Đáp án bộ câu hỏi ôn tập và đánh giá kết quả học tập môn tâm lý học đại cương phản trong ngọ

Câu 2.

Vai trò của lao động đối với sự hình thành ý thức được thể hiện trong những trường hợp:1. Lao động đòi hỏi con người phải hình dung ra được mô hình cuối cùng của sản phẩm và cách làm ra sản phẩm đó.2. Lao động đòi hỏi con người phải chế tạo và sử dụng công cụ lao động, tiến hành các thao tác và hành động lao động tác động vào đối tượng để làm ra sản phẩm.3. Lao động tạo ra những sản phẩm vật chất và tinh thần nhằm thoả mãn những nhu cầu phong phú của con người.4. Sau khi làm ra sản phẩm, con người đối chiếu sản phẩm đã làm ra với mô hình tâm lí của sản phẩm mà mình đã hình dung ra trước để hoàn thiện sản phẩm đó.5. Lao động tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, thúc đẩy sự phát triển của xã hội.Phương án đúng là:

A. 1, 2, 3.

B. 2, 3, 5.

C. 1, 2, 4.

D. 1, 2, 5.

Câu 5. Hành vi có ý thức được thể hiện trong trường hợp:

A. Trong cơn say, Chí Phèo chửi trời, chửi đất, chửi mọi người, thậm chí chửi cả người đã sinh ra hắn.

B. Trong cơn tức giận anh đã tát con mà không nghĩ đến hậu quả tai hại của nó.

C. Cường quyết định thi vào sư phạm và giải thích rằng đó là do mình yêu trẻ.

D. Minh có tật cứ khi ngồi suy nghĩ là lại rung đùi.

Câu 10. Sự di chuyển của chú ý được thể hiện trong trường hợp:

A. Một người trong khi nói chuyện vẫn nhìn và nghe tất cả những gì xảy ra xung quanh.

B. Một sinh viên đang học bài thì quay sang nói chuyện với bạn.

C. Một sinh viên sau khi suy nghĩ đã phát biểu rất hăng hái.

D. Một sinh viên đang nghe giảng thì chuyển sang nghe tiếng hát từ bên ngoài vọng đến.

Câu 14. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là hành vi có ý thức?

A. Trong cơn say, Chí Phèo chửi trời, chửi đất, chửi mọi người, thậm chí chửi cả người đã sinh ra hắn.

B. Minh có tật cứ khi ngồi suy nghĩ là lại rung đùi.

C. Trong cơn tức giận, anh đã tát con mà không hiểu được hậu quả tai hại của nó.

D. Cường luôn đi học muộn, làm mất điểm thi đua của lớp dù các bạn đã nhắc nhở nhiều lần.

Câu 15. Tự ý thức được hiểu là:

A. Khả năng tự giáo dục theo một hình thức lí tưởng.

B. Tự nhận thức, tự tỏ thái độ và điều khiển hành vi, hoàn thiện bản thân.

C. Tự nhận xét, đánh giá người khác theo quan điểm của bản thân.

D. Cả A, B, C.

Câu 18. Hành vi nào sau đây là hành vi vô thức?

A. Lan mở vở trong giờ kiểm tra vì sợ bị điểm kém.

B. Vì quá đau đớn, cô ấy bỏ chạy khỏi nhà và cứ đi, đi mãi mà không biết mình đi đâu.

C. Dung rất thương mẹ, em thường giúp mẹ làm việc nhà sau khi học xong.

D. Tâm nhìn thấy đèn đỏ nhưng vẫn cố vượt qua đường.

Câu 19. Đặc điểm nào thuộc về sự phân phối chú ý?

A. Có khả năng di chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác.

B. Cùng một lúc chú ý đầy đủ, rõ ràng đến nhiều đối tượng hoặc nhiều hoạt động.

C. Chú ý lâu dài vào đối tượng.

D. Chú ý sâu vào một đối tượng để phản ánh tốt hơn đối tượng đó.

Câu 22.

