Câu khiến nghĩa là gì

Câu cầu khiến là gì? Định nghĩa, phân loại, ví dụ, bài tập và cách phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác như câu cảm thán, câu phủ định… Toàn bộ kiến thức này sẽ được thư viện hỏi đáp giải thích trong bài viết này với thuvienhoidap nhé !

Video câu cầu khiến là gì ?

Khái niệm câu cầu khiến là gì?

a – Định nghĩa câu cầu khiến là câu như thế nào ?

Câu cầu khiến là câu có chứa từ cầu khiến như thôi, đừng, hãy, đi, thôi, nào…hoặc ngữ điệu cầu khiến có tác dụng để khuyên bảo, đề xuất yêu cầu, ra lệnh, đề nghị… một người hoặc một nhóm làm theo lời nói của mình.

Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than (!) nhưng nếu ý kiến không cần nhấn mạnh hoặc tầm quan trọng của ý kiến đó thấp thì có thể kết thúc bằng dấu chấm (.)

b – Ví dụ về câu cầu khiến dùng để đề nghị

Dưới đây là ví dụ câu cầu khiến :

  • Thôi được rồi! Chuyện đã xảy ra chúng ta cũng không khắc phục được. (khuyên bảo)
  • Tất cả chúng ta hãy cùng nhau cố gắng nào! ( Đề nghị)
  • Về đi em! Muộn lắm rồi ( Yêu cầu)
  • Xin em! Đừng nói lời chia tay ( yêu cầu)
  • Đi thôi con! muộn giờ học rồi (yêu cầu)

Dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến

Một vài dấu hiệu để nhận biết một câu bất kỳ là câu cầu khiến gồm:

  • Nếu trong câu tồn tại các từ gồm: thôi, hãy, đi thôi, thôi đừng, thôi nào… thì chắc chắn đó là 1 câu cầu khiến.
  • Nếu kết thúc câu bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm và ngữ điệu, ý nghĩa câu mang tính chất ra lệnh, khuyên bảo hoặc đề nghị.
  • Nếu câu có ý nghĩa sai bảo, lời mệnh lệnh, một lời khuyên, một lời đề nghị thì đó cũng có thể là câu cảm thán.

Tác dụng của câu cầu khiến 

Tùy ngữ điệu, vai vế, mục đích cuộc hội thoại mà câu cầu khiến có những tác dung gồm dưới đây hãy theo dõi chức năng của câu cầu khiến mới nhất nhé :

  • Có tác dụng ra lệnh: Có thể dùng câu cầu khiến để ra lệnh cho người nhỏ tuổi hơn mình, có chức vụ, địa vị thấp hơn. Lưu ý nên sử dụng đúng người, đúng việc và đúng hoàn cảnh để tránh trường hợp hiểu lầm trong giao tiếp.
  • Có tác dụng đưa ra các yêu cầu, đề nghị: Bạn có thể yêu cầu, đề nghị ai đó thực hiện theo ý mình, tác dụng yêu cầu có mức độ nhẹ hơn đề nghị và có thể áp dụng với bạn bè, đồng nghiệp.
  • Có tác dụng như một lời khuyên: Nếu đó là những mối quan hệ thân thiết như anh em trong gia đình, bạn thân, chúng ta có thể dùng câu cầu khiến để khuyên bảo người khác.

Trên đây là giải thích cho câu hỏi câu cầu khiến dùng để làm gì ?

Câu khiến nghĩa là gì

Bài tập câu cầu khiến

Đề bài tập 1 trang 31 SGK ngữ văn 8

Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu sau đây là câu cầu khiến?

a – Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương

b – Ông giáo hút trước đi

c – Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.

Đáp án bài tập 1

Những đặc điểm hình thức gồm:

Câu a: đặc điểm hình thức nhận biết đó là câu cầu khiến là từ “hãy

Câu b: là từ “ đi

Câu c: Là từ “đừng

Nhận xét về thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu

Câu a: Không có thành phần chủ ngữ

Câu b: Chủ ngữ là Ông giáo, ngôi thứ 2 số ít.

Câu c: Chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiều.

= > Chủ ngữ trong ba câu trên đều chỉ người đối thoại hay người tiếp nhận câu nói hoặc một nhóm người trong đó có người đối thoại.

Hướng dẫn đặt câu cầu khiến

a. Ví dụ về câu cầu khiến

– Ra lệnh: Hãy làm theo những gì cô nói!

– Yêu cầu: Hãy hạn chế ra đường vì sự an toàn của cá nhân, cộng đồng!

– Đề nghị: Hãy chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật!

– Khuyên bảo: Hãy biết trân quý những điều tốt đẹp, giá trị cao đẹp xung quanh mình!

b. Đặt 5 câu cầu khiến

– Mẹ khuyên em đừng ham chơi và phải chú tâm vào việc học tập.

