Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Câu 1. Hình dạng của thuỷ tức là

A. dạng trụ dài.B. hình cầu.C. hình đĩa.D. hình nấm.

Câu 2. Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?

A. Di chuyển kiểu lộn đầu.

B. Di chuyển kiểu sâu đo.

C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 3. Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì?

A. Tiêu hoá thức ăn.

B. Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài.

C. Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 4. Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?

A. Tế bào mô bì – cơ.

B. Tế bào mô cơ – tiêu hoá.

C. Tế bào sinh sản.

D. Tế bào cảm giác.

Câu 5. Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?

A. Phân đôi.

B. Mọc chồi.

C. Tạo thành bào tử.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?

A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.

B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.

C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.

D. Có khả năng tái sinh.

Câu 7. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :

Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)….

A. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi

B. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi

C. (1) : tế bào sinh sản ; (2) : sinh sản và di chuyển

D. (1) : tế bào thần kinh ; (2) : di chuyển và tự vệ

Câu 8. Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ

A. tuyến hình cầu.B. tuyến sữa.

C. tuyến hình vú.D. tuyến bã.

Câu 9. Đặc điểm của tế bào thần kinh của thuỷ tức là

A. hình túi, có gai cảm giác.

B. chiếm chủ yếu lớp trong, có roi và không bào tiêu hoá.

C. chiếm phần lớn ở lớp ngoài.

D. hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong toả nhánh.

Câu 10. Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là

A. Hệ thần kinh hình lưới.

B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

C. Hệ thần kinh dạng ống.

D. Hệ thần kinh phân tán, chưa phát triển.

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A D C A B
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án D A C D A

Các bài tập trắc nghiệm sinh 7 khác

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 8: Thủy tức giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

I. Hình dạng ngoài và di chuyển (trang 21 VBT Sinh học 7)

1. (trang 21 VBT Sinh học 7): Quan sát hình 8.2 (SGK) mô tả bằng lời hai cách di chuyển của thủy tức.

Trả lời:

– Di chuyển kiểu sâu đo:

Đầu tiên thủy tức cắm miệng xuống sau đó co cơ thể lại rồi dùng đế trườn người về phía trước.

– Di chuyển kiểu lộn đầu :

Đầu thiên cắm miệng xuống sau đó để đế lên trên rồi để đế ra phía trước rồi đứng thẳng dậy.

II. Cấu tạo trong (trang 22 VBT Sinh học 7)

1. (trang 22 VBT Sinh học 7): Lựa chọn tên các tế bào (tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô bì – cơ, tế bào mô cơ – tiêu hóa, tế bào sinh sản) sao cho phù hợp với chức năng của chúng, điền vào bảng sau:

Trả lời:

Bảng. Cấu tạo, chức năng một số tế bào thành cơ thể thủy tức

Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

III. Dinh dưỡng (trang 22, 23 VBT Sinh học 7)

1. (trang 22 VBT Sinh học 7): Quá trình bắt mồi của thủy tức:

Trả lời:

Khi đói, thuỷ tức vươn dài đưa tua miệng quờ quạng khắp xung quanh. Tình cờ chạm phái mồi lập tức tế bào gai ờ tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.

2. (trang 23 VBT Sinh học 7): Quá trình tiêu hóa mồi của thủy tức:

Trả lời:

– Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?

Thủy tức vươn dài tua miệng sau đó đưa mồi vào miệng.

– Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hóa?

Nhờ tế bào mô cơ tiêu hóa ở khoang tiêu hóa mà mồi được tiêu hóa.

– Thủy tức có ruột túi nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào?

Chất thải được đưa ra ngoài qua lỗ miệng

IV. Sinh sản (trang 23 VBT Sinh học 7)

1. (trang 23 VBT Sinh học 7): Điền câu thích hợp vào chỗ trống:

Trả lời:

Khi đầy đủ thức ăn, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.