Đặc điểm đặc trưng cho mức độ nhận thức cảm tính là:1. Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp.2. Phản ánh cái đã qua, đã có trong kinh nghiệm của cá nhân.3. Phản ánh những thuộc tính bên ngoài, trực quan của sự vật hiện tượng.4. Phản ánh khái quát các sự vật hiện tượng cùng loại.5. Phản ánh từng sự vật, hiện tượng cụ thể.Phương án đúng là:

A. 1, 2, 3.

B. 1, 3, 5.

C. 2, 3, 5.

D. 1, 3, 4.

Câu 26. Nội dung quy luật về ngưỡng cảm giác được phát biểu:

A. Ngưỡng phía dưới của cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.

B. Ngưỡng phía trên của cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.

C. Ngưỡng cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.

D. Ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.

Câu 27.

Quy luật tác động qua lại giữa các cảm giác được thể hiện trong những trường hợp:1. Dưới ảnh hưởng của một số mùi, người ta thấy độ nhạy cảm của thính giác tăng lên rõ rệt.2. Một mùi tác động lâu sẽ không gây cảm giác nữa.3. Người mù định hướng trong không gian chủ yếu dựa vào các cảm giác đụng chạm, sờ mó, khứu giác, vận động giác và cảm giác rung.4. Dưới ảnh hưởng của vị ngọt của đường, độ nhạy cảm màu sắc đối với màu da cam bị giảm xuống.5. Sau khi đứng trên xe buýt một lúc thì cảm giác khó chịu về mùi mồ hôi nồng nặc mất đi, còn người mới lên xe lại cảm thấy khó chịu về mùi đó.Phương án đúng là:

A. 1, 3, 5

B. 2, 3, 5

C. 1, 3, 4

D. 2, 4, 5

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 16D
Câu 2CCâu 17A
Câu 3DCâu 18B
Câu 4DCâu 19B
Câu 5CCâu 20A
Câu 6CCâu 21D
Câu 7ACâu 22B
Câu 8CCâu 23A
Câu 9CCâu 24A
Câu 10DCâu 25C
Câu 11ACâu 26A
Câu 12ACâu 27C
Câu 13CCâu 28B
Câu 14DCâu 29A
Câu 15DCâu 30C

Điền Chính Quốc [Tổng hợp]

Bài tập tự luận Tâm lý học đại cương - Chương 1

  • Câu 1: Tâm lý và tâm lý học là gì?
  • Câu 2: Vài nét về sự hình thành và phát triển tâm lý học?
  • Câu 3: Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lí học là gì?
  • Câu 4: Bản chất,chức năng ,phân loại các hiện tượng tâm lí?
  • Câu 5: Nguyên tắc phương pháp luận của việc nghiên cứu tâm lí?
  • Câu 6: Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi là gì?
  • Câu 7: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp cua Tâm Lí học?
  • Câu 8: Vị trí và vai trò của Tâm lí học trong cuộc sống của con người?
  • Câu 9: Trình bày nội dung của phương pháp đàm thoại?

VnDoc.com xin giới thiệu bộ Câu hỏi ôn thi môn Tâm lý học đại cương - Chương 1 có đáp án dưới đây. Hi vọng tư liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các bạn cùng tham khảo!

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Câu hỏi ôn thi môn Tâm lý học đại cương - Chương 2

Câu hỏi trắc nghiệm môn Tâm lý học đại cương – Phần 7

Câu hỏi trắc nghiệm Tâm lý học đại cương: Chương IV - Hoạt động nhận thức

Câu 1: Tâm lý và tâm lý học là gì?

Hiện tượng tâm lý là tất cả các hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc của con người, do thế giới khách quan tác động vào não sinh ra, gọi chung là hoạt động tâm lý

Tâm lý học là một ngành khoa học nghiên cứu về tất cả các hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc của con người, gắn liền và điều hành mọi hoạt động của con người. Nó nghiên cứu sự nảy sinh, quá trình hình thành và phát triển cũng như cơ chế hình thành các hiện tượng tâm lý.

Tâm lý và sinh lý không tách rời, nhưng cũng không đồng nhất. Chúng gắn bó chặt chẽ với nhau.

Câu 2: Vài nét về sự hình thành và phát triển tâm lý học?

Những tư tưởng tâm lý học thời cổ đại và trung đại :

  • Những tư tưởng tâm lý học thời cận đại
  • Tâm lý học trở thành một khoa học độc lập
  • Các trường phái cơ bản trong tâm lý học hiện đại: Tâm lý học hành vi; Tâm lý học cấu trúc [tâm lý học Genstalt]; Phân tâm học [Tâm lý học Phrơt]; Tâm lý học nhân văn; Tâm lý học nhận thức; Tâm lý học hoạt động

Câu 3: Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lí học là gì?

