Đặc điểm của cách li trước hợp tử

Cách li trước hợp tử gồm những trường hợp nào sau đây?

[1] Cách li nơi ở [cách li sinh cảnh]

[2] Cách li cơ học

[3] Cách li địa lý

[4] Cách li mùa vụ [cách li thời gian]

[5] Cách li tập tính

A. 1,2, 4,5 

B. 1,3,4, 5 

C. 1,2,3 

D. 2, 3, 4,5 

Bài 28. LOÀI

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
  2. Kiến thức:

– Giải thích được khái niệm loài sinh học [ ưu và điểm yếu kém ] theo ý niệm của Mayơ .- Nêu các tiêu chuẩn để phân biệt hai loài quen thuộc .

– Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước và sau hợp tử.

Bạn đang đọc: Trong các loài cách li trước hợp tử dạng cách li sinh cảnh là

– Giải thích được vai trò của các chính sách cách li trong quy trình tiến hóa .

  1. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát.
  2. Thái độ: Thấy được vấn đề loài xuất hiện và tiến hóa như thế nào và chỉ dưới ánh sáng sinh học hiện đại mới được quan niệm và giải quyết đúng đắn.
  3. CHUẨN BỊ.

– Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh ảnh về chim sẻ ngô, chó, mèo, ngựa vằn…

– Học sinh: SGK, đọc trước bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP:Vấn đáp tìm tòi

  1. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
  2. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
  3. Kiểm tra bài cũ:

– Tại sao hầu hết đột biến gen đều có hại cho khung hình sinh vật nhưng đột biến gen vẫn được coi là nguồn phát sinh biến dị di truyền cho tinh lọc tự nhiên ?- Giao phối không ngẫu nhiên làm đổi khác thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào ?

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cơ bản

* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm loài sinh học.

GV: Khái niệm loài theo Mayơ nhấn mạnh vấn đề gì? [cách li sinh sản]. Tại sao 2 loài khác nhau lại có những đặc điểm giống nhau? Khái niệm loài sinh học không áp dụng được cho những trường hợp nào?

HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời câu hỏi.

GV: Nhận xét và bổ sung.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài.

GV: Các cơ chế cách li sinh sản được hiểu là các trở ngại trên cơ thể sinh vật như ngăn cản các cá thể sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Các cơ chế cách li sinh sản được chia làm 2 loại: Cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. Cách li trước hợp tử là gì? Bao gồm các kiểu cách li nào? Đặc điểm của mỗi kiểu ra sao? Cho ví dụ?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.

GV: Thế nào là cách li sau hợp tử? Các hình thức cách li sau hợp tử và đặc điểm của mỗi hình thức? Cho ví dụ?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.

GV: Cho HS quan sát rau rền gai và rau rền cơm -> đó là những loài khác nhau.

Dựa vào đâu người ta xếp chúng vào 2 loài khác nhau ? [ dựa vào đặc thù hình thái ] .

HS: Thảo luận nhóm nhanh để trả lời.

GV giới thiệu: Ngựa hoang trung á và ngựa vằn châu phi, bang Tếchdớt Mỹ có 40 loài ruồi giấm sống trong cùng một khu vực nhưng không có dạng lai.

I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC.

– Khái niệm : Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các thành viên có năng lực giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh sinh ra con có sức sống có năng lực sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác .

– Các tiêu chuẩn phân biệt loài:

Xem thêm: Cách tính phần trăm [%] dễ, nhanh chóng và chính xác nhất

+ Cách li sinh sản .+ Hình thái, sinh hóa, phân tử .

II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI

1. Cách li trước hợp tử.

* KN : Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cách li trước hợp tử. Thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử .* Các kiểu cách li :- Cách li nơi ở [ sinh cảnh ] .- Cách li tập tính .- Cách li thời vụ .- Cách li cơ học .

2. Cách li sau hợp tử.

* Khái niệm: Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

* Các dạng cách li sau hợp tử:

– Hợp tử bị chết : Tạo được hợp tử, nhưng hợp tử bị chết .VD : Lai cừu với dê .- Con lai giảm năng lực sống : Con lai chết ngay sau khi lọt lòng hoặc chết trước tuổi trưởng thành .- Con lai sống được nhưng không có năng lực sinh sản : Con lai khác loài quy trình phát sinh giao tử bị trở ngại do không tương hợp 2 bộ NST của cha mẹ .VD : Lai ngựa với lừa .

