Để mở tệp có sẵn trên máy tính em sử dụng tổ hợp phím

  • Cách 1: Vào File/New sau đó chọn Blank Document hoặc chọn các mẫu [template] có sẵn.
  • Cách 2: Nhấn nút New trên thanh công cụ Quick Access Toolbar. Nút New thường có biểu tượng trang giấy trắng.
  • Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.

Khi vào File/New, hãy gõ từ khóa

 rồi nhấn enter hoặc chọn các từ gợi ý
để tìm kiếm hàng ngàn mẫu văn bản khác nhau từ Microsoft.

Mở văn bản [Open]

Để mở văn bản đã có, chúng ta nên biết trước tên tệp tin văn bản và nơi đặt chúng.

Thực hiện thao tác mở như sau:

  • Bước 1:
    • Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O
    • Cách 2: Nhấn nút Open [hình thư mục] trên thanh công cụ Quick Access Toolbar
    • Cách 3: Vào File/Open
  • Bước 2: Với Word 2016 thì Backstage View hiện ra, chọn các mục có sẵn, mở trên OneDrive hoặc cách đơn giản nhất là nhấn vào Browse để tìm nơi mở văn bản.

  • Bước 3: Hộp thoại Open bật lên, lần lượt thực hiện:

 Chọn nơi chứa văn bản, cũng có thể chọn nhanh ở vùng bên trái.

 Chọn văn bản cần mở.

 Nhấn Open để mở văn bản.

Lưu văn bản [Save]

Thực hiện thao tác lưu là ghi những thay đổi ra bộ nhớ ngoài, do đó nếu có sự cố thì cũng không bị mất dữ liệu. Khi văn bản chưa lưu lần nào, chúng ta cần phải chọn nơi đặt tệp tin văn bản, đặt tên cũng như chọn định dạng thích hợp cho tệp tin.

Thao tác lưu nên được thực hiện ngay sau khi tạo mới tệp, và được thực hiện thường xuyên trong quá trình làm việc.

Thao tác lưu thực hiện như sau:

  • Bước 1:
    • Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S
    • Cách 2: Nhấn nút Save [hình đĩa mềm] trên thanh công cụ Quick Access Toolbar
    • Cách 3: Vào File/Save

Nếu văn bản đã được lưu trước đó thì ta chỉ thấy màn hình hơi nháy. Nếu văn bản chưa được lưu thì thực hiện tiếp các bước phía dưới.

  • Bước 2: Với Word 2016 thì Backstage View hiện ra, chọn các mục có sẵn, lưu lên OneDrive hoặc cách đơn giản nhất là nhấn vào Browse để tìm nơi lưu tệp tin.

  • Bước 3: Hộp thoại Save As bật lên, lần lượt thực hiện:

 Chọn nơi để lưu văn bản, cũng có thể chọn nhanh ở vùng bên trái.

 Thư mục sẽ lưu văn bản.

 Đặt tên cho tệp tin văn bản ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu.

 Chọn định dạng thích hợp cho tệp tin văn bản.

 Nhấn nút Save để lưu.

 Chú ý: Khi có thông báo như ảnh dưới là đã tồn tại tệp tin cùng tên trong thư mục đã chọn.

  • Bạn cần nhấn Cancel để quay lại và chọn tên khác nếu không muốn mất toàn bộ dữ liệu của tệp đang có.
  • Chỉ nhấn Yes khi bạn thực sự muốn thay thế tệp tin cũ bằng tệp tin đang muốn lưu.

Lưu với tên khác [Save As]

Thao tác này được dùng khi bạn không muốn lưu những thay đổi đã thực hiện lên tệp tin văn bản gốc. Khi đó, cách tốt nhất là lưu chúng thành 1 tệp tin khác.

Cách thực hiện:

  • Cách 1: Vào File/Save As
  • Cách 2: Nhấn F12

Sau đó, bạn thực hiện các bước tương tự như thao tác lưu lần đầu.

Chúng ta thường dùng thao tác này khi làm việc với các tệp tin mẫu.

