Công thức hóa học của muối kali penmanganat biết trong phân tử có 1k, 1mn, 4o là

Đề bài

Tính phân tử khối của:

a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.

b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4 H.

c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1 N và 3 O.

d) Thuốc tím (kali pemanhanat), biết phân tử gồm 1 K, 1 Mn và 4 O.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân tử khối bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử đó.

Lời giải chi tiết

a) Phân tử khối của cacbon đioxit (CO­2): 12.1 + 16.2 = 44 đvC.

b) Phân tử khối của khí metan (CH4): 12.1 + 4.1 = 16 đvC.

c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3): 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC.

d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4): 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC.

Loigiaihay.com

Học Điện Tử Cơ Bản xin san sẻ với các em học trò nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 5 2021-2022 Trường THCS Bình Tân. Với nội dung đầy đủ có hướng áp giải cụ thể, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các em học tập tốt hơn.

TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 8

NĂM HỌC 2021-2022

Đề số 1

Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm

Câu 1 : Chất thuần khiết là:

A. Có thuộc tính chỉnh sửa

B. Có lẫn thêm vài chất khác

C. Gồm những phân tử đồng dạng

D. Không lẫn tạp chất

Câu 2 : Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.

B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.

D. Muối ăn với nước.

Câu 3 : Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:

A. 3

B. 11

C. 13

D. 23

Câu 4 : Tại sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng

A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất nhỏ

B. Do số p = số e

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron

D. Do nơtron ko mang điện

Câu 5 : Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.

A. mBa = 2,2742.10-22 g

B. mBa = 2,234.10-24 g

C. mBa = 1,345.10-23 kg

D. mBa = 2,7298.10-21 g

Câu 6 : Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:

A. X2Y3.

B. XY2.

C. 3Y2.

D. X2Y.

Câu 7 : Cho dãy chất được trình diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 8 : Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích dương

A. electron

B. notron

C. proton

D. proton và notron

Câu 9 : Khí nitơ công dụng với khí hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là:

A. N + 3H → NH3

B. N2 + 6H → 2NH3

C. N2 + 3H2 → 2NH3

D. N2 + H2 → NH3

Câu 10 : Cho sắt vào trong bình đựng khí clo nhận được sắt (III) clorua. Tổng hệ số các chất tham dự phản ứng là:

A. 3

B. 5

C. 7

D. 8

Câu 11 : Ta có 1 oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng với oxit ấy là:

A. CrSO4

B. CrCl3

C. Cr2O3

D. Cr(OH)2

Câu 12 : Dãy chất nào dưới đây là phi kim

A. Canxi, sulfur, photpho, nito

B. Bạc, sulfur, thủy ngân, oxi

C. Oxi, nito, photpho, sulfur

D. Cacbon, sắt, sulfur, oxi

Phần 2. (6 điểm) Tự luận

Câu 1 : Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O kết hợp với nhau

b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O kết hợp với nhau.

Câu 2 : 1 hợp chất khí X có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H. Biết trong X nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí Y

Câu 3 : Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi 1 nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. D

2. A

3. C

4. A

5. A

6. C

7. B

8. C

9. C

10. B

11. A

12. C

Phần tự luận

Câu 1 :

a) H3PO4

Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC

b) C12H22O11

Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC

Câu 2 :

Gọi công thức hóa học của chất khí Y có dạng CxHy (x,y: nguyên dương)

Phần trăm khối lượng nguyên tố C trong CxHy bằng:

82,76% = (x.12.100%) : 58 à x = 4

Phân tử khối của CxHy = x.C + y.H = 58 (đvC)

⇒ 4.12 + y.1 = 58 ⇒ y = 10

Vậy công thức hóa học của hợp chất khí trên là: C4H10

Câu 3 :

Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Fex(SO4)y

Ta có:

x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3

Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3

Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC

Đề số 2

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Muối ăn có lẫn cát, để tách muối ăn ra khỏi cát em hãy chọn cách thức thích thống nhất:

A. Hoà tan – làm bay hơi – lọc.

B. Lọc – làm bay hơi.

C. Chưng cất.

D. Hoà tan – lọc – làm bay hơi.

Câu 2: Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống

“Nguyên tử là hạt cực kỳ bé và (1)…………………. về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2)…………………… mang (3)…………..”

