Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 23

Bài 1 [trang 23 Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 2]

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Cơn mưa đồng đội

Như tiếng chân thỏ chạy Hay là chim gọi bầy Cơn mưa như người vậy Hẹn hò cùng cỏ cây Mưa đi xa sáu tháng Chắc nhớ bé nhớ vườn Nhớ nụ mầm hơi nắng Chờ mưa về xanh hơn. Từng hạt mưa nho nhỏ Như mắt chim chích bông Như mắt bồ câu mở Mắt bé nhìn tròn xoe Hạt mưa không bay lẻ Mưa theo đồng đội rơi Hạt mưa yêu tập thể Mưa cũng ngoan như người.

[Trần Mạnh Hảo]

a. Ghi lại những từ ngữ tả cơn mưa như tả người trong các khổ thơ 1,2 và 4.

Giải đáp:

- Những từ ngữ tả cơn mưa như tả người trong các khổ thơ 1,2 và 4 là: hẹn hò, đi xa, nhớ bé nhớ vườn, nhớ nụ mầm, mưa theo đồng đội, yêu tập thể, ngoan như người.

b. Nối những từ ngữ ở cột A với những từ ngữ ở cột B để được hình ảnh so sánh có trong bài đọc:

Giải đáp:

c. Tại sao tác giả gọi là “cơn mưa đồng đội”? Chọn ý đúng nhất:

Giải đáp:

Mưa không bay lẻ mà bay cùng nhiều hạt mưa đồng đội khácp>

Mưa ngoan như người.

X

Mưa yêu tập thể.

Bài 2 [trang 24]:

Câu hỏi: Viết vào chỗ chấm các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau:

Giải đáp:

- Cửa/cổng là khoảng trống được chừa ra làm lối đi lại. Nó thường có cánh được làm bằng gỗ, kính, sắt.
- Dĩa là đồ vật giống như thìa nhưng có răng, được dùng để lấy thức ăn trong bữa ăn.

Bài 3 [trang 24]:

Câu hỏi: Sắp xếp các từ ngữ sau thành hai nhóm:

Nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo rắt, hi sinh, họa sĩ, dũng cảm, canh giữ, biên phòng, nhà hát, nhạc cụ.

Giải đáp:

Nhóm từ về bảo vệ Tổ quốc

Nhóm từ về nghệ thuật

Nhập ngũ, trẩy quân, chiến đấu, hi sinh, dũng cảm, canh giữ, biên phòng.

Thi hào, mở màn, réo rắt, họa sĩ, nhà hát, nhạc cụ.

Bài 4 [trang 24]:

Câu hỏi: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu sử dụng đúng dấu phẩy.

a. Những hạt mưa rơi như thánh thót trên mái nhà, ngoài vườn hoa, cả những cánh đồng vừa được cày ải.

b. Những hạt mữa, rơi như thánh thót, trên mái nhà ngoài vườn hoa, cả những cánh đồng vừa được cày ải.

c. Những hạt mưa rơi như thánh thót, trên mái nhà, ngoài vườn hoa cả những cánh đồng vừa được cày ải.

Giải đáp:

- Đáp án: a

Bài trước: Tuần 23 Tiết 2 trang 20, 22 - Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài tiếp: Tuần 24 Tiết 2 trang 25, 26 - Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 2

Đề bài

Câu 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Cơn mưa đồng đội

Như tiếng chân thỏ chạy

Hay là chim gọi bầy

Cơn mưa như người vậy

Hẹn hò cùng cỏ cây

Mưa đi xa sáu tháng

Chắc nhớ bé nhớ vườn

Nhớ nụ mần hơi nắng

Chờ mưa về xanh hơn.

Từng hạt mưa nho nhỏ

Như mắt chim chích bông

Như mắt bồ câu mở

Mắt bé nhìn tròn xoe

Hạt mưa không bay lẻ

Mưa theo đồng đội rơi

Hạt mưa yêu tập thế

Mưa cũng ngoan như người.

[Trần Mạnh Hảo]

a] Ghi lại những từ ngữ tả cơn mưa như tả người trong các khổ thơ 1, 2 và 4.

b] Nối những từ ngữ ở cột A với những từ ngữ ở cột B để được hình ảnh so sánh có trong bài đọc:

c] Tại sao tác giả gọi là “cơn mưa đồng đội”? Chọn ý đúng nhất:

… Mưa không bay lẻ mà bay cùng nhiều hạt mưa đồng đội khác.

… Mưa ngoan như người.

… Mưa yêu tập thể.

Câu 2. Viết vào chỗ chấm các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau:

–  ……. là khoảng trống được chừa ra làm lối đi lại. Nó thường có cánh được làm bằng gỗ, kính, sắt.

– ……. là đồ vật giống như thìa nhưng có răng, được dùng để lấy thức ăn trong bữa ăn.

Câu 3. Sắp xếp các từ ngữ sau thành hai nhóm:

Nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo rắt, hi sinh, họa sĩ, dũng cảm, canh giữ, biên phòng, nhà hát, nhạc cụ.

Nhóm từ về bảo vệ Tổ quốc

Nhóm từ về nghệ thuật

…….

…….

…….

…….

…….

…….

…….

…….

…….

…….

…….

…….

Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu sử dụng đúng dấu phẩy.

a] Những hạt mưa rơi như thánh thót trên mái nhà, ngoài vườn hoa, cả những cánh đồng vừa được cày ải.

b] Những hạt mữa, rơi như thánh thót, trên mái nhà ngoài vườn hoa, cả những cánh đồng vừa được cày ải.

c] Những hạt mưa rơi như thánh thót, trên mái nhà, ngoài vườn hoa cả những cánh đồng vừa được cày ải.

Lời giải chi tiết

Câu 1. 

a.  Những từ ngữ tả cơn mưa như tả người trong các khổ thơ 1, 2, 4  :

hẹn hò, đi xa, nhớ bé nhớ vườn, nhớ nụ mầm, mưa theo đồng đội, yêu tập thể, ngoan như người.

b. Những hình ảnh so sánh có trong bài đọc là :

c. Tác giả  gọi là “Cơn mưa đồng đội” vì : mưa yêu tập thể.

Câu 2:

–  Cửa, cổng là khoảng trống được chừa ra làm lối đi lại. Nó thường có cánh được làm bằng gỗ, kính, sắt.

Dĩa là đồ vật giống như thìa nhưng có răng, được dùng để lấy thức ăn trong bữa ăn.

Câu 3.

Nhóm từ về bảo vệ Tổ quốc Nhóm từ về nghệ thuật
 nhập ngũ, trẩy quân, chiến đấu, hy sinh, dũng cảm, canh giữ, biên phòng  thi hào, mở màn,  réo rắt, họa sĩ,  nhà hát, nhạc cụ

Câu 4. Câu sử dụng đúng dấu phẩy là :

a. Những hạt mưa rơi như thành thót trên mái nhà, ngoài vườn hoa, cả những cánh đồng vừa được cày ải.

Để học tốt môn Tiếng Việt lớp 3, nhằm giúp phụ huynh và học sinh có thêm tài liệu tham khảo môn Tiếng Việt lớp 3, loạt bài Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 & Tập 2.