Vào mùa lạnh, ít thức ăn thủy tức sinh sản hữu tính, tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần cuối cùng tạo thành thủy tức con.

Thủy tức có khả năng tái sinh cơ thể chỉ từ một phần cơ thể cắt ra.

Ghi nhớ (trang 23 VBT Sinh học 7)

Thủy tức có cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn, sống bám, nhưng có thể di chuyển chậm chạp. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào,gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa. Thủy tức bắt mồi nhờ các tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện trong ruột túi. Thủy tức sinh sản vừa vô tính vừa hữu tính. Chúng có khả năng tái sinh.

Câu hỏi (trang 23, 24 VBT Sinh học 7)

1. (trang 23 VBT Sinh học 7): Tế bào gai có ý nghĩa gì trong đời sống của thủy tức?

Trả lời:

Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung cua tất cả cấc đại diện khác ở ruột khoang.

2. (trang 23 VBT Sinh học 7): Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?

Trả lời:

Cơ thể thủy tức chi có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lây thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một 15 đó (gọi là lỗ miệng). Đây cũng là đặc điếm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.

3. (trang 24 VBT Sinh học 7): Phân biệt thành phần tế bào lớp ngoài và lớp trong ở thành cơ thể thủy tức và chức năng từng loại tế bào này?

Trả lời:

Lớp tế bào Loại tế bào Chức năng
Lớp ngoài Các tế bào phân hóa: tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô bì – cơ, tế bào mô cơ – tiêu hóa, tế bào sinh sản Bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ, sinh sản.
Lớp trong Tế bào cơ, tế bào tiêu hóa Tiêu hóa ở ruột

Thủy tức là kiến thức các bạn được học trong chương Ngành ruột khoang của chương trình Sinh học lớp 7. Mục tiêu của bài học yêu cầu các bạn nắm vững hình dạng ngoài, di chuyển, cấu tạo trong, dinh dưỡng và sinh sản của Thuỷ tức. Do đó, để bổ trợ cho các bạn trong quá trình học tâp và ôn tập. Chúng tôi đã tổng hợp đầy đủ kiến thức cần nhớ. Mời các bạn tham khảo bài học bên dưới.

Sơ lược về Thuỷ túc

Thuỷ tức có nguồn gốc ở vùng ôn đới và nhiệt đới. Thuỷ tức có khả năng tái sinh và chúng dường như không chết vì tuổi già hoặc không bao giờ già. Chúng thường sống ở nước ngọt (ao tù, hồ, đầm, đìa…). Tên của chi này là Hydra.

Kiến thức cần nhớ về Thủy tức.

Hình dạng ngoài của Thuỷ tức: Cơ thể hình trụ dài và gồm hai phần. Đó là phần trên (lỗ miệng, tua miệng xung quang) và phần dưới (đế, bám vào giá thể).

Di chuyển của Thuỷ tức theo hai hình thức là di chuyển kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.

Cấu tạo trong của Thuỷ tức gồm 2 lớp và giữa hai lớp là tầng keo mỏng.

  • Lớp trong: TB mô cơ – tiêu hoá.
  • Lớp ngoài: TB gai, TB thần kinh, TB mô biểu bì – cơ, TB sinh sản.
  • Có ruột túi (lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá).

Có thể bạn quan tâm:  Ruột khoang, đa dạng của ngành ruột khoang

Dinh dưỡng của Thuỷ tức:

  • Bắt mồi bằng tua miệng và quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch TB tuyến.
  • Trao đổi khí thực hiện qua thành của cơ thể.

Sinh sản của Thuỷ tức: Có 3 hình thức sinh sản:

  • Sinh sản vô tính
  • Tái sinh
  • Sinh sản hữu tính.

Hãy tham khảo bài học bên dưới để nắm vững chi tiết hơn.

Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

    • Di chuyển kiểu sâu đo
    • Di chuyển kiểu lộn đầu

Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

Đặc điểm của ruột thủy tức là gì

Sưu tầm: Thu Hoài