A. (1) trung hòa; (2) hạt nhân; (3) điện tích âm

B. (1) trung hòa; (2) 1 hay nhiều electron; (3) ko mang điện

C. (1) ko trung hòa; (2) 1 hạt electron; (3) điện tích dương

D. (1) trung hòa; (2) 1 hay nhiều electron; (3) điện tích âm

Câu 3. Tại sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng

A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất nhỏ

B. Do số p = số e

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron

D. Do nơtron ko mang điện

Câu 4. Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P. Số đơn chất là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 5. Chọn công thức đúng trong của Ba và PO4:

A. Ba2PO4.

B. Ba3(PO4)2.

C. Ba3PO4.

D. BaPO4.

Câu 6. Cho các hợp chất sau SO3, N2O5 hoá trị của S và N trong các hợp chất trên lần là lượt:

A. VI và V.

B I và V.

C. VI và II.

D. IV và III.

Câu 7. Hợp chất Alx(SO4)3 biết Al hóa trị III. Tìm trị giá của x.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8. Cho phản ứng: Sắt phản ứng với oxi tạo ra oxit sắt từ.

A. 2Fe + O2 → 2FeO

B. Fe + O2 → 2FeO2

C. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

D. 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Câu 9. Cho phương trình hóa học sau:

MgO + 2HNO3 → ? + H2O

Công thức hóa học còn thiếu trong dấu ? để kết thúc phương trình hóa học trên là:

A. Mg(NO3)2

B. Mg(NO3)3

C. MgNO3

D. MgOH

II. Phần 2. (6 điểm) Tự luận

Câu 1. Ghi lại phương trình bằng chữ của phản ứng hóa học trong các hiện tượng miêu tả sau:

a) Cho 1 mẩu natri vào nước, nhận được thành phầm natri hidroxit NaOH và khí hiđro.

b) Cho dung dịch sắt (II) clorua FeCl2 công dụng với dung dịch bạc nitrat AgNO3, nhận được bạc clorua kết tủa màu trắng và dung dịch sắt (II) nitrat

Câu 2. 1 hợp chất của nguyên tố M hóa trị III với nguyên tố oxi. Biết M chiếm 53% về khối lượng trong hợp chất.

a) Xác định nguyên tử khối và cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố M.

b) Viết công thức hóa học, tính phân tử khối của hợp chất.

Câu 3. Cho sắt (III) clorua FeCl3 công dụng với 3,36 gam kali hidroxit nhận được 2,14 gam sắt (III) hidroxit Fe(OH)3 và 4,47 kali clorua.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng FeCl3  đã tham dự vào phản ứng trên

—(Nội dung đầy đủ, cụ thể phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đang nhập để tải về mobile)—

Đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1 : Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào sai:

A. K2O                                    B. BaNO3                                C. ZnO                        D. CuCl2

Câu 2: Trong các thí nghiệm sau, ở thí nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lý?

A.  Hòa tan muối ăn vào nước.

B.  Hòa tan đường vào nước.

C. Lấy 1 lượng thuốc tím (rắn) bỏ vào ống thử rồi đun hot. Đun tàn đỏ của que đóm vào gần mồm ống thử, thấy que đóm bùng cháy.

D.  Cả A và B

Câu 3: Chất nào sau đây được coi là thuần khiết

 A. Nước cất.                                                              B. Nước suối.           

 C. Nước khoáng.                                                                   D. Nước đá từ nhà máy.

Câu 4: Nguyên tử có những loại hạt nào?

A.e, p, n.                                 B. e, p                          C. p, n             D. n, e

Câu 5. Trong mọi nguyên tử đều có

A. Số electron bằng số proton;     

B. Số proton bằng số nơtron;    

C. Số nơtron bằng số electron;     

D. Số proton bằng số electron và bằng số nơtron.

Câu 6. Cho biết công thức hoá học chung của hợp chất AxBy, trong ấy A có hoá trị a và B có hoá trị b.

Theo luật lệ hoá trị ta có:

A. x.y =  a.b;             B. a.x= b.y;              C. a.y = b.x;           D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7.   Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:

A. X2Y3.          B. XY2.          C. X3Y2.              D. X2Y.

Câu 8. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là

A. 151 đvC               B. 152 đvC                C. 162 đvC                  D. 153 đvC

Phần II. Tự luận

Bài 1: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau: a. MgSO4  ;           b. Ba(OH)2

Bài 2:

a. Tính hóa trị của Ca trong hợp chất  CaCl2, biết Cl(I) 

b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Mg) hoá trị (II) và  nhóm (PO4­) hóa  trị (III)

Bài 3: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.

Vận dụng : Nung 21,4g đá vôi (CaCO3) sinh ra 12g vôi sống và khí cacboníc

a. Viết công thức về khối lượng.

b. Tính khối lượng khí cacboníc sinh ra.

