Để tạo nút chọn thì thuộc tính type giá trị là gì

Show

  • Trang chủ
  • Tham khảo
  • Tag html

  • Tag được sử dụng cho người dùng nhập hay chọn thông tin.
  • Dạng của có thể có nhiều dạng khác nhau, tùy thuộc vào thuộc tính tùy trọn type, có thể là text, một checkbox, một trường password, một button radio, một button, ...
  • Khuyên: sử dụng tag

HTML4.01 XHTML1.0 XHTML1.1
Không cần kết thúc tag Cần khoảng trắng và ký tự "/" để kết thúc tag

Tag phải được viết bên trong một tag

  • Họ tên:
  • Email:
  • Ngày sinh:

  • Để tạo nút chọn thì thuộc tính type giá trị là gì
  • Để tạo nút chọn thì thuộc tính type giá trị là gì
  • Để tạo nút chọn thì thuộc tính type giá trị là gì
  • Để tạo nút chọn thì thuộc tính type giá trị là gì
  • Để tạo nút chọn thì thuộc tính type giá trị là gì
  • Để tạo nút chọn thì thuộc tính type giá trị là gì

được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.

Cách sử dụng:

Thuộc tính Giá trị Ví dụ Mô tả
accept kiểu MIME accept="image/gif" Xác định loại tập tin có thể được gửi thông qua một tập tin tải lên (upload) (sử dụng đối với type="file").
Không được hỗ trợ trong phần lớn các trình duyệt.
align left right top middle

bottom

align="left" Được dùng để sắp xếp vị trí cho image của (sử dụng đối với type="image").
Không khuyến khích sử dụng, sử dụng thuộc tính text-align của css để thay thế.
Không được hỗ trợ trong DTD Strict
alt Text alt="Đây là alt" Xác định alt cho image của (chỉ cho type="image")
checked checked  checked="checked" Xác định một thành phần được chọn trước khi tải trang (sử dụng đối với type="checkbox" hay type="radio")
disabled disabled disabled="disabled" Xác định một thành phần không hiển thị trước khi tải trang.
maxlength Số maxlength="50" Xác định số ký tự nhiều nhất được phép nhập của một trường (sử dụng đối với type="text" hay type="password")
name name name="inputName" Xác định tên cho thành phần .
readonly readonly readonly="readonly" Xác định rằng trường chỉ được đọc (sử dụng đối với type="text" hay type="password")
size Số size="30" Xác định chiều rộng của một trường .
src URL src="img/ btn_name.gif" Hiển thị đường dẫn của hình, hiển thị như một button submit.
type button type="button" Xác định loại hiển thị dạng nút nhấn.
checkbox type="checkbox" Xác định loại hiển thị dạng hộp kiểm.
file type="file" Xác định loại hiển thị dạng chọn file.
hidden type="hidden" Xác định loại hiển thị dạng ẩn.
image type="image" Xác định loại hiển thị dạng hình.
password type="password" Xác định loại hiển thị dạng password.
radio type="radio" Xác định loại hiển thị dạng chọn lựa.
reset type="reset" Xác định loại hiển thị dạng phục hồi.
submit type="submit" Xác định loại hiển thị dạng submit.
text type="text" Xác định loại hiển thị dạng text..
value Giá trị value="Gửi" Xác định giá trị của .
Thuộc tính Giá trị Ví dụ Mô tả
accesskey Ký tự accesskey="g" Xác định một phím tắc để truy cập vào một thành phần.
class Tên class class="section" Tên class
dir rtl
ltr
dir="rtl" Xác định hướng văn bản cho các nội dung trong một thành phần.
id Tên id id="layout" Xác định tên id cho thành phần, mỗi thành phần chỉ có một id duy nhất (hoặc một id chỉ có trong một thành phần) trong một văn bản HTML
lang Mã ngôn ngữ lang="vi" Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung trong một thành phần.
style Kiểu định dạng style="color: red" Xác định một định dạng cho một thành phần.
tabindex Số tabindex="5" Xác định thứ tự tab của một thành phần.
title Text title="Đây là title" Xác định thêm thông tin cho thành phần.
xml:lang Mã ngôn ngữ lang="vi" Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung trong một thành phần, trong văn bản XHTML.

Không được hỗ trợ trong DTD Strict

Thuộc tính Giá trị Ví dụ Mô tả
onclick Code script onclick="code" Script chạy khi click chuột.
ondblclick Code script ondblclick="code" Script chạy khi double click chuột.
onmousedown Code script onmousedown="code" Script chạy khi button chuột được nhấn.
onmousemove Code script onmousemove="code" Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột.
onmouseout Code script onmouseout="code" Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột ra khỏi thành phần.
onmouseover Code script onmouseover="code" Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột di chuyển trên thành phần.
onmouseup Code script onmouseup="code" Script chạy khi button chuột được thả ra.
onkeydown Code script onkeydown="code" Script chạy khi nút trên bàn phím được nhấn.
onkeypress Code script onkeypress="code" Script chạy khi nút trên bàn phím được nhấn và thả ra.
onkeyup Code script onkeyup="code" Script chạy khi nút trên bàn phím được thả ra.