=> Hãy chú tâm vào việc học tập!

– Hôm nay, thời tiết rất xấu nên chúng tôi không ra đường để không gặp nguy hiểm.

=> Đừng ra đường khi thời tiết xấu!

– Cô giáo yêu cầu chúng em không đùa nghịch gần bờ sông.

=> Đừng đùa nghịch gần bờ sông!

– Dịch bệnh đang hoành hành, thủ tướng yêu cầu người dân đeo khẩu trang mỗi khi ra ngoài đường.

=> Hãy đeo khẩu trang mỗi khi ra ngoài đường!

– Nhà trường dạy chúng em không được nói tục chửi thề.

=> Đừng bao giờ nói tục chửi thề!

– Nhiều người đã kêu gọi mọi người đóng góp, ủng hộ dù ít dù nhiều để cùng nhau chung tay đẩy lùi dịch bệnh.

=> Hãy cùng nhau chung tay đẩy lùi dịch bệnh!

Câu khiến nghĩa là gì

Kết luận: Đây là câu trả lời cho câu hỏi câu cầu khiến là gì? Phân loại, tính năng và bài tập ví dụ minh họa chi tiết. Vậy các bạn đã hiểu thế nào là câu cầu khiến chưa ? cmt cho mình biết nhé !

Một số từ khóa tìm kiếm : những câu cầu khiến,vd câu cầu khiến,đặt một câu cầu khiến,đặt 1 câu cầu khiến,chức năng câu cầu khiến,tác dụng câu cầu khiến,ví dụ về câu khiến lớp 4,câu cầu khiến là câu gì,thế nào là câu khiến,ví dụ về câu cầu khiến lớp 8,câu cầu khiến ví dụ,lấy ví dụ về câu cầu khiến,cầu khiến là câu gì,câu cầu khiến là gì cho ví dụ,câu khiến là câu như thế nào

Trong lớp học Văn 8, bên cạnh câu trần thuật, câu cảm thán thì câu cầu khiến cũng là loại câu thông dụng trong đời sống. Vậy câu cầu khiến là gì? Đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến?… Để giải đáp những băn khoăn trên, hãy cùng Bankstore tìm hiểu về chủ đề câu cầu khiến là gì qua nội dung nội dung bài viết tại đây nhé!.

Ngữ Văn Lớp 8 – Bài giảng Câu cầu khiến ngữ văn lớp 8|Tiếng Việt|Cô Lê Hạnh


Bài giảng Câu cầu khiến ngữ văn lớp 8 | Tiếng Việt chuyên đề câu

♦Giáo viên: Lê Hạnh

► Khóa học của cô:

Khóa Ngữ Văn lớp 8: https://goo.gl/EG6TX3

Khóa ngữ văn lớp 8 học kì 2: https://goo.gl/3QnRmo

————¤¤¤¤¤¤¤¤————-

♦ Các bạn hãy nhanh tay like và subscribe để nhận được đầy đủ bộ tài liệu quan trọng, các video chữa đề và bài tập chi tiết cụ thể nhất tại: https://goo.gl/3QnRmo

Hoặc tham khảo thêm:

►Website giúp học tốt: http://giuphoctot.vn/

►Facebook: https://www.facebook.com/giuphoctot.v…

►Hotline: 0965012186

———–¤¤¤¤¤¤¤¤————

‡ “Đam mê- sáng tạo- tự -giác- thành công” .Là giáo viên trực tiếp giảng dạy Ngữ văn cho những học sinh khối trung học cơ sở, cô Lê Hạnh luôn luôn có ý thức tìm hiểu, vận dụng phương pháp, kĩ thuật học xá tân tiến, hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm học xá bộ môn.

Với giọng văn truyền cảm, tràn đầy nhiệt huyết, cách trình bày rõ ràng, tư duy khoa học, cô đã, đang và sẽ mang đến cho những thế hệ học trò những bài giảng hay, lôi cuốn, hấp dẫn. Cô luôn nêu lên mục tiêu cụ thể và yêu cầu học sinh nghiêm túc học tập, cố gắng nỗ lực nỗ lực không ngừng nghỉ, phát huy năng lực sáng tạo, dữ thế chủ động, năng lực giải quyết và xử lý vấn đề đặc biệt quan trọng là năng lực tự học ở những em.

———–¤¤¤¤¤¤¤¤————

Nội dung bài giảng soạn bài Câu cầu khiến

Câu cầu khiến là gì ? chức năng và ví dụ câu cầu khiến

Câu cầu khiến là câu nói phổ biến và sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày, trong bài học kinh nghiệm này các em sẽ hiểu được khái niệm, chức năng và các ví dụ của câu cầu khiến. Các em xem qua để hiểu bài học kinh nghiệm ngày hôm nay hơn nhé.