—(Nội dung đầy đủ, cụ thể phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đang nhập để tải về mobile)—

Đề số 4

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là kim khí

  A. Nhôm, đồng, sulfur, bạc .                                B. Vàng, magie, nhôm, clo.             

  C. Oxi, nito, cacbon, canxi.                                        D. Sắt, chì, kẽm , thiếc.

Câu 2: Hãy ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho thích hợp.   ( 1 đ ).

Cột A

Cột B

Trả lời

1. Hợp chất

a. là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

1. …

2. Đơn chất

b. chỉ gồm 1 chất, có thuộc tính nhất mực, ko đổi

2. …

3. Hỗn hợp

c. là những chất tạo nên từ 2 nguyên  tố hóa học trở lên.

3. …

4. Chất thuần khiết

d. gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có thuộc tính chỉnh sửa.

4. …

e. là những hạt cực kỳ bé và trung hoà về điện.

Câu 3 : Nguyên tử sulfur nặng hơn nguyên tử oxi bao lăm lần?

A.1 lần.                       B.2 lần.                                    C.3 lần.                       D.4 lần.

Câu 4. Cho các chất có công thức hoá học sau:

1. H2O        2. NaCl         3.H2         4. Cu          5.O3          6. CH4        7. O2

  Nhóm chỉ gồm các đơn chất là

A. 1;3;5;7                  B. 1;2;4;6               C. 2;4;6;7              D. 3;4;5;7

Câu 5. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.                                   B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.                               D. Muối ăn với nước.

Câu 6. Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Câu 7. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:

A. N2                     B. N2O5                     C. NO                     D. NO2.

Câu 8. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:

A. K2MnO4            B. KMnO4                C. KO4Mn                   D. MnKO4.

Phần II. Tự luận

Câu 1. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:

a) Ba (II) và nhóm PO4(III)                       b) Mg (II) và nhóm Cl (I)

c) Fe (III) và nhóm SO4(II)

Câu 2. 1 oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?

Câu 3. Phân tử của 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X kết hợp với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.

a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.

b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.

—(Nội dung đầy đủ, cụ thể phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đang nhập để tải về mobile)—

Đề số 5

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Trong các dãy chất cho dưới đây, hãy cho biết dãy chất nào là chất thuần khiết?

A. Nước, khí oxi, muối ăn, đường.

B. Sữa, nước mắm, khí oxi, nước.

C. Nước chanh, xăng, nhôm.

D. Kẽm, muối ăn, ko khí, nước.

Câu 2. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 3C3H4 bằng 

A. 150 đvC

B. 125 đvC

C. 140 đvC

D. 120 đvC

Câu 3. Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là

A. X2(CO3)3

B. XCO3

C. X2CO3

D. X(CO3)3

Câu 4. Cho các chất có công thức hóa học sau đây: Cu, Al(OH)3, NaClO3, N2, KHCO3. Số đơn chất là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Công thức hóa học giữa Fe(III) và O là 

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO2

Câu 6. Tín hiệu nào sau đây cho ta thấy có phản ứng hóa học

A. Có chất kết tủa (ko tan)

B. Có chất khí bay lên 

C. Có sự chuyển đổi màu sắc

D. Tất cả tín hiệu trên 

Câu 7. Phân tử M2O năng hơn phân tử Hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng: 

A. 23

B. 39

C. 40

D. 24

Câu 8.  Nguyên tố Natri (Na) là tập trung những nguyên tử có cùng

A. 11 hạt nhân 

B. 6 hạt electron 

C. 6 hạt proton 

D. 11 hạt proton 

Câu 9. Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích dương?

A. Electron

B. Proton

C. Notron

D. Electron và Notron

Câu 10. Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 đvC. Giá trị x là 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau: 

a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O

b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O

Câu 2. (2 điểm)

a) Xác định hóa trị của N trọng N2O5 

b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)

Câu 3. (2 điểm) 1 hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A. 

—(Nội dung đầy đủ, cụ thể phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đang nhập để tải về mobile)—

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2022 Trường THCS Bình Tân. Để xem toàn thể nội dung các em chọn tính năng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong kì thi sắp đến.

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 5 2021-2022 có đáp án Trường THCS Phạm Ngọc Thạch

272

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Hóa học 8 5 học 2021-2022

1199

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2022 Trường THCS Võ Thị 6

1144

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2022 Trường THCS An Lạc

545

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2022 Trường THCS Bình Hưng Hòa

767

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2022 Trường THCS Trường Chinh

520

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #đề #thi #giữa #HK1 #môn #Hóa #học #có #đáp #án #5 #Trường #THCS #Bình #Tân