Giả sử thế này: "Sếp" của bạn đưa cho bạn 1 mẫu báo cáo tháng và yêu cầu đầu mỗi tháng hãy nộp lại. Bạn nhận tệp tin mẫu và muốn giữ nó để dùng lâu dài. Khi đó bạn có 2 cách làm:

  1. Bạn sao chép [Copy] tệp tin này ra thành nhiều bản, mỗi bản dùng cho 1 tháng.
  2. Khi làm báo cáo tháng nào, ta mở mẫu ra và thực hiện thao tác Save As để lưu thành báo cáo của tháng đó 
    → Tất nhiên cách này tiện lợi và nhanh hơn.

Đóng văn bản [Close]

Khi hoàn tất quá trình làm việc, ta nên thực hiện đóng tệp tin văn bản đang dùng để đảm bảo dữ liệu được an toàn.

Cách thực hiện:

  • Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Alt+F4 [thực hiện được với hầu hết các cửa sổ.
  • Cách 2: Nhấn nút Close [nút   X   ở bên phải trên cửa số].
  • Cách 3: Vào File/Close.

Khi đóng văn bản bạn cần thực hiện lưu văn bản đang làm việc. Nếu bạn chưa lưu sẽ có thông báo như ở dưới. Nhấn Save nếu muốn lưu, nhấn Don't Save nếu thoát mà không lưu và nhấn Cancel để quay trở lại tiếp tục làm việc.

Để mở văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + O.

Đáp án: B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Word cho Microsoft 365 Word cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Word cho web Word 2021 Word 2021 for Mac Word 2019 Word 2019 for Mac Word 2016 Word 2016 for Mac Word 2013 Word for iPad Word for iPhone Word cho máy tính bảng Android Word 2010 Word for Mac 2011 Word cho điện thoại Android Word Mobile Word Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Nhiều người dùng nhận thấy việc sử dụng bàn phím ngoài với các phím tắt để Word giúp họ làm việc hiệu quả hơn. Đối với những người dùng bị khiếm khuyết về vận động hoặc thị giác, việc sử dụng phím tắt có thể sẽ dễ dàng hơn so với việc sử dụng màn hình cảm ứng và là phương pháp thay thế thiết yếu cho việc sử dụng chuột.

Lưu ý: 

  • Các phím tắt trong chủ đề này liên quan tới bố cục bàn phím Hoa Kỳ. Phím trên các bố cục khác có thể không hoàn toàn giống với phím trên bàn phím Hoa Kỳ.

  • Dấu cộng [+] trong phím tắt có nghĩa là bạn cần nhấn nhiều phím cùng lúc.

  • Dấu phẩy [,] trong phím tắt có nghĩa là bạn cần nhấn nhiều phím theo thứ tự.

Bài viết này mô tả các phím tắt và phím chức năng trong Word cho Windows.

Lưu ý: 

  • Để tìm nhanh lối tắt trong bài viết này, bạn có thể sử dụng tính năng Tìm kiếm. Nhấn Ctrl+F, rồi nhập từ bạn muốn tìm kiếm.

  • Nếu thao tác bạn thường sử dụng không có phím tắt, bạn có thể ghi macro để tạo một phím tắt.

  • Nếu bạn đang sử dụngMicrosoft #x1 Starter, hãy lưu ý rằng không phải tất cả các tính năng được liệt kê cho Word được hỗ Word Starter. Để biết thêm thông tin về các tính năng sẵn dùng Word Starter, hãy xem hỗ trợ tính năng Word Starter.

  • Nhận các phím tắt này trong tài Word tại liên kết này: xem Word 2016 để biết Windows tắt bàn phím.

Bảng này hiển thị các lối tắt được sử dụng thường xuyên nhấtMicrosoft #x1 .

Để thực hiện điều này

Nhấn

Mở tài liệu.

Ctrl+O

Tạo tài liệu mới.

Ctrl+N

Lưu tài liệu.

Ctrl+S

Đóng tài liệu.

Ctrl+W

Cắt nội dung đã chọn vào Bảng tạm.

Ctrl+X

Sao chép nội dung đã chọn vào Bảng tạm.

Ctrl+C

Dán nội dung của Bảng tạm.

Ctrl+V

Chọn tất cả nội dung tài liệu.

Ctrl+A

Áp dụng định dạng đậm cho văn bản.

Ctrl+B

Áp dụng định dạng nghiêng cho văn bản.

Ctrl+I

Áp dụng định dạng gạch dưới cho văn bản.

Ctrl+U

Giảm cỡ phông xuống 1 điểm.

Ctrl+Dấu ngoặc vuông mở [[]

Tăng cỡ phông lên 1 điểm.