– Khi nào hoàn toàn có thể Kết luận đúng mực 2 thành viên sinh vật nào đó thuộc 2 loài khác nhau ?- Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các loài khoog có sự cách li sinh sản ?- Nhiều loài vịt trời khác nhau chung sống trong cùng một khu vực địa lí và làm tổ ngay cạnh nhau, không khi nào giao phối với nhau. Khi nuôi các thành viên khác giới thuộc 2 loài khác nhau trong điều kiện kèm theo tự tạo thì chúng giao phối với nhau và cho ra con lai hữu thụ. Ta hoàn toàn có thể lí giải hiện tượng kỳ lạ này như thế nào ?- Ôn tập kiến thức và kỹ năng và vấn đáp các câu hỏi cuối bài trong SGK .- Đọc trước bài 29 .CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI SINH HỌC 12 1. Cách li trước hợp tử. * KN : Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cách li trước hợp tử. Thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử. * Các kiểu cách li : – Cách li nơi ở [ sinh cảnh ]. – Cách li tập tính. – Cách li thời vụ. – Cách li cơ học. 2. Cách li sau hợp tử. * Khái niệm : Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ .

tài liệu mới trong mục này

Xem thêm: 4+ cách ứng tiền sim Viettel khi còn nợ đơn giản hiệu quả

tài liệu hot trong mục nàyNếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần hoàn toàn có thể gửi nhu yếu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn !

Video liên quan

A.

trở ngại ngăn cản con lai phát triển.

B.

trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.

C.

trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau.

D.

trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

Câu hỏi:Cách li trước hợp tử là

A.trở ngại ngăn cản con lai phát triển.

B.trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.

C.trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau.

D.trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

Lời giải:

Đáp án đúng:C -trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau.

Giải thích:

Cách li trước hợp tử là trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau.

Kiến thức mở rộng:

I. Khái niệm loài sinh học

1. Khái niệm

- Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

2. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài

- Tiêu chuẩn cách li sinh sản.

- Tiêu chuẩn hình thái.

- Tiêu chuẩn hóa sinh, phân tử...

II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài

1. Khái niệm

-­ Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh vật cách li nhau.

-­ Cách li sinh sản là các trở ngại [trên cơ thể sinh vật] sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ.

2. Các hình thức cách li sinh sản

2.1 Cách li địa lí

- Các quần thể trong loài bị phân cách nhau bởi các vật cản địa lí [cách li không gian] như núi, sông, biển nên không thể giao phối với nhau.

- Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán dễ chịu ảnh hưởng của cách li này.

2.2 Cách li sinh sản

Cách li sinh sản được chia làm 2 loại: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

a. Cách li trước hợp tử [ cách li trước giao phối]

- Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử. Đây thực chất là cơ chế ngăn cản thụ tinh tạo ra hợp tử gồm:

+ Cách li nơi ở [sinh cảnh]:những cá thể của loài sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau.

+ Cách li tập tính:Các cá thể khác loài có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.

+ Cách li thời gian [mùa vụ]:Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.

+ Cách li cơ học:Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo cơ quan sinh dục khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.

b. Cách li sau hợp tử [cách li sau giao phối]

- Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc con lai hữu thụ gồm các mức độ:

+ Giao tử bị chết

+ Hợp tử bị chết

+ Con lai chết non

+ Con lai bất thụ

- Nguyên nhân là do mỗi loài có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc.

Hình thức

Cách li trước hợp tử

Cách li sau hợp tử

Khái niệmNhững trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau.Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
Đặc điểm

- Cách li nơi ở: các cá thể sống cùng khu vực địa lí nhưng trong sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau.

- Cách li tập tính: các cá thể thuộc các loài có những tập tính riêng biệt không giao phối với nhau.

- Cách li thời gian: các cá thể thuộc các loài khác nhau, có mùa sinh sản khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.

- Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau, có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau.

Cá thể của hai loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai:

+ Con lai không có sức sống.

+ Con lai có sức sống nhưng do khác biệt về cấu trúc di truyền → tạo giao tử mất cân bằng gen do giảm phân không bình thường → giảm khả năng sinh sản hoặc cơ thể bất thụ hoàn toàn.

Vai trò

-­ Đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài.

-­ Duy trì sự toàn vẹn của loài.

-­ Đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài.

-­ Duy trì sự toàn vẹn của loài.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề