Dấu hiệu chia hết cho 3 Luyện tập chung

Download Luyện tập chung dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 - ôn tập về các số chia hết cho 2, 5, 3, 9

Tài liệu Luyện tập chung dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 với đầy đủ những lời giải rõ ràng chắc chắn sẽ giúp các em học sinh ứng dụng cho quá trình luyện tập và củng cố kiến thức của mình hiệu quả nhất. Đặc biệt qua những bài Luyện tập chung dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 sẽ hỗ trợ quá trình giải toán và kỹ năng làm toán được hiệu quả hơn.

Dựa vào những hướng dẫn Luyện tập chung dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 dưới đây các em học sinh có thể dễ dàng hơn cho quá trình củng cố kiến thức đã học và tiến hành luyện tập giải toán theo nhiều cách khác nhau. Các em học sinh hay các thầy cô có thể tải về để hỗ trợ quá trình học tập và giảng dạy tốt nhất cho mình nhé.

Bài luyện tập chung dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9

Bên cạnh đó các bạn cũng dễ dàng hơn cho việc lựa chọn tài liệu học tập theo từng lớp cũng như từng môn bằng cách tìm kiếm trên Taimienphi.vn, để có thể học tập và trau dồi kiến thức hiệu quả nhất. Bạn có thể học thông qua những Câu đố vui toán học, hay có rất nhiều Cách giải bài toán tính nhanh ở Tiểu học cùng tìm hiểu ngay nhé.

=> Xem thêm tài liệu Giải toán lớp 4 hay nhất tại đây: Giải Toán lớp 4
 

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 98 [gồm phương pháp giải]
 

1. Giải toán 4 trang 98 SGK, bài 1

Đề bài:Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?

231; 109; 1872; 8225; 92313

Phương pháp giải:Dấu hiệu chia hết cho 3: Cũng giống như dấu hiệu chia hết cho 9, số mà có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho số 3. 

=> Cách làm: Cộng tất cả các chữ số có trong số đó, sau đó đem tổng chia cho 3, nếu chia hết thì kết luận số đó chia hết cho 3. 

Đáp án:
+] 
Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6.

   Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.

+] Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .

   Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.

+] Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18.

   Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.

+] Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17.

    Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.

+] Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.

    Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3.

    Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là:

    231; 1872; 92 313.

Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?
96; 502; 6823; 55 553; 641 311

Phương pháp giải:Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho số 3. 

=> Cách làm: Cộng tất cả các chữ số có trong số đó, sau đó đem tổng chia cho 3, nếu không chia hết thì kết luận số đó không chia hết cho 3.

Đáp án:
+] 
Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15.    Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3.

+] Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7.

   Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3.

+] Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19.

   Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3.

+] Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23.

   Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3.

+] Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16.

   Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3.   Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là:

   502; 6823; 55553; 641311

3. Giải toán 4 trang 98 bài 3

Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3

Phương pháp giải:
Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho số 3. 

Đáp án:
Có thể viết như sau: 351; 648; 891.

4. Giải toán lớp 4 trang 98 bài 4

Đề bài:Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Phương pháp giải:- Kiến thức cần ghi nhớ:+ Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số trong số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3

+ Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng các chữ số trong số đó chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.

Đáp án:

-------------- HẾT ----------------

Trên đây là phần Giải toán 4 trang 98 SGK trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 do Taimienphi.vn biên soạn, tổng hợp. Ngoài ra, các em học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 4 trang 98 luyện tập đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 99 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn. Chúc các em học tốt!

Tài liệu chia sẻ phương pháp giải toán lớp 4 trang 98 dưới đây chính là nguồn tham khảo hữu ích cho các em học sinh đang học, tìm hiểu cách giải bài tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3. Với cách giải ngắn gọn, chi tiết, bám sát vào chương trình học bậc tiểu học, đọc, tìm hiểu nội dung bài viết, các em có thể nắm được tổng quan kiến thức trong SGK và ứng dụng giải bài tập một cách nhanh chóng, dễ dàng.

Tổng hợp bài tập toán, tiếng Anh, ôn hè lớp 4 Giải bài tập trang 87 SGK toán 3 Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra lớp 2 môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh Giải bài tập trang 65, 66 SGK toán 3 Bài tập ôn ở nhà môn Toán lớp 3 Học trực tuyến môn Toán lớp 8 ngày 10/4/2020, Ôn tập chương III

Nằm trong  các dấu hiệu chia hết, Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 là một bài  quan trọng giúp con tính nhanh và hiệu quả các phép tính. Cùng theo dõi các chia sẻ của Vuihoc về bài học này nhé 

Nằm trong  các dấu hiệu chia hết, Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 là một bài  quan trọng giúp con tính nhanh và hiệu quả các phép tính. Cùng theo dõi các chia sẻ của Vuihoc về bài học này nhé!

1. Tìm dấu hiệu chia hết cho 3

2. Dấu hiệu chia hết cho 3 

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 

3.1. Đề bài

Bài 1: Cho các số sau: 810; 420; 321; 511; 300; 63; 981; 564

a] Các số chia hết cho 3 là:

b] Các số không chia hết cho 3 là:

Bài 2: Điền vào chỗ trống

a] Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 100 đến 110 là:...

b] Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 65 đến 79 là:...

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống

a] 3; 6; 9; 12; 15;...;...;...;...;...; 30

b] 120; 123; 126;...;...;...; 138  

Bài 4: Dùng ba trong bốn chữ số 1, 5, 3, 0 hãy ghép thành 3 số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó chia hết cho 3.

3.2. Lời giải

Bài 1:

a] 810; 420; 321;300; 63; 981; 564

b] Các số không chia hết cho 3: 511

Bài 2: 

a] Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 100 đến 110 là: 102; 105; 108.

b] Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 65 đến 79 là: 66; 69; 72; 75; 78

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống

a] 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30

b] 120; 123; 126; 129; 132; 135; 138   

Bài 4:

Ta có: 

153  [1 + 5 + 3 = 9 chia hết cho 3 nên 153 chia hết cho 3]

531  [5 + 3 + 1 = 9 chia hết cho 3 nên 531 chia hết cho 3]

513  [5 + 1 + 3 =9 chia hết cho 3 nên 513 chia hết cho 3]

Vậy từ các số đã cho ta được 3 số có 3 chữ số: 153; 531; 513 chia hết cho 3.

4. Bài tập tự luyện 

4.1. Đề bài

Bài 1: Cho các số sau: 56;  528; 603; 602; 1011

a] Các số chia hết cho 3 là:

b] Các số không chia hết cho 3 là:

Bài 2: Điền vào chỗ trống

a] Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 45 đến 54  là:...

b] Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 20 đến 32 là:...

Bài 3: Dùng ba chữ số 4, 5, 3  ghép thành 4 số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó chia hết cho 3.

4.2. Lời giải

Bài 1: 

a] 528; 603; 1011

b] 602

Bài 2:

a] 45; 48; 51; 54

b] 21; 24; 27; 30

Bài 3: 

543, 534, 453

Để học tốt toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 các con cần nắm chắc bảng nhân ba để vận dụng dấu hiệu chia hết. Ngoài ra, đừng quên tham khảo lý thuyết và các video bài giảng tại Vuihoc.vn nhé!

Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

Video liên quan

Chủ Đề