Ctrl+Dấu ngoặc vuông đóng []]

Căn giữa văn bản.

Ctrl+E

Căn chỉnh văn bản sang trái.

Ctrl+L

Căn chỉnh văn bản sang phải.

Ctrl+R

Hủy lệnh.

Esc

Hoàn tác hành động trước đó.

Ctrl+Z

Làm lại hành động trước đó, nếu có thể.

Ctrl+Y

Điều chỉnh phóng to thu phóng.

Nhấn Alt+W, Q, rồi sử dụng phím Tab trong hộp thoại Thu phóng để đi đến giá trị bạn muốn.

Tách cửa sổ tài liệu.

Ctrl+Alt+S

Loại bỏ tách cửa sổ tài liệu.

Alt+Shift+C hoặc Ctrl+Alt+S

Đầu trang

Để đóng ngăn tác vụ bằng bàn phím:

  1. Nhấn F6 cho đến khi ngăn tác vụ được chọn.

  2. Nhấn Ctrl+Phím cách.

  3. Sử dụng các phím mũi tên để chọn Đóng, rồi nhấn Enter.

Dải băng sẽ nhóm các tùy chọn liên quan trên các tab. Ví dụ: trên tab Trang đầu, nhóm Phông chữ bao gồm tùy chọn Màu Phông. Nhấn phím Alt để hiển thị các phím tắt trên dải băng, được gọi là Mẹo phím. Các phím này sẽ hiển thị dưới dạng chữ cái trong hình ảnh nhỏ bên cạnh các tab và tùy chọn như hình dưới đây.

Lưu ý: Phần bổ trợ và các chương trình khác có thể thêm các tab mới vào dải băng và có thể cung cấp các phím truy nhập cho các tab đó.

Bạn có thể kết hợp các chữ Mẹo phím với phím Alt để tạo phím tắt, được gọi là Phím truy nhập cho các tùy chọn trên dải băng. Ví dụ: nhấn Alt+H để mở tab Trang đầu và Alt+Q để di chuyển đến trường Cho Tôi Biếthoặc Tìm kiếm. Nhấn Alt một lần nữa để xem phím Mẹo các tùy chọn cho tab đã chọn.

Tùy theo phiên bản Office bạn đang dùng, trường văn bản Tìm kiếm nằm ở trên cùng cửa sổ ứng dụng có thể tên là Cho Tôi Biết thay vào đó. Cả hai đều cung cấp trải nghiệm gần như giống nhau, nhưng một số tùy chọn và kết quả tìm kiếm có thể khác nhau.

Trong Office 2013 và Office 2010, hầu hết các phím tắt menu cũ sử dụng phím Alt đều vẫn hoạt động. Tuy nhiên, bạn cần biết toàn bộ phím tắt. Ví dụ: Nhấn Alt, rồi nhấn một phím menu cũ như E [Chỉnh sửa], V [Xem], I [Chèn], v.v. Một thông báo bật lên cho biết bạn đang sử dụng phím truy nhập từ phiên bản Microsoft Office cũ. Nếu bạn biết toàn bộ dãy phím, hãy tiếp tục và sử dụng dãy phím đó. Nếu bạn không biết dãy phím này, hãy nhấn Esc và sử dụng Mẹo phím thay vào đó.

Để chuyển trực tiếp đến một tab trên dải băng, hãy nhấn một trong các phím truy nhập sau. Các tab bổ sung có thể xuất hiện tùy thuộc vào lựa chọn của bạn trong tài liệu.

Để thực hiện điều này

Nhấn

Di chuyển đến trường Cho Tôi Biết hoặc Tìm kiếm trên Dải băng để tìm kiếm hỗ trợ hoặc nội dung Trợ giúp.

Alt+Q, rồi nhập từ tìm kiếm.

Mở trang Tệp để sử dụng dạng xem Backstage.

Alt+F

Mở tab Trang đầu để sử dụng các lệnh định dạng phổ biến, kiểu đoạn văn và công cụ Tìm.

Alt+H

Mở tab Chèn để chèn bảng, ảnh và hình, tiêu đề hoặc hộp văn bản.

Alt+N

Mở tab Thiết kế để sử dụng chủ đề, màu sắc và hiệu ứng, chẳng hạn như viền trang.

Alt+G

Mở tab Bố trí để làm việc với lề trang, hướng trang, thụt lề và giãn cách.

