Câu đặc biệt là gì cho ví dụ

Trong chương trình Ngữ Văn lớp 7 chúng ta đã được học rất nhiều về kiến thức Ngữ pháp tiếng Việt, trong đó có bài học về “câu đặc biệt”. Đây được xem là phần kiến thức rất quan trọng của khối kiến thức tiếng Việt lớp 7, tuy nhiên vẫn có khá nhiều em học sinh chưa nắm rõ được phần kiến thức này. Vì vậy bài viết hôm nay maynnekhikhongdau.net sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu kiến thức về câu đặc biệt là gì, câu rút gọn là gì và các ví dụ minh họa của 2 kiểu câu này nhé!

Câu đặc biệt là gì?

Câu đặc biệt là kiểu câu không tuân theo bất cứ một quy tắc ngữ pháp nào của tiếng Việt, hay nói cụ thể hơn, câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ – vị giống như các câu thông thường.

Câu đặc biệt là gì cho ví dụ

Ví dụ về câu đặc biệt:

  1. “Mừng quá! Lần thi được điểm 10!” – thì “Mừng quá!” là câu đặc biệt. 
  2. “Ôi! Trời lại mưa rồi” – thì “Ôi!” là câu đặc biệt. 

Cấu tạo của câu đặc biệt

Dựa vào cấu tạo của câu đặc biệt mà chúng ta có thể dễ dàng nhận diện được nó

– Có cấu tạo là một từ

Ví dụ: Vâng

– Câu đặc biệt có cấu tạo là một cụm từ.

Ví dụ: 

– Thích thế!

– Vui quá!

Câu đặc biệt là gì cho ví dụ
Câu đặc biệt được đưa vào giảng dạy trong SGK Ngữ văn 7

Tác dụng của câu đặc biệt

Câu đặc biệt được sử dụng nhiều trong văn chương để:

– Bộc lộ cảm xúc, gọi đáp

– Thông báo hoặc liệt kê về sự tồn tại của sự vật. 

– Xác định nơi chốn, địa điểm, thời gian diễn ra sự việc được nói tới trong văn bản. 

Câu rút gọn là gì?

Trong tiếng Việt có những câu bị lược bỏ đi một số thành phần trong câu, được gọi là câu rút gọn. Những câu rút gọn ấy sẽ giúp cho câu nói trở nên súc tích và ngắn gọn hơn. Đồng thời câu rút gọn xuất hiện trong các đoạn văn cũng giúp cho thông tin được truyền tải đến người nghe một cách nhanh chóng, hạn chế được tình trạng lặp từ ngữ trong câu phía trước. 

Cách dùng câu rút gọn

Mặc dù việc sử dụng câu rút gọn rất tiện lợi nhưng người nói/viết cũng cần xem xét đến các yếu tố ngữ cảnh hoặc đối tượng giao tiếp để tránh vi phạm tính lịch sự, tránh gây hiểu lầm, phản cảm cho người nghe. 

  • Không nên quá lạm dụng việc rút gọn câu khi câu đó cần được trình bày một cách đầy đủ để tránh gây hiểu lầm, hiểu sai ý của người nghe. 
  • Đối với những hoàn cảnh đòi hỏi tính lực sự, trang trọng khi giao tiếp thì tuyệt đối không nên sử dụng câu rút gọn vì sẽ khiến cho câu nói của bạn trở thành câu cộc lốc, kém lịch sự. 

Ví dụ: 

Sp1: Cháu ăn cơm chưa?

Sp2: Chưa

——–

Sp1: Sao đi học muộn thế em?

Sp2: Ngủ quên

Có thể thấy, ở 2 ví dụ bên trên, người trả lời đều không nên sử dụng câu rút gọn, vì cả 2 ngữ cảnh trên đều là cuộc trò chuyện với người lớn và thầy cô giáo. Trong 2 trường hợp này, người nghe không nên nói rút gọn mà cần trả lời đầy đủ là: “cháu chưa ạ” và “ em ngủ quên ạ”

Câu đặc biệt là gì cho ví dụ
Câu rút được sử dụng trong cả văn nói và văn viết

Phân loại và ví dụ về câu rút gọn

Từ khái niệm câu rút gọn và ví dụ ở phần hướng dẫn cách dùng câu rút gọn, chúng ta có thể thấy tùy vào từng dạng câu mà có thể đưa ra các ví dụ

– Đối với loại câu rút gọn chủ ngữ

Ví dụ: ăn nhanh lên!