Khái niệm và ví dụ câu cầu khiến

1. Khái niệm

Trong định nghĩa Sách giáo khoa câu cầu khiến là các câu sử dụng các từ ngữ cầu khiến như các từ ngay, đừng, chớ, nào…chủ yếu dùng làm ra mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu thực hiện một việc nào đó.

Câu cầu khiến thường ngắn gọn, có sử dụng ngữ điệu trong câu.

2. Đặc điểm câu cầu khiến

Nhận biết câu cầu khiến qua hình thức sau:

– Có từ ngữ điều cầu khiến.

– Có sử dụng từ cầu khiến trong câu ví dụ như: ngay, nào, đừng, hãy, thôi…

– Thông thường kết thúc câu bằng dấu chấm than để nhấn mạnh vấn đề câu nói.

3. Ví dụ minh họa

Với loại câu này các ví dụ rất đơn giản các em có thể tìm trong các lời nói hàng ngày khi ra lệnh, khuyên bảo, đề nghị ai đó. Một số ví dụ dễ dàng và đơn giản hiểu như:

– Hãy mở hành lang cửa số ra cho thoáng nào !

– “Hãy” là từ cầu khiến, yêu cầu ai đó thực hiện mệnh lệnh.

– Đừng nên hút thuốc là có hại cho sức khỏe.

– “Đừng” dùng như khuyên bảo ai đó tránh xa thuốc là vì nó có hại.

– Thôi đừng quá lo lắng, việc đâu còn tồn tại đó.

– “Thôi” từ ngữ cầu khiến có ý nghĩa khuyên bảo người khác.

————¤¤¤¤¤¤¤¤————

♥Giuphoctot.vn luôn sát cánh đồng hành cùng bạn!

Khái niệm câu cầu khiến là gì?

Câu cầu khiến trong tiếng việt còn được gọi là câu mệnh lệnh, là loại câu có những từ câu khiến như hãy, đừng, chớ,… ở phía trước động từ, những từ đi, thôi, nào,… ở phía sau động từ. Câu cầu khiến được sử dụng với ngữ điệu để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị hay khuyên bảo người nghe nên làm hoặc không làm điều gì.

Trong văn viết, câu cầu khiến (câu mệnh lệnh) thường được kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ngữ điệu cầu khiến không cần nhấn mạnh vấn đề thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.

Câu khiến nghĩa là gì

Khái niệm câu cầu khiến là gì?

Một số ví dụ về câu cầu khiến

– Hãy ăn cơm nhanh đi!

→ đây là câu cầu khiến có mục đích ra lệnh.

– Tất cả chúng ta cùng đi tiếp nào.

→ đây là câu cầu khiến có mục đích ra lệnh nhưng ý cầu khiến không cần nhấn mạnh vấn đề nên có thể kết thúc bằng dấu chấm.

– Đừng chơi game nữa!

→ đây là câu cầu khiến có mục đích khuyên bảo.

Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến

Câu cầu khiến có thể mang ngữ điệu cầu khiến, và ngữ điệu ấy thường tới từ việc sử dụng động từ – cụm động từ với sắc thái nhấn mạnh vấn đề. Câu cầu khiến cũng thường sử dụng những từ ngữ mang tính chất ra lệnh hay yêu cầu. Từ cầu khiến có thể xen đứng trước động từ hoặc sau động từ trung tâm.

+ Đứng trước động từ có thể sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, …

Ví dụ:

– Hãy mở cửa!

→ Từ “hãy” được sử dụng với ý nghĩa khuyên nhủ, đề nghị và đôi khi là ra lệnh

– Đừng nói chuyện.

– Chớ làm phiền người khác bằng những việc nhỏ nhặt.

→ Từ “đừng, chớ” mang ý nghĩa phủ định nhấn mạnh vấn đề người nghe không nên/ không được làm điều đang làm hiện tại.

+ Đứng sau động từ có thể sử dụng các từ đi, nào, …

Ví dụ:

– Ăn nhanh lên nào!

– Hãy đứng lên đi!

→ “Từ “đi, nào” là từ đệm giúp tăng thêm sắc thái và thúc đẩy hành động. Ngoài ra còn tồn tại thể sử dụng các từ “nhé, nha” để câu nói thêm phần nhẹ nhàng uyển chuyển. So sánh hai câu

– Đi ăn nào.

– Đi ăn nha.

→ Từ “nha” giúp câu trở nên mềm mại và khiến cho tất cả những người nghe cảm thấy được tôn trọng.

