Cách triệu hồi Homicidal Liu

Nội dung chỉ có ở Desktop/Console/Console thế hệ cũ/Mobile: Thông tin chỉ có ở các phiên bản Desktop, Console, Console cũMobile của Terraria.

Thành tựu [hoặc Nhiệm vụ hoàn thành

] nhận được khi hoàn thành một số nhiệm vụ của Terraria.

Phiên bản Desktop, Console, Mobile, Switch và tModLoader[]

Các thành tựu này có trên bản

Steam, GOG.com [
Desktop],
,
Xbox One, và
bản Nintendo Switch [
Console]. Có tổng cộng 88 thành tựu.

  • Bản Xbox One, ,
    iOS và  
    Google Play vẫn có thành tựu cho thêm vào trò chơi từ
    Phiên bản Console thế hệ cũ và GameCenter và Google Play tương ứng, nhưng chúng không còn được sử dụng.
  • Thành tựuGhi chú
    Timber!! Chop down your first tree.
    Chặt một cái cây.
    • Cũng có thể nhận được khi lấy gỗ từ nhiều nguồn khác.
    No Hobo Build a house suitable enough for your first town NPC, such as the guide, to move into.
    Đưa một NPC vào một ngôi nhà hợp lệ.
    • Có thể nó dựa theo meme 'No Homo'.
    Stop! Hammer Time! Obtain your first hammer via crafting or otherwise.
    Có được một cái búa.
    • Dựa theo lời bài hát của MC Hammer, U Can't Touch This.
    Ooo! Shiny! Mine your first nugget of ore with a pickaxe.
    Đào một loại quặng.
    • Đặt xuống các quặng [kể cả Luminite] và đào nó cũng có thể nhận được thành tựu này.
    Heart Breaker Discover and smash your first heart crystal underground.
    Tìm và đập một Pha lê Sự sống.
    • Nếu người chơi phá Pha Lê Sự Sống bằng cách actuated khối phía dưới nó, thành tựu này sẽ không đạt được.
    Heavy Metal Obtain an anvil made from iron or lead.
    Có được một cái Đe Sắt hoặc Đe Chì.
    • Một thể loại nhạc cùng tên, thường xuyên được lấy ý tưởng để cho vào trò chơi.
    I Am Loot! Discover a golden chest underground and take a peek at its contents.
    Mở một Rương Vàngdưới lòng đất.
    • Dựa theo câu nói nổi tiếng [và duy nhất] của Groot, "I Am Groot" trong bộ phim Guardians of the Galaxy.
    Star Power Craft a mana crystal out of fallen stars, and consume it.
    Sử dụng một Tinh thể Mana.
    Hold on Tight! Equip your first grappling hook.
    Trang bị một Móc Kéo.
    • Nó phải được đặt trong ô móc kéo.
    Eye on You Defeat the Eye of Cthulhu, an ocular menace who only appears at night.
    Đánh bại Eye of Cthulhu lần đầu tiên.
    Smashing, Poppet! Using explosives or your trusty hammer, smash a Shadow Orb or Crimson Heart in the evil parts of your world.
    Đập Quả cầu Bóng đêm hoặc Trái Tim Crimson lần đầu tiên.
    • Dựa theo The Wild Thornberrys, một sê-ri phim hoạt hình của Mỹ được lên sóng Nickelodeon từ năm 1998 đến năm 2004. Khẩu hiệu của người bố nữ chính là "Smashing" và anh ấy luôn gọi đứa con gái của mình là "Poppet".
    Worm Fodder Defeat the Eater of Worlds, a massive worm who dwells in the corruption.
    Đánh bại Eater of Worlds lần đầu tiên.
    Mastermind Defeat the Brain of Cthulhu, an enormous demon brain which haunts the creeping crimson.
    Đánh bại Brain of Cthulhu lần đầu tiên.
    • Trong phần mô tả thành tựu của bản , "Cthulhu" bị nhầm thành "Cthuhlu".