⇒ Ví dụ trên là câu rút gọn chủ ngữ. Hình thức đầy đủ của dạng câu này là: Hoa ăn nhanh lên!

– Câu rút gọn vị ngữ

Ví dụ: Ai là người làm câu số 3 trên bảng?

Học sinh: “em”.

Ví dụ trên là câu rút gọn vị ngữ. Câu đầy đủ là: Em làm ạ.

– Câu rút gọn chủ ngữ – vị ngữ

Ví dụ: A hỏi B: “Bao giờ em được đi làm trở lại?”

 B trả lời: “tuần sau”.

Có thể thấy, trong cuộc trò chuyện này, B đã sử dụng hình thức câu rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ để trả lời A. Vậy, B có thể trả lời đầy đủ là “Tuần sau em đi làm lại”.

Cách phân biệt giữa câu rút gọn và câu đặc biệt

Thực tế cho thấy có rất nhiều em học sinh lớp 7 thường nhầm tưởng câu rút gọn với câu đặc biệt giống nhau. Nguyên nhân dẫn đến sự nhầm lẫn này được cho là do câu đặc biệt và câu rút gọn đều có cấu tạo gồm 1 từ hoặc 1 cụm từ. Để phân biệt và tránh nhầm lẫn giữa 2 loại câu này, hãy chú ý đến các cách phân biệt sau:

Về cách nhận diện, câu đặc biệt được định nghĩa:

  • Là câu không thể khôi phục cụm chủ – vị vì đây vốn là câu không có thành phần chủ ngữ – vị ngữ.
  • Từ và cụm từ đóng vai trò trung tâm của cú pháp cho câu.

Ví dụ: “Một ngày vui” vì trong câu này chúng ta không thể khôi phục thêm thành phần nào nữa, câu cũng không theo mô hình chủ – vị.

Câu đặc biệt là gì cho ví dụ

Còn về định nghĩa câu rút gọn trong ngữ văn 7:

  • Vốn là câu đơn có đầy đủ cụm chủ – vị nhưng thường bị lược bớt đi thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ để thành một câu rút gọn. 
  • Tùy vào hoàn cảnh của từng câu mà chúng ta có thể xác định được thành phần chủ ngữ và vị ngữ.
  • Cụm chủ vị trong câu có thể được khôi phục.

Ví dụ:

Đi chơi không?

Ví dụ trên là một câu rút gọn, vì chúng ta có thể thêm vào câu một mô hình cụm chủ vị bằng cách thêm chủ ngữ hoặc vị ngữ. Như một ví dụ sau:

“Lan muốn đi chơi không?”

Hy vọng với những khái niệm và ví dụ cụ thể về câu đặc biệt là gì? Câu rút gọn là gì? Kèm ví dụ minh họa cho hai loại câu mà maynenkhikhongdau.net mang đến trong bài viết ngày hôm nay sẽ trở thành nguồn tài liệu tham khảo hữu ích đối với các vị phụ huynh, các em học sinh. Để các bố mẹ có thể sử dụng và hướng dẫn con em học tập và thực hành ngay tại nhà. 

Câu đặc biệt là gì cho ví dụ

Trong chương ngữ văn trung học cơ sở chúng ta đã học qua nhiều loại câu như câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến… Trong bài viết này thư viện hỏi đáp sẻ trả lời câu hỏi mà nhiều bạn thắc mắc là câu đặc biệt là gì? Ví dụ, bài tập minh họa về loại câu này.

Định nghĩa câu đặc biệt là gì?

a – Định nghĩa 

Câu đặc biệt là câu không được cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ. Có nghĩa là chúng không thể xác định được đâu là thành phần chủ ngữ, vị ngữ hoặc các thành phần khác trong 1 câu đặc biệt.

b – Điểm khác biệt giữa câu rút gọn, câu đặc biệt và câu bình thường

Câu bình thường: Là câu có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ hoặc một vài thành phần khác như trạng ngữ, tình thái từ, khởi ngữ.

Ví dụ: Tôi tên là Tuấn. Chủ ngữ là “Tôi”, vị ngữ là “ tên là Tuấn”.

