Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng

Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể...

Câu hỏi: Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta làm như thế nào?

A.Sử dụng gây đột biến đa bội tạo thể song nhị bội.

B.Sử dụng nhân giống bằng sinh sản sinh dưỡng.

C.Sử dụng thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài.

D.Sử dụng nuôi cấy mô.

Đáp án

- Hướng dẫn giải

Đáp án:A

Cơ thể lai xa ở thực vật bất thụ do không có các cặp nhiễm sắc thể tương đồng giảm phân bị rối loạn.

Từ nguyên nhân đó người ta sẽ gây đột biến đa bội bằng conxisin để tạo nên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng giảm phân bình thường hữu thụ.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 19 (có đáp án): Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến (phần 3) !!

Lớp 12 Sinh học Lớp 12 - Sinh học

Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể...

Câu hỏi: Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng

A.gây đột biến đa bội tạo thể song nhị bội

B.nhân giống bằng sinh sản sinh dưỡng

C.thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài.

D.nuôi cấy mô

Đáp án

A

- Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cơ thể lai xa ở thực vật bất thụ do không có các cặp nhiễm sắc thể tương đồng giảm phân bị rối loạn.

Từ nguyên nhân đó người ta sẽ gây đột biến đa bội bằng conxisin để tạo nên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng giảm phân bình thường hữu thụ.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải !!

Lớp 12 Sinh học Lớp 12 - Sinh học

Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong lai xa, người ta thường dùng phương pháp

A.

đa bội hóa cơ thể lai xa, tạo thể song nhị bội.

B.

thụ tinh nhân tạo ở động vật.

C.

thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp ở thực vật.

D.

nhân giống vô tính ở cả động vật và thực vật.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Khi lai xa giữa 2 loài A có bộ NST lưỡng bội là 2nA và loài B có bộ NST lưỡng bội là 2nB, cây lai F1 có bộ NST đơn bội n = nA + nB sẽ bị bất thụ do không tồn tại cặp NST tương đồng. Do vậy cây lai F1 được đa bội hóa, tạo thể song nhị bội hữu thụ có bộ NST lưỡng bội 2n = 2nA + 2nB.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 1 - có lời giải - 40 phút - đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là

    Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng
    tương quan giá trị giữa các loại nuclêôtit tính theo % là

  • Một gen cấu trúc có tỉ lệ

    Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng
    = 1,5 và tổng số nuclêôtit = 3. 103. Số nuclêôtit từng loại của gen là

  • Trong một gia đình, người mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu quá trình giảm phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn, cặp nhiễm sắc thể XX không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, còn quá trình giảm phân cùa bố xảy ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp tử bị đột biến ở đời sau là

  • * Một gen khi tái bản cần được môi trường nội bào cung cấp 3636 nuclêôtit, trong đó có 462 nuclêôtit loại T. Các gen con chứa tất cả 4848 nuclêôtit.Chiều dài của gen ban đầu là

  • * Một gen có số nuclêôtit loại A = 240; số nuclêôtit loại G =

    Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng
    A. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp.

    Số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi:

  • ** Phân tử mARN dài 2312

    Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng
    có A =
    Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng
    U =
    Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng
    X =
    Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng
    G. Mã kết thúc trên mARN là UAG. Phân tử mARN trên tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit. Số ribônuclêôtit mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN trong quá trình trên lần lượt là

  • Cho A: Qủa đỏ; a : Qủa vàng. Xét cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa.
    Các kiểu giao tử có thể được tạo ra từ cá thể trên là

  • Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là

  • Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường làm

  • Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong lai xa, người ta thường dùng phương pháp

  • Một sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng dưới kính hiển vi, người ta thấy chỉ có 46 nhiễm sắc thể. Người đó bị đột biến dạng

  • Sự biểu hiện kiểu hình của một đột biến gen lặn trong đời cá thể

  • Trong một đơn phân của ADN, nhóm photphat gắn với gốc đường ở vị trí

  • Một prôtêin bình thường có 300 axit amin, trong đó axit amin thứ 200 là Alanin. Gen tổng hợp prôtêin đó bị đột biến xảy ra ở vị trí bộ ba mã hóa axit amin thứ 200, nhưng vẫn tổng hợp ra prôtêin hoàn toàn bình thường. Đó là dạng đột biến

  • ** Một loài thực vật gen A quy định cây thân cao; gen a quy định cây thân thấp. Cho lai giữa hai cây tứ bội trong điều kiện giảm phân và thụ tinh bình thường.

    Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Kiểu gen của cặp bố mẹ mang lai là

  • * Trong một đoạn phân tử ADN, người ta thấy tổng lập phương tỉ lệ của 2 loại nuclêôtit không bổ sung bằng 3,5% số nuclêôtit của ADN và tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN trên là 1040 số nuclêôtit. Biết nuclêôtit loại A < nuclêôtit loại G. Chiều dài của đoạn ADN trên là

  • Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp nào sau đây?

    1. Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi.

    2. Tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử lặn.

    3. Điều kiện ngoại cảnh thay đổi phù hợp với gen lặn đó.

    4. Tế bào bị đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể chứa gen trội tương ứng.

    Phương án đúng là

  • *Gen có 2184 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại G với nuclêôtit khác bằng 20%. Chiều dài gen là

  • ** Có 2 gen A và B cùng làm nhiệm vụ tổng hợp prôtêin, đã tổng hợp được 5 phân tử mARN. Số ribôxôm trượt qua mỗi loại mARN hơn kém nhau 1 và tống số prôtêin tổng hợp được là 23 phân tử.Số ribôxôm trượt qua mỗi loại mARN lần lượt là:

  • Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể trong đó

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trường hợp cá thể cái thuộc giới đồng giao tử, cá thể đực thuộc giới dị giao tử xuất hiện ở loài nào sau đây?

  • Nội dung nào sau đây đúng?

  • NST giới tính là loại NST có đặc điểm:

  • Điểmgiống nhau giữa NST thường với NST giới tính gồm:

    I. Đều mang gen quy định tính trạng thường.

    II. Đều có thành phần hóa học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.

    III. Đều ảnh hưởng đến sự xác định giới tính.

    IV. Đều có các khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.

    V. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.

    Phương án đúng là:

  • NST thường và NST giới tính khác biệt nhau ở:

  • Cơ sở tế bào học của sự di truyền giới tính là:

  • Hiện tượng cân bằng giới tính là trường hợp:

  • ** Ở ngô, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt cây cao, quả dài. Cho F1 tự thụ, đời F2 xuất hiện 398 cây cao, quả ngắn : 797 cây cao, quả dài : 404 cây thấp, quả dài. Biết hai cặp alen quy định hai cặp tính trạng trên là Aa, Bb.

    Đem lai F1 với cá thể II, thu được 3 loại kiểu hình khác nhau, theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Cá thể II có kiểu gen là 1 trong bao nhiêu trường hợp ?

  • Nguyên nhân xuất hiện hiện tượng cân bằng giới tính là:

  • ** Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối hai cặp tính trạng. Đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một loại kiểu hình. Cho F1 giao phối với một cây khác, thu được ở F2 326 cây chín sớm, hạt phấn dài : 330 cây chín muộn, hạt phấn tròn : 656 cây chín sớm, hạt phấn tròn.

    Tính trạng về thời gian chín được di truyền theo quy luật nào?