    Where's My Honey? Discover a large bee's hive deep in the jungle.
    Khám phá ra Tổ Ong lần đầu tiên.
    • Tường tổ ong tự nhiên luôn ở phía sau người chơi.
    • Chú ý rằng nếu bạn phá hủy Larva, bạn sẽ triệu hồi Queen Bee.
    • Dựa theo trò chơi Where's My Water?.
    Sting Operation Defeat the Queen Bee, the matriarch of the jungle hives.
    Đánh bại Queen Bee lần đầu tiên.
    • Dựa theo Sting operation, chiến thuật để bắt tội phạm bằng sự lừa dối.
    Boned Defeat Skeletron, the cursed guardian of the dungeon.
    Đánh bại Skeletron lần đầu tiên.
    Dungeon Heist Steal a key from the dungeon's undead denizens, and unlock one of their precious golden chests.
    Mở khóa một Rương Vàng lần đầu tiên ở trong Hầm ngục.
    • Tên thành tựu dựa theo một bộ phim hài về trộm cướp vào năm 2011 Tower Heist.
    It's Getting Hot in Here Spelunk deep enough to reach the molten underworld.
    Xuống Địa ngục lần đầu tiên.
    • Dựa theo bài hát Hot In Herre.
    • Tên file của thành tựu bị nhầm thành "Its Hetting Hot in Here".
    Miner for Fire Craft a molten pickaxe using the hottest of materials.
    Chế tạo ra Cuốc Nóng chảy.
    Still Hungry Defeat the Wall of Flesh, the master and core of the world who arises after a great, burning sacrifice.
    Đánh bại Wall of Flesh lần đầu tiên.
    • Nên nhớ là khi hạ gục Wall of Flesh sẽ kích hoạt Hardmode trong một thế giới pre-Hardmode.
    • Có khả năng là dựa theo một nhóm nhạc vào năm 1980 Twisted Sister và album có tên giống như tên thành tựu.
    It's Hard! Unleash the ancient spirits of light and darkness across your world, enabling much stronger foes and showering the world with dazzling treasures [and rainbows!].
    Chuyển sang Hardmode.
    • Bạn phải hạ gục Wall of Flesh trong một thế giới pre-Hardmode.
    • Bạn có thể nhận được thành tựu này mà không cần điều kiện ở trên nếu đang ở trong một thế giới pre-Hardmode và có người nào đó hạ gục Wall of Flesh.
    • Ảnh hiển thị của thành tựu thể hiện nhiều loại soul có thể thu thập được trong Hardmode. Theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ phía trên bên trái, có vẻ như là: Sight, Night, Fright, Light, Flight, và [hơi khó nhìn thấy] Might.
    Begone, Evil! Smash a demon or crimson altar with a powerful, holy hammer.
    Đập Demon hoặc Crimson Altar bằng Pwnhammer.
    • Bất kỳ hammer có 80% độ mạnh đều dùng được, và phải phá hủy Altar [chỉ làm được trong Hardmode].
    Extra Shiny! Mine a powerful ore that has been newly blessed upon your world.
    Đào một loại quặng Hardmode lần đầu tiên.
    • Bạn có thể đặt các loại Quặng Hardmode xuống và đào chúng để đạt được thành tựu này.
    Head in the Clouds Equip a pair of wings.
    Có một đôi cánh được trang bị.
    Like a Boss Obtain a boss-summoning item.
    Có được vật phẩm triệu hồi boss bất kỳ.
    • Truffle Worm, Celestial Sigil, Gelatin CrystalPrismatic Lacewing đều không được tính.[1].
    • Dựa theo bài hát Like a Boss.
    Buckets of Bolts Defeat the three nocturnal mechanical menaces: the Twins, the Destroyer, and Skeletron Prime.
    Đánh bại cả ba Boss Cơ khí.
    Drax Attax Craft a drax or pickaxe axe using hallowed bars, and the souls of the three mechanical bosses.