Alt+P

Mở tab Tham khảo để thêm mục lục, cước chú hoặc mục trích dẫn.

Alt+S

Mở tab Gửi thư để quản lý tác vụ Phối Thư và làm việc với phong bì và nhãn.

Alt+M

Mở tab Xem lại để sử dụng Tính năng Kiểm tra Chính tả, đặt ngôn ngữ soát lỗi và theo dõi cũng như xem lại các thay đổi đối với tài liệu của bạn.

Alt+R

Mở tab Xem để chọn chế độ xem hoặc chế độ tài liệu, chẳng hạn như chế độ đọc hoặc chế độ xem Dàn bài. Bạn cũng có thể đặt phóng to thu phóng và quản lý nhiều cửa sổ tài liệu.

Alt+W

Đầu trang

Để thực hiện điều này

Nhấn

Chọn tab hiện hoạt trên dải băng, rồi kích hoạt các phím truy nhập.

Alt hoặc F10. Để di chuyển sang một tab khác, hãy sử dụng các phím truy nhập hoặc các phím mũi tên.

Di chuyển tiêu điểm đến các lệnh trên dải băng.

Phím Tab hoặc Shift+Tab

Di chuyển giữa các nhóm lệnh trên ribbon.

Ctrl+Phím Mũi tên trái hoặc phải

Di chuyển giữa các mục trên dải băng.

Phím mũi tên

Hiển thị mẹo công cụ cho thành phần dải băng hiện đang nằm trong tiêu điểm.

Ctrl+Shift+F10

Kích hoạt nút đã chọn.

Phím cách hoặc Enter

Mở danh sách cho lệnh đã chọn.

Phím mũi tên xuống

Mở menu cho nút đã chọn.

Alt+phím mũi tên Xuống

Khi mở một menu hoặc menu con, di chuyển đến lệnh tiếp theo.

Phím mũi tên xuống

Bung rộng hoặc thu gọn dải băng.

Ctrl+F1

Mở menu ngữ cảnh.

Shift+F10

Hoặc trên bàn phím Windows, phím Menu Windows [giữa phím Alt và phím Ctrl phải]

Di chuyển tới menu con khi mở hoặc chọn một menu chính.

Phím mũi tên trái

Đầu trang

Để thực hiện điều này

Nhấn

In tài liệu.

Ctrl+P

Chuyển tới xem trước khi in.

Ctrl+Alt+I

Di chuyển quanh trang xem trước bản in khi phóng to.

Phím mũi tên

Di chuyển quanh trang xem trước bản in khi thu nhỏ.

Page up hoặc Page down

Chuyển đến trang xem trước đầu tiên khi thu nhỏ.

Ctrl+Home

Chuyển đến trang xem trước cuối cùng khi thu nhỏ.

Ctrl+End

Đầu trang

Để thực hiện điều này

Nhấn

Chọn văn bản.

Shift+các phím Mũi tên

Chọn từ ở bên trái.

Ctrl+Shift+Phím Mũi tên trái

Chọn từ ở bên phải.

Ctrl+Shift+Phím Mũi tên phải

Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu dòng hiện tại.

Shift+Home

Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối dòng hiện tại.

Shift+End

Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu đoạn văn hiện tại.

Ctrl+Shift+Phím Mũi tên lên

Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối đoạn hiện tại.

Ctrl+Shift+phím Mũi tên xuống

Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu màn hình.

Shift+Page up

Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối màn hình.

Shift+Page down

Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu tài liệu.

Ctrl+Shift+Home

Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối tài liệu.

Ctrl+Shift+End

Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối cửa sổ.

Ctrl+Alt+Shift+Page down

Chọn tất cả nội dung tài liệu.

Ctrl+A

Đầu trang

Để thực hiện điều này

Nhấn

Bắt đầu mở rộng vùng chọn.

F8

Trong chế độ mở rộng vùng chọn, việc bấm vào một vị trí trong tài liệu sẽ mở rộng vùng chọn hiện tại đến vị trí đó.

Chọn ký tự gần nhất ở bên trái hoặc bên phải.

F8, phím Mũi tên trái hoặc phải

Bung rộng lựa chọn.

F8 nhiều lần để bung rộng vùng chọn đến toàn bộ từ, câu, đoạn văn, mục và tài liệu.

Giảm vùng chọn.