Phần tử Input trên HTML thường được sử dụng, kết hợp với phần tử form để tạo một giao diện tương tác và nhận thông tin từ người dùng. Phần tử này có sự kết hợp của hai loại sau:

    • types
    • attributes

Do có sự kết hợp của nhiều loại (types) và nhiều thuộc tính (attributes) trong phần tử , nên phần tử cũng là một trong những phần tử mạnh mẽ và phức tạp nhất trong HTML. Để tìm hiểu về attributes thì các bạn có thể tham khảo qua bài viết:

    • Các thuộc tính của Input - Input Attributes 

Để tạo nút chọn thì thuộc tính type giá trị là gì

types

Phần tử input hoạt động phụ thuộc đáng kể vào giá trị của thuộc tính type, do đó các giá trị type khác nhau sẽ bao gồm các trang tham chiếu riêng biệt khác nhau. Nếu thuộc tính này không được chỉ định, thì mặc định sẽ được hiểu là type = text. Các giá trị của type bao gồm:


Là loại khung nhập liệu đơn dòng, được sử dụng cho việc nhập dữ liệu đầu vào.

    

    


    


2.

Được sử dụng để cho phép người dùng nhập hoặc chỉnh sửa một hoặc nhiều email nếu được dùng kết hợp với thuộc tính multiple.

    

    

    


Ở đoạn code trên, type email đã kết hợp với thuộc tính required và pattern để yêu cầu người nhập không được để trống, đồng thời chỉ chấp nhận loại địa chỉ có đuôi gmail.com. Ngoài ra có thể kết hợp với thuộc tính multiple để cho phép người dùng nhập vào cùng lúc nhiều email, các email cách nhau bởi dấu phẩy.

3.

Được sử dụng để hiển thị các nút nhấn đơn giản, nút có thể dùng CSS để thay đổi giao diện hiển thị. Thường được thiết kế để thực thi một chức năng chỉ định nào đó ở bất kỳ nơi nào của trang web với các sự kiện ràng buộc (phổ biến nhất là sự kiện nhấp chuột). Một ví dụ đơn giản về sự kết hợp giữa loại button với sự kiện nhấp chuột như đoạn code sau:

    

    



4.

Loại này cung cấp cho người dùng khung nhập mật khẩu một cách an toàn. Khi người dùng nhập vào thì văn bản sẽ bị che khuất và được thay thế vào bằng các ký tự như "*" hoặc ".". Ký tự thay thế này cũng có thể thay đổi tuỳ thuộc vào tác nhân người dùng và tuỳ thuộc vào hệ điều hành.

Thông thường loại password sẽ được sử dụng chung với phần tử

để tạo các giao diện đăng nhâp cho người dùng.

    


    
        
        
        
        
        
    

    


Cũng là loại nút nhấn đơn giản và tương tự như loại button. Trong đoạn code trong phần type=password. Khi người dùng nhấp chuột vào nút, đồng nghĩa với việc người dùng muốn gửi thông tin lên máy chủ. Trong phần tử input, nếu có thuộc tính value thì giá trị hiển thị trên nút sẽ là giá trị của value, nếu không có thuộc tính value thì nút sẽ hiển thị giá trị mặc định.

Tuỳ thuộc vào trình duyệt và ngôn ngữ hiển thị trên trình duyệt mà giá trị mặc định này sẽ thay đổi theo. Theo như tôi thử nghiệm thì trên Google Chrome (EN) sẽ là "submit", trên Firefox (EN) sẽ là Submit Query và Firefox (VN) là Gửi truy vấn, ... Đoạn code dưới đây sẽ trình bày 2 loại có và không có đi kèm với thuộc tính value. 

    


    

        

        


    

    


6.

Loại này cho phép người dùng chọn 1 hoặc nhiều file từ thiết bị của họ. Sau khi được chọn, các file này sẽ được gửi lên máy chủ nếu người dùng submit form hoặc bằng mã JavaScript. 

    


    

        
            

        


            
    

    

Để hiểu rõ hơn về input file, hãy tham khảo bài viết:

    • Thay đổi và tuỳ chỉnh giao diện hiển thị cho thẻ Input File

Cho phép người phát triển web đính kèm các dữ liệu, mà dữ liệu này người dùng không thể nhìn thấy và không thể sửa đổi khi gửi thông tin đi. Ví dụ: như ID của một sản phẩm đang được chỉnh sửa nội dung, hoặc  những mã bảo mật token.