Câu rút gọn: Vốn là 1 câu bình thường nhưng bị rút gọn hoặc chủ ngữ, hoặc vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. Dựa vào ngữ cảnh có thể khôi phục lại thành phần lược bỏ.

Ví dụ: 1 câu hỏi đáp giữ 2 người A, B gồm:

A: Anh đến lớp lúc mấy giờ?

B: Chín giờ sáng ( đây là câu rút gọn, không có thành phần chủ ngữ).

Câu đặc biệt: Câu không tồn tại thành phần chủ ngữ, vị ngữ hoặc không phân biệt được thành phần chính trong câu.

Ví dụ: Ầm! Từng tia sét đánh xuống cánh đồng. 

c – Ví dụ câu đặc biệt

Câu đặc biệt thường được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày hoặc trong các tác phẩm tiểu thuyết, truyện ngắn.

Ví dụ 1: Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn, hai chiếc xe máy tông vào nhau.

Ví dụ 2: Điên thật! Chiếc điện thoại của tôi bị hư rồi.

Ví dụ 3: Thật đẹp! 

Ví dụ 4: Thật khủng khiếp!

Tác dụng của câu đặc biệt

Câu đặc biệt có 4 tác dụng chính gồm:

a – Bộc lộ cảm xúc

Đó có thể là những cảm xúc nhất thời, cảm xúc khi chúng ta nghe, nhìn thấy một sự việc, sự vật nào đó đặc biệt.

Ví dụ: Trời ơi, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn dụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn.

b – Để liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, sự việc, hiện tượng

Ví dụ: Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.

c – Xác định thời gian, nơi chốn, địa điểm cụ thể được nói đến trong đoạn văn, trong đoạn văn bản đó.

Thường dùng trong giao tiếp, có thể là người hỏi, người trả lời chỉ nói về vấn đề chính mà không nói rõ đầy đủ thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

Ví dụ 1 :

Hồng: Cuối tuần này Lan đi du lịch ở đâu vậy?

Lan: Đà Lạt.

Ví dụ 2: Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi.

d – Dùng để gọi – đáp

Tác dụng của câu đặc biệt có thể dùng để gọi – đáp, tuy nhiên các bạn nên lưu ý sử dụng đúng đối tượng giao tiếp nha.

Ví dụ: An gào lên: Sơn! Em Sơn! Sơn ơi. Chị An ơi. Sơn đã nhìn thấy chị.

Bài tập ví dụ câu đặc biệt

Đề bài tập 1 – SKG ngữ văn 7 trang 29

Tìm câu đặc biệt, câu rút gọn trong các đoạn văn sau và nêu tác dụng của các kiểu câu đó.

Câu a: Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. 

Câu b: Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây… Bốn giây… Năm giây… Lâu quá! 

Câu c: Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi. 

Câu d: Chim sâu hỏi chiếc lá: – Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! – Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.

Đáp án bài tập 1

Câu a:

Trong đoạn văn trên không có câu đặc biệt, chỉ có 3 câu rút gọn gồm:

  • Có khi được … dễ thấy.
  • Nhưng cũng có khi…. trong hòm.
  • Nghĩa là phải… công việc kháng chiến.

Tác dụng: Làm cho câu gọn gàng, tránh lặp lại những từ ngữ đã dùng ở câu trước đó.

Câu b:

Gồm 4 câu đặc biệt gồm:

  • Ba giây. Bốn giây, Năm giây

= >  Tác dụng: Xác định thời gian

= > Tác dụng: Bộc lộ cảm xúc.

Trong đoạn văn trên không có câu rút gọn

Câu c:

Câu đặc biệt là “ Một hồi còi”

Tác dụng: Thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.

Trong câu c không có câu rút gọn.

Câu d:

Câu đặc biệt là “Lá ơi”

Tác dụng: Dùng để gọi đáp.

Các câu rút gọn là:

Hãy kể … tôi nghe đi và câu Bình thường … để kể đâu.

Tác dụng: Làm cho câu văn gọn hơn và tránh tình trạng lặp từ ngữ.

Kết luận: Đây là câu trả lời cho câu hỏi câu đặc biệt là gì? Phân loại, ví dụ minh họa chi tiết và đầy đủ nhất.