Đối tượng của tâm lí học là các hiện tượng tâm lí với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não con người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lí. Tâm lí học nghiên cứu sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt động tâm lí.

Nhiệm vụ cơ bản của tâm lí học là nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí, các quy luật nảy sinh và phát triển tâm lí, cơ chế diễn biến và thể hiện tâm lí, quy luật về mối quan hệ giữa các hiện tượng tâm lí, cụ thể là nghiên cứu:

  • Những yếu tố khách quan, chủ quan nào đã tạo ra tâm lí người.
  • Cơ chế hình thành, biểu hiện của hoạt động tâm lí.
  • Tâm lí của con người hoạt động như thế nào?

Chức năng, vai trò của tâm lí đối với hoạt động của con người. Có thể nêu lên các nhiệm vụ cụ thể của tâm lí học như sau:

  • Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí cả về mặt số lượng và chất lượng.
  • Phát hiện các quy luật hình thành phát triển tâm lí.
  • Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lí.

Câu 4: Bản chất,chức năng ,phân loại các hiện tượng tâm lí?

1. Bản chất hiện tượng tâm lý người

  • Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua hoạt động của chủ thể
  • Tâm lý người là sự lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người biến thành kinh nghiệm riêng của mỗi người thông qua hoạt động của họ
  • Tâm lý là chức năng của não

2. Đặc điểm và chức năng của hiện tượng tâm lý

  • Đặc điểm của hiện tượng tâm lý: Các hiện tượng tâm lý của con người vô cùng đa dạng, phức tạp, phong phú; Các hiện tượng tâm lý của con người là những hiện tượng tinh thần, tồn tại một cách chủ quan trong đầu óc con người; Các hiện tượng tâm lý trong cùng một chủ thể luôn luôn có sự tác động qua lại lẫn nhau; Các hiện tượng tâm lý của con người có sức mạnh vô cùng to lớn chi phối hoạt động của con người
  • Chức năng của các hiện tượng tâm lý: Định hướng khi bắt đầu hoạt động; Giúp cho con người nhận biết được hiện thực khách quan; Động lực thúc đẩy hành động, hoạt động của con người; Điều khiển và kiểm soát quá trình hoạt động của con người; Giúp con người điều chỉnh quá trình hoạt động của mình

3. Phân loại các hiện tượng tâm lý

  • Dựa và thời gian tồn tại và vị trí tương đối trong nhân cách [Quá trình tâm lý, Trạng thái tâm lý, Thuộc tính tâm lý]
  • Dựa vào chủ thể mang hiện tượng tâm lý [Hiện tượng tâm lý cá nhân, Hiện tượng tâm lý xã hội]
  • Dựa vào mức độ tham gia của ý thức [Hiện tượng tâm lý vô thức, Tiềm thức, Hiện tượng tâm lý có ý thức, Siêu thức]
  • Dựa vào sự biểu hiện của các hiện tượng tâm lý [Các hiện tượng tâm lý sống động, Các hiện tượng tâm lý tiềm tàng]

Câu 5: Nguyên tắc phương pháp luận của việc nghiên cứu tâm lí?

Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan

Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng

Nguyên tắc thống nhất tâm lí, ý thức với hoạt động

Nghiên cứu các hiện tượng tâm tí trong các môi liên hệ giũa chúng với nhau và trong môi liên hệ giữa chúng với các hiện tượng khác

Nghiên cứu tâm lí trong sự vận động và phát triển

Câu 6: Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi là gì?

Điều tra bằng phiếu hỏi là phương pháp nghiên cứu sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến với một hệ thống câu hỏi đã được soạn sẵn nhằm thu thập những thông tin cần thiết về hiện tượng tâm lí cần nghiên cứu.

Nội dung chính của phiếu hỏi là các câu hỏi. Câu hỏi trong phiếu bao gồm có thể là câu hỏi đóng, loại câu hỏi có nhiều đáp án để lựa chọn và có thể là câu hỏi mở, không có đáp án lựa chọn mà cá nhân tự trả lời.

Điều tra bằng phiếu hỏi có ưu điểm là trong một thời gian ngắn cho phép thu thập thông tin nhanh của nhiều cá nhân trên một địa bàn rộng, mang tính chủ động cao. Hạn chế của phương pháp này là nhiều khi kết quả trả lời không đảm bảo tính khách quan, vì đánh giá hiện tượng tâm lí theo câu trả lời chủ quan của cá nhân người dễ xảy ra hiện tượng "Nghĩ một đằng, nói một nẻo"...

