Danh sách xã đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Giang

Danh sách xã đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Giang

Huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang nằm trong danh sách được phê duyệt.

Cụ thể, trong danh sách huyện nghèo giai đoạn 2021-2025, tỉnh Hà Giang có 7 huyện nghèo, Tuyên Quang có 2 huyện, Lạng Sơn có 2 huyện, Cao Bằng có 7 huyện... Tỉnh Bắc Giang có Sơn Động thuộc danh sách huyện nghèo.

Trong 54 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, tỉnh Bến Tre có 21 xã, tỉnh Thanh Hóa 3 xã, tỉnh Thừa Thiên Huế 7 xã, tỉnh Cà Mau 6 xã…

Phó Thủ tướng yêu cầu căn cứ đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh, bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.

Danh sách xã đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Giang

Tổ chức thành công SEA Games 31 “Vì một Đông Nam Á mạnh mẽ hơn”

Phát biểu tại Hội nghị Trưởng đoàn lần thứ hai SEA Games 31tổ chức tại Hà Nội vào sáng nay 18.3, Bộ trưởng BộVăn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTTDL) – Chủ tịch Ủy ban Olympic Việt Nam – Trưởng Ban Tổ chức SEA Games 31 Nguyễn Văn Hùng nhấn mạnh, dù còn nhiều khó khăn vì đại dịch Covid-19 nhưng Việt Nam đã tích cực chuẩn bị cho Đại hội. Cùng dự còn có Thứ trưởng Bộ VHTTDL – Phó trưởng Ban Thường trực Ban Tổ chức SEA Games 31 Hoàng Đạo Cương.

Danh sách xã đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Giang

Xứng danh lực lượng đặc biệt tinh nhuệ

(BGĐT) -Binh chủng Đặc công thành lập ngày 19/3/1967. Trải qua các cuộc kháng chiến, đặc công Việt Nam đã ghi vào trang sử vàng của dân tộc những chiến công hiển hách, trở thành lực lượng đặc biệt tinh nhuệ của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Danh sách xã đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Giang

Tận tâm với phong trào

(BGĐT) - 16 năm gắn bó với công tác hội và phong trào Chữ thập đỏ (CTĐ) tại địa phương, chị Phạm Thị Năm (SN 1975), Chủ tịch Hội CTĐ xã Nghĩa Hưng, huyện Lạng Giang (Bắc Giang) luôn thực hiện tốt vai trò của mình, có nhiều đóng góp trong các hoạt động của hội.

Theo TTXVN

Danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn theo quyết định 582/qđ-ttg phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020. Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

Danh sách xã đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Giang
Danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn theo quyết định 582/qđ-ttg

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Số: 582/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh sách 20.176 thôn đặc biệt khó khăn, 1.935 xã khu vực III, 2.018 xã khu vực II và 1.313 xã khu vực I của 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020 (danh sách kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có thay đổi, hiệu chỉnh tên thôn, tên xã, tên huyện trong danh sách kèm theo Quyết định này, ủy quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét, quyết định điều chỉnh trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Bãi bỏ các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 – 2015; Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 10 năm 2015 về công nhận bổ sung, điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi; Quyết định số 73/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 về điều chỉnh xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;– Văn phòng Tổng Bí thư;– Văn phòng Chủ tịch nước;– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;– Văn phòng Quốc hội;– Tòa án nhân dân tối cao;– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;– Kiểm toán nhà nước;– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;– Ngân hàng Chính sách xã hội;– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

