|
Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM năm nay |
Sáng 19.7, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Nông lâm TP.HCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển [trừ điều kiện tốt nghiệp THPT] 2 phương thức tuyển sinh đầu tiên trong năm nay.
Cụ thể, các phương thức xét tuyển sớm gồm xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT [xét học bạ] và xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM. Theo đó, điểm chuẩn cao nhất ở phương thức xét học bạ là 27,7 vào ngành thú y.
Điểm chuẩn cao nhất của phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực là 800 điểm, ở các ngành: cơ khí công nghệ và thú y, ngôn ngữ Anh.
Điểm chuẩn từng ngành như bảng sau:
Đối với ngành sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, ngoài điều kiện điểm chuẩn, thí sinh phải thỏa điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT gồm: học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 điểm trở lên.
Đối với ngành ngôn ngữ Anh, môn chính tiếng Anh nhân hệ số 2, điểm chuẩn trúng tuyển được quy về hệ điểm 30 dành cho tổ hợp môn xét tuyển, công thức tính:
Điểm xét tuyển = [[điểm môn 1 + điểm môn 2 + [điểm tiếng Anh x 2]] x 3/4 ] + điểm ưu tiên [nếu có], làm tròn đến 2 số lẻ thập phân.
Theo Quy chế tuyển sinh ĐH chính quy năm 2022, từ ngày 22.7 đến 17 giờ ngày 20.8, thí sinh cần thực hiện thủ tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống xét tuyển của Bộ GD-ĐT.
Thí sinh mong muốn nhập học tại Trường ĐH Nông lâm TP.HCM cần đăng ký chính xác mã trường và ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển là nguyện vọng 1 trên hệ thống, mới được công nhận trúng tuyển chính thức.
Tin liên quan
Điểm chuẩn 2021 của Trường ĐH Nông Lâm TPHCM theo xét học bạ THPT
-
NLS – Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh [Cơ sở chính]
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn học bạ |
01 |
Chăn nuôi |
7620105 |
150 |
A00, B00, D07, D08 |
20,0 |
02 |
Thú y |
7640101 |
180 |
A00, B00, D07, D08 |
26,5 |
03 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
60 |
A00, A01, D07 |
21,0 |
04 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
120 |
A00, A01, D07 |
21,0 |
05 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
7519007 |
40 |
A00, A01, D07 |
20,0 |
06 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206 |
60 |
A00, A01, D07 |
20,0 |
07 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
100 |
A00, A01, D07 |
25,0 |
08 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
60 |
A00, A01, D07 |
22,0 |
09 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401 |
160 |
A00, A01, B00, D07 |
24,0 |
10 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
260 |
A00, A01, B00, D08 |
24,0 |
11 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
200 |
A00, A01, D07 |
24,0 |
12 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
155 |
A00, A02, B00 |
26,0 |
13 |
Kế toán |
7340301 |
80 |
A00, A01, D01 |
24,0 |
14 |
Kinh doanh nông nghiệp |
7620114 |
75 |
A00, A01, D01 |
20,0 |
15 |
Kinh tế |
7310101 |
150 |
A00, A01, D01 |
22,0 |
16 |
Phát triển nông thôn |
7620116 |
60 |
A00, A01, D01 |
19,0 |
17 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
170 |
A00, A01, D01 |
24,0 |
18 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
7549001 |
155 |
A00, A01, B00, D01 |
19,0 |
19 |
Lâm học |
7620201 |
80 |
A00, B00, D01, D08 |
19,0 |
20 |
Lâm nghiệp đô thị |
7620202 |
40 |
A00, B00, D01, D08 |
19,0 |
21 |
Quản lý tài nguyên rừng |
7620211 |
60 |
A00, B00, D01, D08 |
19,0 |
22 |
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên |
7859007 |
120 |
A00, B00, D07, D08 |
20,0 |
23 |
Hệ thống thông tin |
7480104 |
40 |
A00, A01, D07 |
20,0 |
24 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
80 |
A00, A01, B00, D07 |
20,0 |
25 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
80 |
A00, A01, B00, D07 |
20,0 |
26 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
110 |
A00, A01, B00, D07 |
21,0 |
27 |
Tài nguyên và Du lịch sinh thái |
7859002 |
40 |
A00, B00, D01, D08 |
19,0 |
28 |
Ngôn ngữ Anh [*] |
7220201 |
100 |
A01, D01, D14, D15 |
25,0 |
29 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
7140215 |
45 |
A00, A01, B00, D08 |
24,0 |
30 |
Bảo vệ thực vật |
7620112 |
85 |
A00, B00, D08 |
22,0 |
31 |
Nông học |
7620109 |
210 |
A00, B00, D08 |
22,0 |
32 |
Bất động sản |
7340116 |
90 |
A00, A01, A04, D01 |
20,0 |
33 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
160 |
A00, A01, A04, D01 |
21,0 |
34 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
7540105 |
75 |
A00, B00, D07, D08 |
20,0 |
35 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301 |
170 |
A00, B00, D07, D08 |
20,0 |
|
Chương trình tiên tiến |
||||
36 |
Thú y |
7640101T |
30 |
A00, B00, D07, D08 |
26,5 |
37 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101T |
60 |
A00, A01, B00, D08 |
24,0 |
|
Chương trình chất lượng cao |
||||
38 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201C |
30 |
A00, A01, D07 |
20,0 |
39 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101C |
60 |
A00, A01, B00, D08 |
24,0 |
40 |
Công nghệ sinh học |
7420201C |
30 |
A01, D07, D08 |
23,0 |
41 |
Quản trị kinh doanh |
7340101C |
50 |
A00, A01, D01 |
22,0 |
42 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320C |
30 |
A00, A01, B00, D07 |
20,0 |
Ghi chú:
+ Tổ hợp môn xét tuyển: A00 [Toán, Vật Lý, Hóa Học]; A01 [Toán, Vật Lý, Tiếng Anh]; A02 [Toán, Vật Lý, Sinh Học]; B00 [Toán, Hóa Học, Sinh Học]; D01 [Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh]; D07 [Toán, Hóa Học, Tiếng Anh]; D08 [Toán, Sinh Học, Tiếng Anh]; D14 [Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh]; D15 [Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Anh]
+ Điểm xét tuyển: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 05 học kỳ bậc THPT [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12] đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021. Sử dụng tổng điểm trung bình 05 học kỳ của 03 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có] để xét TUYỂN
[*] Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: Điểm chuẩn trúng tuyển là 24,00 điểm/tổ hợp môn xét tuyển, trong đó điểm mỗi môn tham gia xét tuyển không dưới 8,00 điểm. Ngoài ra theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020, sinh viên chỉ trúng tuyển khi học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
[**] Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Môn chính là Tiếng Anh [nhân hệ số 2], điểm xét tuyển được quy về hệ điểm 30 dành cho tổ hợp môn xét tuyển.
Công thức tính:
Điểm xét tuyển = [[Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + [Điểm Tiếng Anh x 2]]/4 x 3] + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có].
+ Điểm chuẩn trúng tuyển: Mức điểm tối thiểu thí sinh phải đạt để được xác định trúng tuyển vào ngành đã đăng ký xét tuyển
NLG – Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Gia Lai
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn học bạ |
01 |
Thú y |
7640101G |
50 |
A00, B00, D07, D08 |
18,0 |
02 |
Công nghệ thông tin |
7480201G |
50 |
A00, A01, D07 |
18,0 |
03 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101G |
50 |
A00, A01, B00, D08 |
18,0 |
04 |
Kế toán |
7340301G |
40 |
A00, A01, D01 |
18,0 |
05 |
Quản trị kinh doanh |
7340101G |
40 |
A00, A01, D01 |
18,0 |
06 |
Lâm học |
7620201G |
50 |
A00, B00, D01, D08 |
18,0 |
07 |
Nông học |
7620109G |
50 |
A00, B00, D08 |
18,0 |
08 |
Quản lý đất đai |
7850103G |
40 |
A00, A01, A04, D01 |
18,0 |
Ghi chú:
+Tổ hợp môn xét tuyển: A00 [Toán, Vật Lý, Hóa Học]; A01 [Toán, Vật Lý, Tiếng Anh]; A02 [Toán, Vật Lý, Sinh Học]; B00 [Toán, Hóa Học, Sinh Học]; D01 [Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh]; D07 [Toán, Hóa Học, Tiếng Anh]; D08 [Toán, Sinh Học, Tiếng Anh]; D14 [Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh]; D15 [Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Anh]
+ Điểm xét tuyển:
- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ bậc THPT [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12]. Sử dụng tổng điểm trung bình 5 học kỳ của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có] để xét tuyển.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019, 2020: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 6 học kỳ bậc THPT [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12]. Sử dụng tổng điểm trung bình 6 học kỳ của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có] để xét tuyển.
+Điểm chuẩn trúng tuyển: Mức điểm tối thiểu thí sinh phải đạt để được xác định trúng tuyển vào ngành đã đăng ký xét tuyển.
NLN – Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh tại tỉnh Ninh Thuận
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn học bạ |
01 |
Thú y |
7640101N |
40 |
A00, B00, D07, D08 |
18,0 |
02 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
7519007N |
40 |
A00, A01, D07 |
18,0 |
03 |
Công nghệ thông tin |
7480201N |
40 |
A00, A01, D07 |
18,0 |
04 |
Kế toán |
7340301N |
40 |
A00, A01, D01 |
18,0 |
05 |
Quản trị kinh doanh |
7340101N |
40 |
A00, A01, D01 |
18,0 |
06 |
Ngôn ngữ Anh [*] |
7220201N |
40 |
A01, D01, D14, D15 |
18,0 |
07 |
Tài nguyên và Du lịch sinh thái |
7859002N |
40 |
A00, B00, D01, D08 |
18,0 |
08 |
Nông học |
7620109N |
40 |
A00, B00, D08 |
18,0 |
09 |
Quản lý đất đai |
7850103N |
40 |
A00, A01, A04, D01 |
18,0 |
10 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301N |
40 |
A00, B00, D07, D08 |
18,0 |
Ghi chú:
+ Tổ hợp môn xét tuyển: A00 [Toán, Vật Lý, Hóa Học]; A01 [Toán, Vật Lý, Tiếng Anh]; A02 [Toán, Vật Lý, Sinh Học]; B00 [Toán, Hóa Học, Sinh Học]; D01 [Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh]; D07 [Toán, Hóa Học, Tiếng Anh]; D08 [Toán, Sinh Học, Tiếng Anh]; D14 [Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh]; D15 [Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Anh].
+ Điểm xét tuyển:
- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ bậc THPT [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12]. Sử dụng tổng điểm trung bình 5 học kỳ của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có] để xét tuyển.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019, 2020: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 6 học kỳ bậc THPT [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12]. Sử dụng tổng điểm trung bình 6 học kỳ của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có] để xét tuyển.
[*] Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Môn chính là Tiếng Anh [nhân hệ số 2], điểm xét tuyển được quy về hệ điểm 30 dành cho tổ hợp môn xét tuyển.
Công thức tính:
Điểm xét tuyển = [[Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + [Điểm Tiếng Anh x 2]]/4 x 3] + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có].
+Điểm chuẩn trúng tuyển: Mức điểm tối thiểu thí sinh phải đạt để được xác định trúng tuyển vào ngành đã đăng ký xét tuyển.