Cờ gồm một dấu chéo màu vàng, phân tách ra bốn phần: hai phần màu xanh lá cây [trên và dưới] và hai phần màu đen [phải và trái].
The flag consists of a gold saltire, which divides the flag into four sections: two of them green [top and bottom] and two black [hoist and fly].
Sử dụng dấu gạch chéo để thoát khỏi dấu chấm và đảm bảo rằng nó được hiểu theo nghĩa đen.
Use the slash to escape the dot and ensure that it is interpreted literally.
Trong khi thiếu các sọc và dấu chéo như trên áo khoác của một số giống khác của con lừa, các con lừa Poitou có một dưới bụng màu trắng, mũi và vòng quanh mắt.
While lacking the stripes and cross-like markings on the coats of some other breeds of donkey, the Poitou should have a white underbelly, nose and rings around its eyes.
Đừng quên bao gồm dấu gạch chéo ở đầu ID.
Don’t forget to include the slash at the beginning of the ID.
Tách biệt các cặp tọa độ bằng khoảng trắng, dấu phẩy hoặc dấu gạch chéo:
Separate pairs with a space, a comma, or slash:
Ông cũng sử dụng "Big One Finish" mà là một dấu gạch chéo quang phổ với Big Baton.
He also used "Big One Finish" which is a spectrum slash with the Big Baton.
Không cho phép thu thập dữ liệu một trang web bằng cách đưa trang vào sau dấu gạch chéo:
Disallow crawling of a single webpage by listing the page after the slash:
Chỉ cho phép chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới, dấu gạch ngang, dấu chấm câu, dấu sao, dấu gạch chéo lên, dấu gạch chéo ngược, dấu chấm than, dấu nhỏ hơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn.
Only letters, numbers, underscores, hyphens, periods, asterisks, forward slashes*, backslashes, exclamations, left angle brackets, colons and parentheses are allowed.
Bạn chỉ cần chỉ định 1 màu chính, tiếp theo là tối đa 2 màu phụ được phân cách bằng dấu gạch chéo [ / ].
Just specify one primary colour followed by up to two secondary colours that are each separated by a slash [/].
Khi biểu thức chính quy thấy dấu gạch chéo ngược, nó biết nên diễn giải ký tự tiếp theo theo nghĩa đen.
When regular expressions sees a backslash, it knows that it should interpret the next character literally.
Phạm vi ngày là ngày bắt đầu và ngày kết thúc được phân tách bằng dấu gạch chéo [ / ]: bắt đầu/kết thúc
A date range is a start date and end date separated by a slash [/]: start/end
Trong trải nghiệm Google Ads mới, biểu tượng trình mô phỏng sẽ có màu xám cùng dấu gạch chéo trên biểu tượng.
In the new Google Ads experience, the simulator icon will be greyed out with a slash through it.
Sử dụng dấu gạch chéo ngược để thoát khỏi bất kỳ ký tự đặc biệt nào và diễn giải theo nghĩa đen; ví dụ:
Use the backslash to escape any special character and interpret it literally; for example:
Các biểu tượng sau đây có ý nghĩa đặc biệt và phải được thoát ra khi được dùng như một phần của lần hiển thị nhắm mục tiêu: dấu gạch chéo [/], dấu phẩy [,], dấu ngoặc trái [[], dấu ngoặc phải []], dấu ngoặc kép ["] .
The following symbols have special meaning and must be escaped when used as part of a targeting expression: slash [/], comma [,], left parenthesis [[], right parenthesis []], double-quote ["].
* Lưu ý: ký tự dấu gạch chéo phía trước được dành riêng để chỉ ra mối quan hệ phân cấp giữa các đơn vị quảng cáo.
* Note: the forward slash character is reserved to indicate the hierarchy relationship between ad units.
Các xâu con này được đánh dấu theo đường chéo, màu đỏ trong bảng.
Their routes are marked in red on the map.
Dấu phẩy được sử dụng ngày nay là dấu gạch chéo, hoặc virgula suspensiva [/], được sử dụng từ thế kỷ 13 đến thế kỷ 17 để biểu hiện sự tạm dừng.
The mark used today is descended from a diagonal slash, or virgula suspensiva [ / ], used from the 13th to 17th centuries to represent a pause.
Vào năm 1984, Welles đã giải thích thực tế là ba cá thể được tìm thấy gần nhau và sự hiện diện của các đường dấu chân chéo gần đó, như là dấu hiệu cho thấy Dilophosaurus đi theo bầy.
In 1984 Welles interpreted the fact that three individuals were found closely together, and the presence of criss-crossed trackways nearby, as indications that Dilophosaurus traveled in groups.
Sau đó là từ 1 đến 3 chữ số thể hiện "hạng mục phụ", rồi tiếp đến dấu gạch chéo và một số ít nhất là hai chữ số đại diện cho một "nhóm chính" hay "nhóm phụ".
The subclass is followed by a one-to-three-digit "group" number, an oblique stroke and a number of at least two digits representing a "main group" or "subgroup".
Dấu / là một biểu tượng vô cùng quen thuộc với chúng ta. Khi viết ngày tháng năm, chúng ta thường sử dụng dấu / để phân biệt đâu là ngày, là tháng, là năm hoặc khi viết địa chỉ nhà, cơ quan chúng ta cũng biểu tượng này để xác định số nhà và số hẻm. Hôm nay, Studytienganh sẽ cùng với các bạn tìm hiểu về “ Dấu / trong Tiếng Anh được gọi là gì? và một số ví dụ minh họa để chúng ta có thể hiểu rõ hơn về loại biểu tượng này nhé!
1. Dấu / trong tiếng anh là gì?
Trong Tiếng Anh, Dấu / hay còn gọi là Dấu gạch chéo lên được gọi là Slash hoặc Forward slash.
Hình ảnh minh họa Dấu /
2. Thông tin chi tiết về từ vựng
Về phát âm:
Nghĩa Tiếng Anh, Forward slash được phát âm là /ˈfɔː.wəd ˌslæʃ/.
Trong Tiếng Anh
- Forward slash is a symbol used to separate words, letters, or numbers in a home address or date.
Nghĩa Tiếng Việt
- Dấu / hay dấu gạch chéo lên là một biểu tượng được sử dụng để phân tách các từ, chữ cái hoặc số trong địa chỉ nhà hoặc ngày tháng năm.
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- When writing the date, we often use a forward slash sign to distinguish which is the day, month, and year or when writing the address of the house, we also use this symbol to identify the house number and the alley number.
- Khi viết ngày tháng năm, chúng ta thường sử dụng dấu / để phân biệt đâu là ngày, là tháng, là năm hoặc khi viết địa chỉ nhà, cơ quan chúng ta cũng biểu tượng này để xác định số nhà và số hẻm.
Dấu / dùng để ghi số nhà
- The forward slash in text is often used to represent the end of content. It is the same as the dot, except that it is used at the end of the text, not at the end of each sentence. The forward slash will notify the reader that the article has ended.
- Dấu / trong văn bản thường được sử dụng để thể hiện sự kết thúc của nội dung. Nó cũng giống như giống chấm, chỉ khác là nó được dùng ở câu cuối cùng của văn bản chứ không phải cuối mỗi câu. Dấu ./. sẽ thông báo với người đọc rằng bài viết đã hết.
Dấu / báo hiệu kết thúc bài viết
- The forward slash used between two words indicates that the appropriate word can be chosen to complete the meaning of the text in which they appear. For example: "The defendant and his/her lawyer have to appear in court".
- Dấu / được dùng giữa hai từ cho biết rằng từ nào thích hợp có thể được chọn để hoàn thiện ý nghĩa của văn bản mà chúng xuất hiện. Ví dụ như: " Bị cáo và luật sư anh ta/ luật sư của cô ra phải ra hầu tòa".
- The slash can be seen as a dividing line, such as a date, a fraction, a verse that runs in to show a sentence division, and so on.
- Dấu gạch chéo có thể xem như là một đường phân chia, chẳng hạn như ngày tháng năm, phân số, một đoạn thơ chạy vào để hiển thị sự phân chia câu, v.v.
4. Một số từ vựng tiếng anh liên quan dấu câu
Từ vựng
Nghĩa Tiếng Việt
Dot
Dấu chấm
Colon
Dấu hai chấm
Exclamation mark
Dấu chấm than
Semicolon
Dấu chấm phẩy
Ellipsis
Dấu ba chấm
Question mark
Dấu chấm hỏi
Dash
Dấu gạch ngang dài
Hyphen ngắn
Dấu gạch ngang
Apostrophe
Ngoặc kép
Single quotation mark
Dấu ngoặc đơn
Double quotation marks
Dấu ngoặc kép
Parenthesis [ hay ‘brackets’]
Dấu ngoặc
Square brackets
Dấu ngoặc vuông
Arrow
Dấu mũi tên
Plus
Dấu cộng
Minus
Dấu trừ
Plus or minus
Dấu cộng hoặc trừ
Is multiplied by
Nhân
Is divided by
Dấu chia
Is equal to
Dấu bằng
Is not equal to
Dấu khác
Is equivalent to
Dấu trùng
Is less than
Bé hơn
Is more than
Lớn hơn
Is less than or equal to
Dấu bé hơn hoặc bằng
Is more than or equal to
Dấu lớn hơn hoặc bằng
Percent
Phần trăm
Infinity
Vô cực
Degree
Độ
Degree[s] Celsius
Độ C
Minute
Biểu tượng phút
Second
Biểu tượng giây
Number
Biểu tượng số
At
A còng
Backslash
Dấu gạch chéo phải
Comma
Dấu phẩy
Asterisk
Dấu sao
Hy vọng với bài viết trên đây bạn hiểu rõ hơn về “ Dấu / ” và cách dùng của dấu câu này trong Tiếng Anh nhé!