Lời giải bài tập môn Tiếng Việt lớp 3 sách mới:

  • Tuần 1 Tiết 1 trang 5, 6
  • Tuần 1 Tiết 2 trang 7, 8
  • Tuần 2 Tiết 1 trang 8, 10
  • Tuần 2 Tiết 2 trang 10, 11
  • Tuần 3 Tiết 1 trang 12, 13
  • Tuần 3 Tiết 2 trang 14, 15
  • Tuần 4 Tiết 1 trang 16, 17
  • Tuần 4 Tiết 2 trang 17, 19
  • Tuần 5 Tiết 1 trang 19, 21
  • Tuần 5 Tiết 2 trang 21, 22
  • Tuần 6 Tiết 1 trang 23, 24
  • Tuần 6 Tiết 2 trang 24, 25
  • Tuần 7 Tiết 1 trang 26, 27
  • Tuần 7 Tiết 2 trang 28, 29
  • Tuần 8 Tiết 1 trang 30, 31
  • Tuần 8 Tiết 2 trang 31, 33
  • Tuần 9 Tiết 1 trang 33, 35
  • Tuần 9 Tiết 2 trang 35, 36
  • Tuần 10 Tiết 1 trang 37, 38
  • Tuần 10 Tiết 2 trang 38, 39
  • Tuần 11 Tiết 1 trang 40, 41
  • Tuần 11 Tiết 2 trang 41, 42
  • Tuần 12 Tiết 1 trang 43, 44
  • Tuần 12 Tiết 2 trang 44, 45
  • Tuần 13 Tiết 1 trang 46, 47
  • Tuần 13 Tiết 2 trang 47, 49
  • Tuần 14 Tiết 1 trang 49, 51
  • Tuần 14 Tiết 2 trang 51, 52
  • Tuần 15 Tiết 1 trang 53, 54
  • Tuần 15 Tiết 2 trang 54, 55
  • Tuần 16 Tiết 1 trang 56, 57
  • Tuần 16 Tiết 2 trang 57, 59
  • Tuần 17 Tiết 1 trang 60, 61
  • Tuần 17 Tiết 2 trang 61, 63
  • Tuần 18 Tiết 1 trang 63, 64
  • Tuần 18 Tiết 2 trang 65, 66
  • Tuần 19 Tiết 1 trang 5, 6
  • Tuần 19 Tiết 2 trang 6, 8
  • Tuần 20 Tiết 1 trang 8, 10
  • Tuần 20 Tiết 2 trang 10, 11
  • Tuần 21 Tiết 1 trang 12, 13
  • Tuần 21 Tiết 2 trang 13, 15
  • Tuần 22 Tiết 1 trang 16, 17
  • Tuần 22 Tiết 2 trang 17, 19
  • Tuần 23 Tiết 1 trang 19, 20
  • Tuần 23 Tiết 2 trang 20, 22
  • Tuần 24 Tiết 1 trang 23, 24
  • Tuần 24 Tiết 2 trang 25, 26
  • Tuần 25 Tiết 1 trang 26, 28
  • Tuần 25 Tiết 2 trang 28, 30
  • Tuần 26 Tiết 1 trang 30, 31
  • Tuần 26 Tiết 2 trang 31, 33
  • Tuần 27 Tiết 1 trang 34, 36
  • Tuần 27 Tiết 2 trang 37, 38
  • Tuần 28 Tiết 1 trang 39, 40
  • Tuần 28 Tiết 2 trang 41, 42
  • Tuần 29 Tiết 1 trang 42, 43
  • Tuần 29 Tiết 2 trang 44, 45
  • Tuần 30 Tiết 1 trang 45, 47
  • Tuần 30 Tiết 2 trang 47, 48
  • Tuần 31 Tiết 1 trang 49, 50
  • Tuần 31 Tiết 2 trang 50, 51
  • Tuần 32 Tiết 1 trang 52, 53
  • Tuần 32 Tiết 2 trang 54, 55
  • Tuần 33 Tiết 1 trang 55, 56
  • Tuần 33 Tiết 2 trang 57, 58
  • Tuần 34 Tiết 1 trang 59, 60
  • Tuần 34 Tiết 2 trang 60, 62
  • Tuần 35 Tiết 1 trang 62, 64
  • Tuần 35 Tiết 2 trang 65, 66

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Cùng em học Tiếng Việt 3 Tập 1 & Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 1, Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề