Đáp án tập huấn Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Giáo án Công nghệ 7 sách Chân trời sáng tạo.

Giáo án Công nghệ 7 sách Chân trời sáng tạo năm 2022 – 2023 là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các thầy cô giáo tiết kiệm thời gian và có thêm tư liệu giảng dạy môn Công nghệ lớp 7 theo Công văn 5512.

Kế hoạch bài dạy Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 7 với 14 bài học và 2 bài ôn tập chủ đề. Hi vọng qua mẫu kế hoạch bài dạy này sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Vậy sau đây là giáo án Công nghệ 7 sách Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bạn đang xem: Giáo án Công nghệ 7 sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo năm 2022

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: NGHỀ TRỒNG TRỌT Ở VIỆT NAM

Môn Công nghệ; Lớp: 7

Thời gian thực hiện: 1 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

– Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam.

– Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số nghề phổ biến trong trồng trọt.

– Nhận biết được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các nghề trong trồng trọt.

Phẩm chất, năng lực

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Mã hoá

2. Về năng lực

2.1.1. Năng lực công nghệ

Nhận thức công nghệ

+ Nhận thức cơ bản về vai trò, triển vọng của trồng trọt, đặc điểm của một số nghề nghiệp và lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực trồng trọt.

a2.2

2.1.2. Năng lực chung

Năng lực tự chủ và tự học

+ Chủ động, tích cực tìm hiểu về vai trò, đặc điểm, triển vọng của nông nghiệp Việt Nam.

2

Năng lực giao tiếp và hợp tác

+ Biết sử dụng ngôn ngữ trong trồng trọt để thảo luận, trao đổi, trình bày thông tin, ý tưởng về những vấn đề liên quan đến vai trò, triển vọng của trồng trọt, đặc điểm một số nghề trong trồng trọt.

3

3. Về phẩm chất

Phẩm chất chăm chỉ

+ Thích tìm tòi tài liệu để mở rộng hiểu biết về ngành trồng trọt.

+ Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về lĩnh vực trồng trọt trong cuộc sống.

4

5

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Hoạt động

Giáo viên

Học sinh

Hoạt động 1. Mở đầu

– Tìm hiểu các phản phẩm của trồng trọt.

– Chuẩn bị tài liệu giảng dạy: Sách học sinh, sách bài tập và các tư liệu liên quan.

– Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:

+ Phiếu học tập, phiếu làm việc nhóm.

– Đọc trước bài “Nghề trồng trọt ở Việt Nam”

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

– Tranh ảnh các sản phẩm của trồng trọt

-Tranh ảnh vai trò, triển vọng ngành trồng trọt.

– Video minh họa hoạt động ngành trồng trọt.

– Quan sát sản phẩm trồng trọt.

– Tìm hiểu những sản phẩm, triển vọng phát triển của một số ngành trồng trọt tại địa phương.

Hoạt động 3. Luyện tập

– Các đáp án phần luyện tập

Các bài tập phần Luyện tập SHS

Hoạt động 4. Vận dụng

– Tranh ảnh các sản phẩm trồng trọt tại địa phương.

– Quan sát thu thập một số thông tin sản phẩm trồng trọt tại địa phương.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học

[thời gian]

Mục tiêu

[Mã hoá]

Nội dung dạy học

trọng tâm

PP/KTDH

chủ đạo

PP/ Công cụ đánh giá

Hoạt động 1. Mở đầu

[10 phút]

a2.2, 4

– Nguồn gốc của các loại lương thực, rau củ quả.

– Các kiến thức, kĩ năng cần có để tạo ra lương thực, rau củ quả

-PP:dạy học hợp tác

-KT:công não

Phiếu trả lời của học sinh, nội dung trả lời thông qua trò chơi.

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

[25 phút]

Vai trò của trồng trọt ở Việt Nam [10 phút]

a2.2, 2, 3,4

Vai trò của trồng trọt trong sản xuất và đời sống của con người.

-PP:dạy học hợp tác

-KT:công não

Nội dung trả lời của học sinh

Hoạt động 2.2. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam [ 5 phút]

a2.2, 2,3

Một số triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam

-PP: dạy học giải quyết vấn đề

-KT:công não

Nội dung trả lời của học sinh

Hoạt động 2.3. Đặc điểm cơ bản của các nghề trong lĩnh vực trồng trọt [5 phút]

a2.2, 2,3,4,5

Đặc điểm cơ bản của một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt.

-PP:dạy học giải quyết vấn đề

-KT:công não

Nội dung trả lời của học sinh

Hoạt động 2.4. Yêu cầu đối với người lao động trong lĩnh vực trồng trọt.

a2.2, 2,3,4,5

Phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong trồng trọt.

-PP: dạy học hợp tác

-KT:công não

Nội dung trả lời của học sinh

Hoạt động 3. Luyện tập

[10 phút]

3, 4,5

Các bài tập phần Luyện tập SHS

-PP:dạy học hợp tác

-KT:công não

Nội dung trả lời của học sinh

Hoạt động 4. Vận dụng

[10phút]

3,4,5

Bài tập phần Vận dụng trong SHS

-PP:dạy học hợp tác

-KT:công não

Nội dung trả lời của học sinh

B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU [10 phút]

a.Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về ngành trồng trọt ở Việt Nam.

b.Nội dung:

– Nguồn gốc của các loại lương thực, rau củ quả.

– Các kiến thức, kĩ năng cần có để tạo ra lương thực, rau củ quả.

c. Sản phẩm dự kiến: Phiếu trả lời của học sinh, nội dung trả lời thông qua vấn đáp.

d.Tổ chức hoạt động dạy học

* Giao nhiệm vụ học tập:

+ GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 thành viên, phân công cụ thể cho từng thành viên trong nhóm [trên giấy A4]: Nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian [vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau].

+ Phát phiếu học tập.

+ Yêu cầu các nhóm tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” trong thời gian 4 phút. Yêu cầu các nhóm ghi lại các sản phẩm của trồng trọt trong thời gian nhanh nhất. Đồng thời đại diện nhóm trình bày hiểu biết ban đầu về tầm quan trọng của trồng trọt.

+ Sau đó, giáo viên trình chiếu video, hình ảnh về các sản phẩm trồng trọt.

* Thực hiện nhiệm vụ

+ HS dựa vào kiến thức thực tế kể ra một số sản phẩm trong trồng trọt.

– Trả lời được nguồn gốc của các sản phẩm trồng trọt.

– Vai trò của sản phẩm từ cây trồng trong sản xuất và đời sống của con người.

* Báo cáo, thảo luận:

– Đại diện nhóm báo cáo.

– Các nhóm đưa ra góp ý, nhận xét.

* Kết luận, nhận định:

– GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm và từng cá nhân học sinh, tuyên dương những nhóm, cá nhân làm việc tích cực, khích lệ, động viên những nhóm, cá nhân chưa hoạt động sôi nổi.

+ GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm và từng cá nhân học sinh, cho điểm và trao phần thưởng cho nhóm đạt kết quả cao nhất trong trò chơi “Ai nhanh hơn”.

– Từ các từ khóa, GV dẫn dắt vào bài.

– Phiếu học tập số 1

Câu hỏi

Trả lời

Câu 1. Hãy kể tên các sản phẩm từ trồng trọt.

Lúa, ngô, khoai, sắn, bầu, bí, ớt, ….

Câu 2. Sản phẩm từ cây trồng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống của con người?

Cung cấp lương thực thực, thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp ….

Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC [ 25 phút]

Hoạt động 2.1. Vai trò của trồng trọt ở Việt Nam [10 phút]

a. Mục tiêu: Giúp HS trình bày được vai trò trồng trọt ở nước ta.

b. Nội dung: Vai trò của trồng trọt trong sản xuất và đời sống của con người.

c. Sản phẩm: Vai trò của trồng trọt ở Việt Nam

d. Tổ chức hoạt động

* Giao nhiệm vụ học tập:

GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 hoạt động cá nhân trả lời một số câu hỏi.

+ GV đặt vấn đề: Trồng trọt đem lại những lợi ích như thế nào đối với sản xuất và đời sống. GV hướng dẫn HS bổ sung thêm một vài vai trò của trồng trọt mà HS không trả lời được.

+ GV Yêu cầu HS kể về một số sản phẩm trồng trọt được trồng nhiều ở nước ta, từ đó dẫn dắt HS trả lời câu hỏi: Trồng trọt ở nước ta đang thực hiện tốt vai trò nào?

+ GV khuyến khích học sinh kể các các sản phẩm đã và đang được xuất khẩu

+ GV giới thiệu thêm thông tin về thành tựu xuất khẩu của nông sản Viêt Nam

* Thực hiện nhiệm vụ

+ HS quan sát hình ảnh, liên hệ kiến thức thực tế nêu được những lợi ích của trông trọt: cung cấp lương thực, nguyên liệu cho công nghiệp, nông sản xuất khẩu…

+ HS nghiên cứu hình ảnh trả lời các phẩm trồng trọt như lúa, ngô, cà phê, tiêu…Từ đó nêu được trồng trọt nước ta đang thực hiện tốt vài trò nào?

+ HS kể tên các sản phẩm đã và đang được xuất khẩu.

+ Nêu được những thành tựu về xuất khẩu: như xuất khẩu hồ tiêu đứng đầu thế giới, xuất khẩu cà phê đứng thứ 2 thế giới…

* Báo cáo, thảo luận:

– HS báo cáo và giải thích.

– Thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung.

* Kết luận, nhận định:

GV bổ sung, hoàn chỉnh, kết luận.

Ngành trồng trọt có vai trò chính: cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho vật nuôi, nguyên liệu cho nghành công nghiệp chế biến và xuất khẩu, tạo việc làm cho người lao động.

Hoạt động 2.2. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam [ 5 phút]

a. Mục tiêu: HS trình bày được triển vọng của trồng trọt ở nước ta.

b. Nội dung: Một số triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam

c. Sản phẩm: Những biện pháp được mình họa ở Hình 1.2 giúp lĩnh vực trồng trọt phát triển:

  • Trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAp: nâng cao chất lượng sản phẩm [ sạch, ngon, nhiều chất dinh dưỡng..]
  • Hiện đại hóa trồng trọt: áp dụng máy móc vào trong trồng trọt giúp nâng cao năng suất sản phẩm.
  • Cơ giới hóa trồng trọt: thúc đẩy phát triển hiệu quả và bền vững nông nghiệp.
  • Trồng trọt theo vùng chuyên canh: tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.

Lĩnh vực trồng trọt lại hướng đến hình thành các vùng chuyên canh cây trồng vì:

  • Do thời tiết, khí hậu từng vùng phù hợp với các loại cây trồng khác nhau.
  • Tạo điều kiện phát triển nông nghiệp ở quy mô lớn.

=> Giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao.

…………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm giáo án Công nghệ 7 sách Chân trời sáng tạo

Đăng bởi: Phòng Giáo Dục và Đạo Tạo Sa Thầy

Chuyên mục: Tài liệu

Video liên quan

Chủ Đề