm học 2021 - 2022.

Với những dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi Violympic của các năm trước, các em sẽ có thêm kỹ năng giải Toán, cũng như làm quen với các dạng đề để ôn thi hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, các em học sinh lớp 2 có thể tham khảo thêm bộ đề thi Violympic Toán lớp 2 với 18 vòng. Mời các em cùng tải miễn phí:

Các dạng bài tập ôn thi Violympic lớp 5 năm 2021 - 2022

Bài số 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng

Trả lời:

Phân số đó là:

Bài số 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúng có tất cả 9 số chẵn.

Giải: Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2011 là:

[2011 + 1] : 2 = 1006

[2011 - 1] : 2 = 1005

Vì khoảng giữa có 9 số chẵn nên ta có:

Số nhỏ là : 1005 – 9 = 996

Số lớn là : 1006 + 9 = 1015

Bài số 3: Tìm 2 số biết tổng cả chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.

Giải: Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng là 571của nó là:

Số lớn là: [ 571 + 1 ] : 2 = 286

Số bé là : [ 571 – 1 ] : 2 = 285

Vì có 18 số chẵn ở giữa nên ta có:

Số lớn đó là: 286 + 18 = 304

Số bé đó là : 285 – 18 = 267

Đáp số: 267 và 304

Bài số 4: Tìm số bị chia và số chia đó.

Bài giải:

Gọi số chia là x theo bài toán ta có:

[ 3x + 24] – x = 218 ==> x = 97

Vậy số bị chia là:

[ 97 x 3 ] + 24 = 315

Đáp số: số bị chia là 315; số chia là 97

Bài số 5: Số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 20 là số nào?

Bài giải:

Số tự nhiên đó là: 389

Bài số 6: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.

Trả lời:

Số bé là: [ 571 – 1 ] : 2 – 18 = 267

Số lớn là: [ 571 +1 ] : 2 + 18 = 304

Bài số 7:  Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 999 và biết giữa chúng có tất cả 25 số lẻ.

Trả lời:

Số bé là: [ 999 – 1] : 2 – 25 = 474

Số lớn là: [ 999 + 1] : 2 + 25 = 525

Bài số 8: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 215 và biết phân số đó có giá trị bằng 38/57. [ tức 2/3]

Trả lời:

Phân số đó là: 86/129

Bài số 9: Biết trung bình cộng của hai số bằng 185 và biết số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm hai số đó.

Trả lời:

Số bé là: [[ 185 x 2 ] – 24] : 2 = 173

Số lớn là: [[185 x 2 ] + 24 ] : 2 = 197

Bài số 10: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 120 cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính số đo mỗi cạnh của hình chữ nhật đó.

Trả lời:

So đo chiều rộng là: 26 cm

Số đo chiều dài là: 34 cm

Bài số 11: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số là 52 đơn vị và tổng giữa tử số và mẫu số của phân số đó bằng 86.

Trả lời:

Phân số đó là: 17/69

Bài số 12: Một ô tô trong 3 giờ đi được 135km. Hỏi trong 5 giờ ô tô đó đi dược bao nhiêu km?

Trả lời:

Trong 5 giờ ô tô đó đi được: 225km

Bài số 13: Hiệu của hai số bằng 85. Tỉ số của hai số đó là 3/2. Tìm hai số đó.

Trả lời:

Số bé là: 170

Số lớn là: 255

Bài số 14: Một công nhân nếu làm 26 ngày thì được trả 3900000 đồng. Hỏi nếu người đó chỉ làm trong 10 ngày thì được trả bao nhiêu tiền? [số tiền được trả mỗi ngày là như nhau.]Trả lời:Số tiền trong 10 ngày công nhân đó làm được: 1500000 đồng

Bài số 15: Một hình chữ nhật có chu vi 190cm,biết chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính số đo chiều dài, chiều rộng.

Trả lời:Số đo chiều dài là: 57cm

Số đo chiều rộng là: 38cm

Bài số 16: Tổng của hai số bằng 344. Số thứ nhất bằng 5/3 số thứ hai [tức một hai phần ba] . Tìm hai số đó.

Trả lời:

Số thứ nhất là: 215

Số thứ hai là: 129

Bài số 17: Bác an mua 5m vải hết 450000 đồng.

Hỏi nếu bác An mua 15m vải như thế hết bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Bác an mua 15m vải hết 1350000 đồng

Bài số 18: Một hình chữ nhật có chu vi 168cm, biết chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính số đo chiều dài chiều rộng.

Trả lời:

Số đo chiều dài là: 48cm

Số đo chiều rông là: 36cm

Bài số 19: Hiệu của hai số bằng 154. Tỉ số của hai số đó là 5/3 [ tức một hai phần ba]. Tìm hai số đó.

Trả lời:

Số bé là: 231

Số lớn là: 385

Bài số 20: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm.

Tính tuổi hai ông cháu hiện nay.

Trả lời:

Tuổi ông hiện nay là: 72 tuổi.

Tuổi cháu hiện nay là: 6 tuổi.