Shift+F8

Chọn một khối văn bản dọc.

Ctrl+Shift+F8, rồi nhấn các phím mũi tên

Ngừng mở rộng vùng chọn.

Esc

Đầu trang

Để thực hiện điều này

Nhấn

Xóa bỏ một từ bên trái.

Ctrl+Backspace

Xóa bỏ một từ bên phải.

Ctrl+Delete

Mở ngăn tác vụ Bảng tạm và bật Bảng tạm Office, cho phép bạn sao chép và dán nội dung giữa các ứng Microsoft Office của bạn.

Alt+H, F, O

Cắt nội dung đã chọn vào Bảng tạm.

Ctrl+X

Sao chép nội dung đã chọn vào Bảng tạm.

Ctrl+C

Dán nội dung của Bảng tạm.

Ctrl+V

Di chuyển nội dung đã chọn đến một vị trí cụ thể.

F2, di chuyển con trỏ đến đích, rồi nhấn Enter.

Sao chép nội dung đã chọn vào một vị trí cụ thể.

Nhấn Shift+F2, di chuyển con trỏ đến đích, rồi nhấn Enter.

Xác định khối Văn bản Tự động với nội dung đã chọn.

Alt+F3

Chèn khối Văn bản Tự động.

Một vài ký tự đầu tiên của khối Văn bản Tự động, rồi nhấn Enter khi Mẹo Màn hình xuất hiện.

Cắt nội dung đã chọn sang Lưu trữ tạm văn bản theo nhóm.

Ctrl+F3

Dán nội dung của Lưu trữ tạm văn bản theo nhóm.

Ctrl+Shift+F3

Sao chép định dạng đã chọn.

Ctrl+Shift+C

Dán định dạng đã chọn.

Ctrl+Shift+V

Sao chép đầu trang hoặc chân trang đã sử dụng trong phần trước đó của tài liệu.

Alt+Shift+R

Hiển thị hộp thoại Thay thế để tìm và thay thế văn bản, định dạng cụ thể hoặc các mục đặc biệt.

Ctrl+H

Hiển thị hộp thoại Đối tượng, để chèn một đối tượng tệp vào tài liệu.

Alt+N, J, J

Chèn đồ họa SmartArt.

Alt+N, M

Chèn đồ họa WordArt.

Alt+N, W

Đầu trang

Để thực hiện điều này

Nhấn

Căn giữa đoạn văn.

Ctrl+E

Căn đều đoạn văn.

Ctrl+J

Căn chỉnh đoạn văn sang trái.

Ctrl+L

Căn chỉnh đoạn văn sang phải.

Ctrl+R

Thụt lề đoạn văn.

Ctrl+M

Loại bỏ thụt lề đoạn văn.

Ctrl+Shift+M

Tạo thụt đầu dòng treo.

Ctrl+T

Loại bỏ thụt đầu dòng treo.

Ctrl+Shift+T

Loại bỏ định dạng đoạn văn.

Ctrl+Q

Áp dụng giãn cách đơn cho đoạn văn.

Ctrl+1

Áp dụng dãn cách đôi cho đoạn văn.

Ctrl+2

Áp dụng giãn cách 1,5 dòng cho đoạn văn.

Ctrl+5

Thêm hoặc loại bỏ khoảng trống trước đoạn văn.

Ctrl+0 [số không]

Bật Tự Định dạng.

Ctrl+Alt+K

Áp dụng kiểu Chuẩn .

Ctrl+Shift+N

Áp dụng kiểu Đầu đề 1 .

Ctrl+Alt+1

Áp dụng kiểu Đầu đề 2 .

Ctrl+Alt+2

Áp dụng kiểu Đầu đề 3 .

Ctrl+Alt+3

Hiển thị ngăn tác vụ Áp dụng Kiểu.

Ctrl+Shift+S

Hiển thị ngăn tác vụ Kiểu.

Ctrl+Alt+Shift+S

Đầu trang

Để thực hiện điều này

Nhấn

Hiển thị hộp thoại Phông.

Ctrl+D hoặc Ctrl+Shift+F

Tăng cỡ phông.

Ctrl+Shift+Dấu lớn hơn [>]

Giảm cỡ phông.

Ctrl+Shift+Dấu bé hơn []

Đi tới cước chú trước đó.

Alt+Shift+Dấu ngoặc nhọn trái [

Chủ Đề