Để nhận biết hai dung dịch HCl và NaOH ta dùng
Để nhận biết HCl, NaOH, M g S O 4 ta dùng: A. Quỳ tím B. Phenolphtalein C. Kim loại sắt D. Cacbon
Để nhận biết: HCl, Na2SO4, NaOH; người ta dùng thuốc thử nào sau đây: A. AgNO3 C. KMnO4 B. BaCl2 D. Quỳ tím Chọn A Dùng quỳ tím: + NaOH làm quỳ chuyển màu xanh + H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit: + Có kết tủa trắng là H2SO4 H2SO4 + BaCl2→ BaSO4 +2HCl + Không có hiện tượng gì là HCl
Bài 5: Cho 11,2 g Fe tác dụng với 200 ml dung dịch HCl nồng độ 1,5M. Thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu? Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2. Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40% Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ? Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm? Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là: Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là: Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ? Có những bazơ: NaOH, Al(OH)3, Zn(OH)2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là: |