– Lưu: VT, QHĐP (3).XH

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

TỔNG HỢP THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

(Kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

TT TÊN TỈNH PHÂN LOẠI XÃ THEO KHU VỰC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
A TỔNG CỘNG 5.266 20.176
  Khu vực I 1.313  
  Khu vực II 2.018 4.397
  Khu vực III 1.935 15.779
B CHI TIẾT CÁC TỈNH    
1 Tỉnh Vĩnh Phúc 40 3
Khu vực I 29  
Khu vực II 11 3
Khu vực III    
2 Thành phố Hà Nội 14  
Khu vực I 10  
Khu vực II 4  
Khu vực III    
3 Tỉnh Quảng Ninh 113 208
Khu vực I 64  
Khu vực II 32 54
Khu vực III 17 154
4 Tỉnh Hải Dương 30 1
Khu vực I 28  
Khu vực II 2 1
Khu vực III    
5 Tỉnh Ninh Bình 62 51
Khu vực I 30  
Khu vực II 27 24
Khu vực III 5 27
6 Tỉnh Hà Giang 195 1.408
Khu vực I 16  
Khu vực II 45 159
Khu vực III 134 1.249
7 Tỉnh Cao Bằng 199 1.598
Khu vực I 11  
Khu vực II 49 168
Khu vực III 139 1.430
8 Tỉnh Bắc Kạn 122 607
Khu vực I 16  
Khu vực II 52 163
Khu vực III 54 444
9 Tỉnh Tuyên Quang 141 699
Khu vực I 26  
Khu vực II 54 127
Khu vực III 61 572
10 Tỉnh Lào Cai 164 1.007
Khu vực I 25  
Khu vực II 37 166
Khu vực III 102 841
XI Tỉnh Yên Bái 180 829
Khu vực I 31  
Khu vực II 68 177
Khu vực III 81 652
12 Tỉnh Thái Nguyên 124 542
Khu vực I 25  
Khu vực II 63 184
Khu vực III 36 358
13 Tỉnh Lạng Sơn 226 1.125
Khu vực I 38  
Khu vực II 63 141
Khu vực III 125 984
14 Tỉnh Bắc Giang 188 407
Khu vực I 58  
Khu vực II 90 99
Khu vực III 40 308
15 Thành phố Hải Phòng 14  
Khu vực I 14  
Khu vực II    
Khu vực III    
16 Tỉnh Phú Thọ 218 451
Khu vực I 63  
Khu vực II 124 254
Khu vực III 31 197
17 Tnh Điện Biên 130 1.146
Khu vực I 14  
Khu vực II 15 49
Khu vực III 101 1.097
18 Tỉnh Lai Châu 108 696
Khu vực I 8  
Khu vực II 38 141
Khu vực III 62 555
19 Tỉnh Sơn La 204 1.708
Khu vực I 26  
Khu vực II 66 300
Khu vực III 112 1.408
20 Tỉnh Hòa Bình 210 776
Khu vực I 52  
Khu vực II 72 119
Khu vực III 86 657
21 Tỉnh Thanh Hóa 225 867
Khu vực I 42  
Khu vực II 83 181
Khu vực III 100 686
22 Tỉnh Nghệ An 252 1.175
Khu vực I 46  
Khu vực II 112 282
Khu vực III 94 893
23 Tỉnh Hà Tĩnh 104 15
Khu vực I 15  
Khu vực II 89 15
Khu vực III    
24 Tỉnh Quảng Bình 64 321
Khu vực I 3  
Khu vực II 21 27
Khu vực III 40 294
25 Tỉnh Quảng Trị 47 213
Khu vực I 6  
Khu vực II 15 29
Khu vực III 26 184
26 Tỉnh Thừa Thiên Huế 48 63
Khu vực I 14  
Khu vực II 19 15
Khu vực III 15 48
27 Tỉnh Quảng Nam 122 359
Khu vực I 12  
Khu vực II 47 48
Khu vực III 63 311
28 Tỉnh Quảng Ngãi 83 266
Khu vực I 4  
Khu vực II 33 59
Khu vực III 46 207
29 Tỉnh Bình Định 53 197
Khu vực I 4  
Khu vực II 18 29
Khu vực III 31 168
30 Tỉnh Phú Yên 45 105
Khu vực I 5  
Khu vực II 24 29
Khu vực III 16 76
31 Tỉnh Khánh Hòa 51 65
Khu vực I 6  
Khu vực II 29 20
Khu vực III 16 45
32 Tỉnh Ninh Thuận 37 77
Khu vực I 1  
Khu vực II 22 19
Khu vực III 14 58
33 Tỉnh Bình Thuận 80 35
Khu vực I 44  
Khu vực II 27 20
Khu vực III 9 15
34 Tỉnh Kon Tum 102 429
Khu vực I 25  
Khu vực II 28 68
Khu vực III 49 361
35 Tỉnh Gia Lai 222 664
Khu vực I 54  
Khu vực II 107 297
Khu vực III 61 367
36 Tỉnh Đắk Lắk 184 662
Khu vực I 52  
Khu vực II 87 234
Khu vực III 45 428
37 Tỉnh Đắk Nông 71 179
Khu vực I 15  
Khu vực II 44 78
Khu vực III 12 101
38 Tỉnh Lâm Đồng 147 150
Khu vực I 77  
Khu vực II 62 116
Khu vực III 8 34
39 Tỉnh Bình Phước 107 84
Khu vực I 68  
Khu vực II 30 55
Khu vực III 9 29
40 Tỉnh Tây Ninh 20 1
Khu vực I 19  
Khu vực II 1 1
Khu vực III    
41 Tỉnh Đồng Nai 87 3
Khu vực I 85  
Khu vực II 2 3
Khu vực III    
42 Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 30 15
Khu vực I 23  
Khu vực II 7 15
Khu vực III    
43 Tỉnh Trà Vinh 64 196
Khu vực I 15  
Khu vực II 25 52
Khu vực III 24 144
44 Tnh Vĩnh Long 10 19
Khu vực I 5  
Khu vực II 3 5
Khu vực III 2 14
45 Tỉnh An Giang 38 65
Khu vực I 10  
Khu vực II 20 34
Khu vực III 8 31
46 Tnh Kiên Giang 70 53
Khu vực I 29  
Khu vực II 37 41
Khu vực III 4 12
47 Thành phố Cần Thơ 1 2
Khu vực I    
Khu vực II 1 2
Khu vực III    
48 Tỉnh Hậu Giang 32 49
Khu vực I 14  
Khu vực II 14 28
Khu vực III 4 21
49 Tỉnh Sóc Trăng 98 337
Khu vực I 9  
Khu vực II 56 158
Khu vực III 33 179
50 Tỉnh Bạc Liêu 25 121
Khu vực I    
Khu vực II 14 41
Khu vực III 11 80
51 Tỉnh Cà Mau 65 127
Khu vực I 27  
Khu vực II 29 67
Khu vực III 9 60

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn theo quyết định 582/qđ-ttg mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330Zalo: 0846967979Gmail:

Website: accgroup.vn