Bài số 21: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số lương thực đủ cho 100 người ăn trong 30 ngày. Hỏi số lương thực đó đủ cho 60 người ăn trong bao nhiêu ngày? [Tiêu chuẩn ăn của mỗi người không thay đổi]

Trả lời:Số lương thực đó đủ cho 60 người ăn trong 50 ngày.

Bài số 22: Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi. Biết sau 4 năm nữa tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của hai mẹ con hiện nay.

Trả lời:

Tuổi mẹ hiện nay là: 36 tuổi.

Tuổi con hiện nay là: 6 tuổi.

Bài số 23: Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 68 tuổi. Biết 4 năm trước đây tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi hai bố con hiện nay.

Trả lời:

Tuổi bố hiện nay là 49 tuổi.

Tuổi con hiện nay là 19 tuổi.

Bài số 24: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 2 số dư bằng 19 và biết tổng của số bị chia và số chia bằng 340.

Tìm số chia và số bị chia của phép chia đó.

Trả lời:

Số chia của phép chia đó là: 107.

Số bị chia của phép chia đó là: 233.

Bài số 25: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 4 dư 19 và biết hiệu hai số đó là 133.

Trả lời:

Câu 1: Số bé là: 38

Câu 2: số lớn là: 171

Bài số 26: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 186 và biết số lớn chia cho số bé bằng 2 dư 12.

Trả lời:

Số bé là: 58

Số lớn là: 128

Bài số 27: Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi bà có bấy nhiêu năm.

Tính tuổi hai bà cháu hiện nay.

Trả lời:

Tuổi bà hiện nay là: 60 tuổi.

Tuổi cháu hiện nay là: 5 tuổi.

Bài số 28: Tìm số 3a7b biết số đó chia hết cho 2; 5và 9.

Trả lời:

Số đó là: 3870

Bài số 29: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 195 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2; số thứ 2 nhân với 3 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.

Trả lời: Số thứ nhất là: 117.

Số thứ hai là: 78.

Bài số 30: Hiệu hai số bằng 402. Số thứ nhất bằng 7/4 số thứ hai.

Tìm hai số đó.

Trả lời: Số thứ nhất là: 938

Số thứ hai là: 536.

Download tài liệu để xem thêm chi tiết

Câu 1[0,5 điểm].

 a] Trong các số 32 465 ; 24720 ; 34 776 ; 32 670 số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là:

 A. 32 465 B. 24720 C. 34 776 D. 32 670

b] Số thập phân gồm có: bốn trăm mười hai đơn vị, không phần mười, hai phần trăm và bốn phần nghìn được viết là:

A. 412,24 B. 412,024 C. 410,224 D. 410,0224

Câu 2 [0,5 điểm]. Bạn Liên đọc một cuốn sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bạn đọc được số trang sách. Ngày thứ hai bạn đọc được số trang sách còn lại. Ngày thứ ba bạn đọc 60 trang thì đọc xong cuốn sách. Hỏi cuốn sách bạn Liên đọc có bao nhiêu trang?

 A. 280 trang B. 300 trang C. 320 trang D. 340 trang

Câu 3 [0,5 điểm]. Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 30 km. Để đi hêt quãng đường dài 45 km người đó đi hết:

A. 4 giờ B. 5 giờ C. 3 giờ D. 3,5 giờ

Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Giao lưu Olympic môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 [Có đáp án]", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN GIAO LƯU CỤM TRƯỜNG LẦN 1 Đề chính thức [Có 04 trang] GIAO LƯU OLYM PIC TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC 2020 - 2021 Ngày 13/11/2020 Thời gian: 90 phút [không kể thời gian giao đề] Họ và tên học sinh: ...... . Lớp: Trường Tiểu học ............................................................................................................................. Điểm Họ tên, chữ ký người coi Họ tên, chữ ký người chấm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [3 điểm] : * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng Câu 1[0,5 điểm]. a] Trong các số 32 465 ; 24720 ; 34 776 ; 32 670 số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: A. 32 465 B. 24720 C. 34 776 D. 32 670 b] Số thập phân gồm có: bốn trăm mười hai đơn vị, không phần mười, hai phần trăm và bốn phần nghìn được viết là: A. 412,24 B. 412,024 C. 410,224 D. 410,0224 Câu 2 [0,5 điểm]. Bạn Liên đọc một cuốn sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bạn đọc được số trang sách. Ngày thứ hai bạn đọc được số trang sách còn lại. Ngày thứ ba bạn đọc 60 trang thì đọc xong cuốn sách. Hỏi cuốn sách bạn Liên đọc có bao nhiêu trang? A. 280 trang B. 300 trang C. 320 trang D. 340 trang Câu 3 [0,5 điểm]. Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 30 km. Để đi hêt quãng đường dài 45 km người đó đi hết: A. 4 giờ B. 5 giờ C. 3 giờ D. 3,5 giờ Câu 4 [0,5 điểm]. Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 24 km, nếu bớt chiều dài đi 2 km và tăng chiều rộng thêm 2 km thì khu rừng thành hình vuông. Diện tích khu rừng là: A. 30 000 000 m2 B. 3 200 000 m2 C. 32 000 000 m2 D. 33 000 000 m2 Câu 5 [0,5 điểm]. a] Dãy phân số nào dưới đây được xếp theo thứ tự tăng dần: A. , , B. , , C., , D. , , b] Kết quả của phép tính + là A. B. C. D. Câu 6 [0,5 điểm]. Hiện nay tổng số tuổi của bà, tuổi mẹ và tuổi con là 92 tuổi. Tổng số tuổi của bà, tuổi mẹ và con trước đây 2 năm là: A. 84 tuổi B. 86 tuổi C. 88 tuổi D. 90 tuổi II. PHẦN TỰ LUẬN [7 điểm] Câu 7 [1,5 điểm]. Tìm x, biết: : x + = 3 Tìm tất cả các số tự nhiên a, biết: < < Câu 8 [1,5 điểm]. Cho một số tự nhiên, viết thêm vào bên phải số đã cho một chữ số khác 0 ta được một số mới lớn hơn số đã cho 2011 đơn vị. Tìm số tự nhiên đã cho. Câu 9 [2 điểm]. Đầu năm học Nam đem một số tiền mua sách, bút và vở. Số tiền mua sách bằng số tiền mua bút và vở. Số tiền mua bút bằng số tiền mua vở. Biết rằng số tiền mua sách nhiều hơn số tiền mua bút là 110000 đồng . Hỏi số tiền Nam mua sách, bút và vở là bao nhiêu? Câu 10 [2 điểm]. Một tổ thợ gồm 8 người làm trong 2 ngày lắp được 64 chiếc xe đạp. Hỏi nếu tổ thợ đó nhận thêm 5 thợ nữa, thì trong 7 ngày lắp được bao nhiêu chiếc xe đạp? Biết năng suất lao động của mỗi người là như nhau. HƯỚNG DẪN CHẤM GIAO LƯU OLYM PIC TOÁN - LỚP 4 NĂM HỌC 2020-2021 [LẦN 1] Ngày 13/11/2020 [Có 03 trang] I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [3 điểm] Câu 1 2 3 4 5 6 Ý a b a b Đáp án D B B C C C D B Điểm 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 II. PHẦN TỰ LUẬN [7 điểm] Bài 7 [1,5 điểm]: a] [0,5 điểm] Tìm x, biết: b] [1 điểm] Tìm tất cả các số tự nhiên a, biết: Quy đồng mẫu số ta có: Suy ra: 80 < a x 11 < 100 [0,25đ] Vì a là số tự nhiên nên a x 11 phải chia hết cho 11. [0,25đ] Do đó a x11 = 88 hoặc a x 11 = 99 [0,25đ] Vậy a = 88 : 11 = 8 hoặc a = 99 : 11 = 9. [0,25đ] Bài 8 [1,5 điểm]: Khi viết thêm vào bên phải số đã cho một chữ số khác 0 ta được một số mới: Số mới này bằng gấp 10 lần số đã cho và cộng với chữ số viết thêm. Ta có sơ đồ: Chữ số viết thêm 2011 [0,25đ] Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 [phần] [0,25đ] Như vậy: Nếu viết thêm chữ số 0 thì 2011 chia hết cho 9 còn viết thêm chữ số khác 0 thì 2011 chia hết cho 9 sẽ được số đã cho và số dư chính là chữ số viết thêm. [0,5đ] Ta có: 2011 : 9 = 223 [ dư 4] [0,25đ] Số tự nhiên phải tìm là: 223. Đáp số: 223 [0,25đ] Bài 9 [2 điểm]: Số tiền mua bút bằng số tiền mua vở tức là số tiền mua bút bằng số tiền mua bút và mua vở. [0,25đ] 110 000 đồng ứng với: [số tiền mua bút và vở] [0,5đ] Số tiền mua bút và vở là: 110 000 : = 350 000 [đồng] [0,25đ] Số tiền mua sách là: 350 000 x = 250 000 [đồng] [0,25đ] Số tiền mua bút là: 350 000 x = 140 000 [đồng] [0,25đ] Số tiền mua vở là: 140 000 : = 210 000 [đồng] [0,25đ] Đáp số: Mua sách: 250 000 đồng Mua vở: 140 000 đồng Mua bút: 210 000 đồng. [0,25đ] Bài 10 [2 điểm] : Một ngày 8 người lắp được số chiếc xe đạp là : 64 : 2 = 32 [xe đạp] 0,25 điểm Một ngày 1 người lắp được số chiếc xe đạp là : 32 : 8 = 4 [xe đạp] 0,25 điểm Khi đến thêm 5 người tổ thợ có số công nhân là : 8 + 5 = 13 [người] 0,25 điểm Trong 7 ngày tổ thợ lắp số xe đạp là : 13 x 4 x 7 = 364 [xe đạp] 0,5 điểm Đáp số : 364 xe đạp 0,25 điểm * Lưu ý HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Video liên quan

Chủ Đề