Câu 7: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp cua Tâm Lí học?

1. Đối tượng của tâm lý học

Đối tượng của tâm lý học là các hiện tượng tâm lý với tư cách là các hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não con người sinh ra gọi chung là các hoạt động tâm lý. Tâm lý học nghiên cứu sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt động tâm lý

2. Nhiệm vụ của tâm lý học:

Nhiệm vụ cơ bản: Mô tả và nhận diện các hiện tượng tâm lý; Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lý, những yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến hoạt động tâm lý; Nghiên cứu cơ chế hình thành, hình thức biểu hiện, quy luật hoạt động và phát triển của tâm lý; Nghiên cứu chức năng, vai trò của tâm lý đối với hoạt động của con người; Ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào trong hoạt động thực tiễn của con người.

3. Các phương pháp nghiên cứu trong tâm lý học

  • Các nguyên tắc phương pháp luận của tâm lý học [Nguyên tắc khách quan; Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng; Nguyên tắc thống nhất tâm lý, ý thức]
  • Các phương pháp nghiên cứu [Phương pháp quan sát; Phương pháp thực nghiệm; Phương pháp nghiên cứu “tiểu sử” cá nhân; Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động; Phương pháp trắc nghiệm; Phương pháp đàm thoại]

Câu 8: Vị trí và vai trò của Tâm lí học trong cuộc sống của con người?

1. Vị trí của tâm lý học trong hệ thống các khoa học

Tâm lý học vừa có tính chất của một khoa học tự nhiên, vừa có tính chất của một khoa học xã hội. Nằm ở vị trí trung gian, tâm lý học có quan hệ mật thiết với tất cả các ngành khoa học tự nhiên và các ngành khoa học xã hội. Nó sử dụng thành quả của các ngành khoa học khác để nghiên cứu, giải thích đời sống tâm lý con người đồng thời thành quả nghiên cứu của nó lại được ứng dụng trong các ngành khoa học khác

2. Vai trò của tâm lý học đối với hoạt động và cuộc sống của con người

  • Đối với hoạt động của cá nhân, chính các hiện tượng tâm lý giúp cho cá nhân định hướng, điều khiển và điều chỉnh hoạt động
  • Đối với các hoạt động xã hội của con người, tâm lý học cũng đóng vai trò rất quan trọng….

Câu 9: Trình bày nội dung của phương pháp đàm thoại?

Đàm thoại [phỏng vấn] là cách thức thu nhập thông tin về hiện tượng tâm lí được nghiên cứu dựa vào các nguồn thông tin thu thập được trong quá trình trò chuyện.

Nguồn thông tin có thể bao gồm các câu trả lời và các yếu tố hành vi như cử chỉ, ngôn ngữ của người trả lời. Phỏng vấn có thể bao gồm nhiều hình thức: trực tiếp hoặc gián tiếp, phỏng vấn cá nhân hoặc nhóm. Muốn phỏng vấn thu được nhiều tài liệu tốt cần phải:

  • Xác định rõ mục đích, yêu cầu vấn đề cần tìm hiểu
  • Tìm hiểu trước thông tin về đối tượng trò chuyện rất linh hoạt trong quá trình trò chuyện để thay đổi cách trò chuyện, dẫn dắt câu hỏi cho phù hợp với văn cảnh, hoàn cảnh nhằm đạt được mục đích của nhà nghiên cứu.

Ngoài các phương pháp nghiên cứu kể trên, trong khoa học tâm lí còn sử đụng nhiều các phương pháp nghiên cứu khác để nghiên cứu tâm lí người như phương pháp đo đạc xã hội học, phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân... Để đảm bảo độ tin cậy khoa học của kết quả nghiên cứu tâm lí cần:

  • Sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với hiện tượng tâm lí của con người cần nghiên cứu.
  • Sử dụng phối hợp, đồng bộ các phương pháp khi nghiên cứu tâm lí con người.

------------------------

Ngoài Câu hỏi ôn thi môn Tâm lý học đại cương - Chương 1, mời các bạn cùng tham khảo thêm các tài liệu Cao đăng - Đại học khác nhằm phục vụ tốt cho quá trình học tập và công tác.

Video liên quan

Chủ Đề