* Lưu ý: Phân biệt động từ “đi” và từ “đi” mang ý nghĩa cầu khiến

Ví dụ:

– Đi về nhà mau! (Từ “đi” trong trường hợp này mang ý nghĩa chỉ hành động di chuyển từ điểm này tới điểm khác)

– Hãy đứng lên đi! (Từ “đi” trong trường hợp này mang ý nghĩa cầu khiến thúc giục hành động)

Trong giao tiếp bên cạnh việc sử dụng từ ngữ, người nói còn sử dụng cả ngữ điệu. Cùng một câu nói tuy nhiên với ngữ điệu khác nhau sẽ mang những mục đích khác nhau. Ví dụ:

Lan đang vừa ăn cơm vừa xem tivi.

Mẹ bảo: Đừng xem tivi nữa!

Nếu câu nói của mẹ có ngữ điệu bình thường thì đó là một lời nhắc nhở. Nhưng nếu câu “Đừng xem tivi nữa!” được mẹ nói bằng giọng cao nhấn mạnh vấn đề thì đó là câu ra nói ra lệnh.

Trong một số trường hợp để nhấn mạnh vấn đề người nói có thể rút gọn các thành phần của câu chỉ giữ lại cụm từ mang hàm ý cầu khiến. Câu cầu khiến không nhất thiết phải đảm bảo đầy đủ các thành phần. Cần phải kê trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể cũng như đối tượng người tiêu dùng giao tiếp cụ thể để nắm rõ ý nghĩa của người nói, người viết.

Những chức năng của câu cầu khiến

Câu cầu khiến được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày, bởi đây là loại câu có thể dùng làm ra lệnh, yêu cầu, đề nghị hoặc khuyên nhủ. Tùy theo mục đích cầu khiến mà người dùng có thể lựa chọn từ ngữ để tại vị câu cho phù hợp.

Ví dụ:

– Cả lớp trật tự!

→ đây là câu cầu khiến với mục đích ra lệnh

– Hãy uống thuốc đúng giờ.

→ đây là câu cầu khiến có mục đích khuyên nhủ

– Mình đi ăn cơm đi!

→ đây là câu cầu khiến có mục đích đề nghị

Ngoài ra, trong một số trường hợp giao tiếp, câu cầu khiến được tối giản chủ ngữ

– Mở cửa!

– Im lặng!

– Đi nhanh!

Một số mẹo đặt câu cầu khiến

Câu cầu khiến thường được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Lúc để câu cầu khiến, ta có thể theo những bước sau:

  • Bước 1: Xác định mục đích giao tiếp, sử dụng câu cầu khiến để làm gì? (ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên nhủ).
  • Bước 2: Lựa chọn từ ngữ thích hợp. Tùy thuộc vào đối tượng người tiêu dùng mà lựa chọn từ ngữ thích hợp để diễn tả yêu cầu cầu khiến.
  • Bước 3: Lựa chọn dấu câu và các từ đệm.
  • Bước 4: Đặt câu.
  • Bước 5: Đọc và chỉnh sửa.

Lưu ý khi sử dụng câu cầu khiến

Vì câu cầu khiến thường có mục đích đưa ra yêu cầu đề nghị nên những khi sử dụng câu cầu khiến cần địa thế căn cứ và đối tượng người tiêu dùng để sử dụng từ ngữ thích hợp, tránh để người nghe, người đọc hiểu sai thái độ của tôi cũng như tránh việc bất lịch sự trong giao tiếp.

Ví dụ: Khi chúng ta Lan cần nhờ việc giúp đỡ của bạn Minh, Lan nên nói:

– Minh ơi, mở giúp mình lọ nước này với!

→ câu cầu khiến vừa thể hiện được yêu cầu vừa thể hiện thái độ lịch sự khi giao tiếp. Người nghe vừa hiểu được yêu cầu đồng thời sẽ vui lòng giúp đỡ.

Nhưng nếu như khách hàng Lan đề nghị chỉ với câu nói:

– Minh, mở lọ nước!

→ câu cầu khiến vẫn thể hiện rõ yêu cầu nhưng người nghe sẽ thấy không được tôn trọng vì người nói đang ra lệnh cho mình chứ không phải nhờ giúp đỡ.

Bankstore đã cùng bạn tìm hiểu về khái niệm câu cầu khiến là gì, ví dụ, đặc điểm, chức năng cũng như cách đặt câu cầu khiến. Mong rằng qua nội dung bài viết, các bạn sẽ đạt được những kiến thức hữu ích phục vụ quá trình học tập cũng như tìm hiểu về chủ đề câu cầu khiến là gì. Chúc bạn luôn học tốt!.

Xem thêm:

  • Hoán dụ là gì? Sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ
  • Những đặc trưng, vai trò và Chức năng của văn học
  • Điệp từ là gì? Điệp ngữ là gì? Tác dụng của phép điệp từ
  • Ẩn dụ là gì? Các hình thức ẩn dụ? Phân biệt ẩn dụ với biện pháp khác