Đề bài
a] Đọc các số La Mã sau:
XVI, XVIII, XXII, XXVI, XXVIII.
b] Viết các số sau bằng số La Mã:
12, 15, 17, 24, 25, 29.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a]
- Đếm từ trái qua phải có bao nhiêu chữ X liên tiếp:
+ Bên trái của số La Mã có một chữ số X thì đó là số từ 11 đến 19.
+ Bên trái của số La Mã có hai chữ số XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29.
- Các chữ số sau X hoặc sau XX là các số từ 1 đến 9 như trong bảng sau:
b]
- Số từ 11 đến 20 ta viết chữ X trước.
- Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước.
- Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng với nó như trong bảng vào.
Lời giải chi tiết
a]
XVI: Có một chữ X bên trái và sau chữ X là chữ VI [số 6]. Ta đọc là mười sáu.
XVIII: Có một chữ X bên trái và sau chữ X là chữ VIII [số 8]. Ta đọc là mười tám.
XXII: Có chữ XX và sau chữ XX là chữ II [số 2]. Ta đọc là hai mươi hai.
XXVI: Có chữ XX và sau chữ XX là chữ VI [số 6]. Ta đọc là hai mươi sáu.
XXVIII: Có chữ XX và sau chữ XX là chữ VIII [số 8]. Ta đọc là hai mươi tám.
b] 12, 15, 17, 24, 25, 29.
12: XII.
15:XV
17: XVII
24:XXIV
25: XXV
29: XXIX.