Cho số điện tích hạt nhân của các nguyên tố: N (Z = 7)
I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 1. Điện tích hạt nhân a) Proton mang điện tích $1+$ - Nếu hạt nhân có $Z$ proton $ \Rightarrow$ Điện tích hạt nhân bằng $Z+$. $ \Rightarrow$ Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng $Z$. - Ví dụ: Oxi có 8 proton $ \Rightarrow$ Điện tích hạt nhân oxi là $8+$. $ \Rightarrow$ Số đơn vị điện tích hạt nhân oxi là $8$. b) Nguyên tử trung hòa về điện: số proton bằng số electron $ \Rightarrow$ $Z$ = số proton = số electron - Ví dụ: Nguyên tử nitơ có số đơn vị điện tích hạt nhân là 7 $ \Rightarrow$ Nguyên tử nitơ có 7 proton và 7 electron. 2. Số khối a) Số khối hạt nhân ($A$) bằng tổng của tổng số hạt proton ($Z$) và tổng số hạt nơtron ($N$) - Công thức: $A = Z + N$ - Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Liti có 3 proton và 4 nơtron $ \Rightarrow {A_{\,Liti}} = 3+4 = 7$ b) Số đơn vị điện tích hạt nhân $Z$ và số khối $A$ đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử - Khi biết $Z$ và $A$ của một nguyên tử: $ \Rightarrow$ Số proton, số electron, số nơtron ($N=A-Z$) của nguyên tử đó. - Ví dụ: Nguyên tử $Na$ có $A=23$ và $Z=11$ $ \Rightarrow$ $Na$ có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron. II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Định nghĩa - Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân ($Z$) nhưng khác số khối ($A$). - Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có $Z = 6$ đều thuộc nguyên tố cacbon. $ \Rightarrow$ Các nguyên tử cacbon đều có 6 proton và 6 electron. $ \Rightarrow$ Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân thì có cùng tính chất hóa học. 2. Số hiệu nguyên tử ($Z$) - Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là $Z$. $ \Rightarrow$ Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron = $Z$ 3. Kí hiệu nguyên tử - Nguyên tố $X$ có số khối $A$ và số hiệu $Z$ được kí hiệu như sau: ${}_{Z}^{A}X$ $ \longrightarrow$ $X$: Kí hiệu hóa học $ \longrightarrow$ $A$: Số khối nguyên tử $ \longrightarrow$ $Z$: Số hiệu nguyên tử - Ví dụ: ${}_{11}^{23}Na$ $ \longrightarrow$ Số hiệu nguyên tử $Na$ = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron = $Z$ = $11$ $ \longrightarrow$ Số khối nguyên tử $A_{Na}= 23$ $ \Rightarrow$ Số nơtron $N_{Na}=23-11=12$ III. ĐỒNG VỊ - Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau. - Ví dụ: + Hiđro có 3 đồng vị là: ${}_{1}^{1}H$ , ${}_{1}^{2}H$ , ${}_{1}^{3}H$ + Clo có 2 đồng vị là: ${}_{17}^{35}Cl$ , ${}_{17}^{37}Cl$ IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Nguyên tử khối ($A$) - Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử: cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. - Do khối lượng của $e$ quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như bằng số khối $A$. $Nguyên\,\,tử\,\,khối = {m_p} + {m_n} = A$ - Ví dụ: Nguyên tử $P$ có $Z=15$ và $N=16$ $ \Rightarrow$ Nguyên tử khối của $P$ là $31$ 2. Nguyên tử khối trung bình ($\bar A$) - Do một nguyên tố thường có nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố này là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó. - Công thức: $\bar A = \frac{{{A_1}.{x_1} + {A_2}.{x_2} + \,...\, + {A_n}.{x_n}}}{{100}}$ $ \longrightarrow$ ${A_1}, {A_2},…\,{A_n}$: Nguyên tử khối của các đồng vị $ \longrightarrow$ ${x_1}, {x_2},…\,{x_n}$: Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị - Ví dụ: Nguyên tố Clo có 2 đồng vị là ${}_{17}^{35}Cl$ chiếm $75,77\%$ và ${}_{17}^{37}Cl$ chiếm $24,23\%$. Nguyên tử khối trung bình của Clo là: ${\bar A_{\,Cl}} = \frac{35.75,77 + 37.24,23}{100} \approx 35.5$ Page 2
SureLRN
Cho số thứ tự của các nguyên tố N (Z = 7), O (Z = 8). Tổng số hạt electron của ion N O 3 - là A. 31 B. 32. C. 17 D. 24 Các câu hỏi tương tự
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34. Biết rằng tỉ số N/Z (N là tổng số hạt nơtron, Z là tổng số hạt proton) của các nguyên tố có Z =1 đến Z = 20 có giá trị lớn nhất là 1,2.Xác định nguyên tử khối của nguyên tố.
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử : oxi (O), Z = 8 ; flo (F), Z = 9 ; nitơ (N), Z = 7. Hãy nhận xét về số electron thuộc lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên. Các nguyên tố tương ứng thuộc loại nguyên tố gì (s, p hay d) ? Kim loại hay phi kim ?
Cho biết tổng số electron trong ion AB32- là 42. Biết số electron nguyên tử A bằng 2 lần số electron nguyên tử B. Trong các hạt nhân nguyên tử nguyên tố A cũng như nguyên tố B số hạt proton bằng số hạt notron. Tổng số hiệu nguyên tử của A và B là A. 14 B. 24 C. 18 D. 32
A. X, Y, Z thuộc cùng một chu kì B. X, Z thuộc cùng một nhóm C. Z thuộc nhóm IA D. Y thuộc nhóm IVA
Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Hoá học Bài kiểm tra giữa học kì I - Đề số 5 (Có lời giải chi tiết)
Cho số điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z =...
Câu hỏi: Cho số điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 13); T (Z = 18); Q (Z = 19). Số nguyên tố có tính kim loại là:A 3. B 4. C 2. D 1.
Đáp án
C
- Hướng dẫn giải Phương pháp giải: Từ số hiệu nguyên tử viết được cấu hình electron của các nguyên tố. Xác định các nguyên tố kim loại:Kim loại là các nguyên tố có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, B). Giải chi tiết: X (Z = 6): 1s22s22p2 Y (Z = 7): 1s22s22p3 M (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 T (Z = 18): 1s22s22p63s23p6 Q (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 Kim loại là các nguyên tố có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, B). Vậy các nguyên tố kim loại là M và Q. Đáp án C
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm Bài kiểm tra giữa học kì I - Đề số 5 (Có lời giải chi tiết)
Lớp 9 Hoá học Lớp 9 - Hoá học
|