    Chế tạo ra Drax hoặc Pickaxe Axe lần đầu tiên.
    Photosynthesis Mine chlorophyte, an organic ore found deep among the thickest of flora.
    Đào Quặng Chlorophyte lần đầu tiên.
    • Đặt quặng Chlorophyte xuống rồi đào nó đi cũng sẽ nhận được thành tựu này.
    • Chlorophyte dựa theo sự tương đồng với chlorophyll, yếu tố trong quang hợp của các loài thực vật màu xanh.
    Get a Life Consume a life fruit, which grows in the thick of subterranean jungle grass.
    Sử dụng một Trái cây Sự sống.
    • Sử dụng nhân vật có 500 máu sẽ không hoạt động.
    • Có sự chơi chữ ở Trái Cây Sự Sống và câu châm biếm "Get a life".
    The Great Southern Plantkill Defeat Plantera, the overgrown monstrosity of the jungle's depths.
    Đánh bại Plantera lần đầu tiên.
    • Chỉ có thể được triệu hồi sau khi cả ba Boss Cơ Khí bị hạ gục.
    • Dựa theo album thứ tám của nhóm nhạc Pantera, The Great Southern Trendkill.
    Temple Raider Breach the impenetrable walls of the jungle temple.
    Mở khóa Cửa Lihzahrd của Ngôi đền Trong rừng. / Đào Gạch Lihzahrd từ Ngôi đền Trong rừng.
    • Ở phiên bản 1.4 trở lên, thành tựu này nhận được khi mở Cửa Đền bằng Temple Key.
    • Dựa theo Tomb Raider.
    Lihzahrdian Idol Defeat Golem, the stone-faced ritualistic idol of the lihzahrd tribe.
    Đánh bại Golem lần đầu tiên.
    • Post-Plantera.
    • Dựa theo sê-ri về cuộc thi hát trên truyền hình American Idol.
    Robbing the Grave Obtain a rare treasure from a difficult monster in the dungeon.
    Nhận được một vật phẩm hiếm từ một con quái ở Hầm ngục post-Plantera.
    • Nhặt lấy vũ khí rơi ra từ quái post-Plantera ở Hầm Ngục.
    Big Booty Unlock one of the dungeon's large, mysterious chests with a special key.
    Mở khóa một Rương Biome lần đầu tiên.
    • Mở Rương Biome [chỉ làm được khi Plantera bị hạ gục].
    Fish Out of Water Defeat Duke Fishron, mutant terror of the sea.
    Đánh bại Duke Fishron lần đầu tiên.
    • Dựa theo câu nói "fish out of water" nghĩa là nói về một người nào đó ra khỏi nơi an toàn hoặc nơi họ có chuyên môn.
    Obsessive Devotion Defeat the Ancient Cultist, fanatical leader of the dungeon coven.
    Đánh bại Lunatic Cultist lần đầu tiên.
    • Post-Golem. Nên nhớ là nó sẽ kích hoạt Lunar Event.
    Star Destroyer Defeat the four celestial towers of the moon.
    Đánh bại cả bốn Celestial Pillar.
    • Nên nhớ là hạ gục cả 4 tower sẽ triệu hồi Moon Lord.
    • Có khả năng dựa theo Star Destroyers trong sê-ri nổi tiếng Star Wars.
    • Chỉ cần có người chơi ở một thế giới trong khi tower bị phá hủy. Không cần ở trong cùng một thế giới.
    Champion of Terraria Defeat the Moon Lord.
    Đánh bại Moon Lord lần đầu tiên.
    • Có nhiều ảnh hiển thị khác nhau trước sự ra mắt của bản 1.3.0.1, để không tiết lộ boss cuối trông ra sao trước khi ra mắt 1.3. Nó có hình bóng của Moon Lord, chỉ thể hiện con mắt ở trán và hình dạng của hắn.
    Bloodbath Survive a blood moon, a nocturnal event where the rivers run red and monsters swarm aplenty.
    Sống sót qua một đêm Huyết Nguyệt lần đầu tiên.
    Slippery Shinobi Defeat King Slime, the lord of all things slimy.
    Đánh bại King Slime lần đầu tiên.
    • Shinobi là một từ khác của từ Ninja, đương nhiên là nói về Ninja trong phần thân của King Slime.
    Goblin Punter Triumph over a goblin invasion, a ragtag regiment of crude, barbaric, pointy-eared warriors and their shadowflame sorcerers.
    Chiến thắng Đội quân Yêu tinh lần đầu tiên.
    • Có khả năng dựa theo một câu nói trong The Hobbit.
    Walk the Plank Triumph over a pirate invasion, a group of pillagers from the sea out for your booty... and your life!
    Chiến Thắng Cướp biển Xâm lăng lần đầu tiên.
    Kill the Sun Survive a solar eclipse, a day darker than night filled with creatures of horror.
    Sống sót qua Nhật Thực.
    Do You Want to Slay a Snowman? Triumph over the frost legion, a festive family of maniacal snowman mobsters.
    Chiến thắng Quân đoàn Băng giá lần đầu tiên.
    • Dựa theo phim của Disney năm 2013 Frozen, bài hát tên là "Do You Want to Build a Snowman?"
    Tin-Foil Hatter Triumph over a martian invasion, when beings from out of this world come to scramble your brains and probe you in uncomfortable places.
    Chiến thắng Martian Madness lần đầu tiên.
    • Đặt theo tin foil hat, luôn đi cùng với thuyết âm mưu về người ngoài hành tinh.
    Baleful Harvest Reach the 15th wave of a pumpkin moon, where evil lurks among the autumn harvest.
    Đạt tới đợt thứ 15 của Pumpkin Moon.
    Ice Scream Reach the 15th wave of a frost moon, where the festive season quickly degrades into madness.
    Đạt tới đợt thứ 15 của Nguyệt Hàn.
    • Dựa theo bài hát phổ biến của trẻ em, "I scream, you scream, we all scream for ice cream!".
    Sticky Situation Survive the slime rain, where gelatinous organisms fall from the sky in droves.
    Sống sót qua Mưa Slime.
    Real Estate Agent Have all possible town NPCs living in your world.
    Tất cả cư dân NPC đều có nhà trong thế giới.
    • Thương Nhân Ngao Du, Ông già, và Thương nhân Xương không phải là Town NPC và Santa Claus cùng với Chủ quán rượu không được tính cho thành tựu này. Vì vậy, chỉ yêu cầu 21 Town NPC.
    Not the Bees! Fire a Bee Gun while wearing a full set of Bee Armor.
    Bắn Súng Ong khi mặc đủ bộ Giáp Ong.
    • Đừng nhầm lẫn Bee armor với Bee set.
    • Dựa theo Nicholas Cage trong một bộ phim kinh dị bí ẩn năm 2006 The Wicker Man.
    Jeepers Creepers Stumble into a spider cavern in the underground.
    Đi vào một Hang Nhệndưới lòng đất lần đầu tiên.
    • "Jeepers Creepers" là sự biểu lộ của sự ngạc nhiên hoặc phiền hà.
    Funkytown Build or encounter a glowing mushroom field above the surface.
    Đi vào một Quần xã Nấm Phát sáng ở trên mặt đất.
    • Cần có 200 khối của Glowing Mushroom biome.
    • Cùng tên với một single Funkytown của nhóm Lipps, Inc. vào năm 1980.
    • Thi thoảng nhận được khi dùng Gương Phép, Gương Băng hoặc Điện Thoại khi ở Quần xã Nấm Phát Sáng Ngầm. Điều này gây ra bởi lag.
    Into Orbit You can only go down from here!
    Ra ngoài Vũ trụ.
    Rock Bottom The only way is up!
    Xuống tận cùng Địa ngục.
    Mecha Mayhem Do battle against the Twins, the Destroyer, and Skeletron Prime simultaneously and emerge victorious.
    Đánh bại bộ ba Boss Cơ khí trong cùng một lần đấu.
    Gelatin World Tour Defeat every type of slime there is!
    Giết ít nhất mỗi loại Slime một lần.
    • Các loại Slime được tính cho thành tựu này bao gồm: Baby, Black, Blue, Corrupt, Dungeon, Green, Ice, Illuminant, Jungle, King, Lava, Mother, Purple, Rainbow, Red, Slimeling, Slimer, Spiked Ice, Spiked Jungle, Umbrella, Yellow, Toxic Sludge, Crimslime, và Pinky. 7 loại xuất hiện ở Hardmode, 3 chỉ ở Corruption, và 1 chỉ ở Crimson.
    Fashion Statement Equip armor or vanity clothing in all three social slots.
    Mặc giáp hoặc phụ kiện trang trí vào cả 3 ô trang phục.
    • Thường được gọi là Ô Giáp Trang Trí.
    Vehicular Manslaughter Defeat an enemy by running it over with a minecart.
    Giết một kẻ địch bằng cách lái Xe mỏ qua chúng.
    • Giết chúng bằng laser của Xe Mỏ Cơ Khí sẽ không nhận được thành tựu này.
    Bulldozer Destroy a total of 10,000 tiles.
    Đào tổng cộng 10,000 khối.
    There are Some Who Call Him... Kill Tim.
    Giết Tim lần đầu tiên.
    • Dựa theo Tim the Enchanter từ Monty Python and the Holy Grail, và câu nói của anh ấy "There are some who call me... Tim."
    Deceiver of Fools Kill a nymph.
    Giết Nymph lần đầu tiên.
    • Nó cần được giết ở dạng Nymph. Khi giết Lost Girl trước khi nó chuyển sang dạng Nymph sẽ không tính.
    Sword of the Hero Obtain a Terra Blade, forged from the finest blades of light and darkness.
    Có được Terra Blade.
    Lucky Break Survive a long fall with just a sliver of health remaining.
    Sống sót qua một cú rơi với ít máu còn lại.
    • Với 500 máu, 0 chỉ số giáp và không có vật phẩm nào miễn sát thương rơi, người chơi sẽ phải rơi chính xác 74 khối. [70 HP]
    Throwing Lines Throw a yoyo.
    Phi YoYo lần đầu tiên.
    Dye Hard Equip a dye in every possible dye slot.
    Sử dụng màu nhuộm ở tất cả các ô của chúng.
    • 3 ô nhuộm giáp, 5 ô nhuộm phụ kiện, và 5 ô nhuộm trang bị [Pet, Pet Ánh Sáng, Xe Mỏ, Thú cưỡiMóc].
    • Điều này dựa theo tiểu thuyết hành động ly kỳ của Mỹ năm 1988, Die Hard.
    Sick Throw Obtain the Terrarian.
    Có được Terrarian.
    The Frequent Flyer Spend over 1 gold being treated by the nurse.
    Tiêu hơn 1 để hồi máu bằng Y Tá.
    • Nó không cần phải tiêu liên tục. Có thể hồi máu nhiều lần ở những thời điểm khác nhau và nó sẽ cộng dồn vào. Chỉ cần hơn 1 tương đương 13 334 máu hồi lại, hoặc 14 debuff được loại bỏ.
    The Cavalry Equip a mount.
    Trang bị Thú cưỡi đầu tiên của bạn.
    Completely Awesome Obtain a minishark.
    Có được Minishark.
    • Dựa theo mô tả của minishark, Half shark, half gun, completely awesome.
    Til Death... Kill the groom.
    Giết Chú Rể lần đầu tiên.
    • Có vẻ dựa trên marriage vows ở trong Book of Common Prayer và Alternative Service Book trong đó có chứa cụm: "til death do us part".
    Archaeologist Kill Doctor Bones.
    Giết Tiến sĩ Bones lần đầu tiên.
    • Doctor Bones là cách đọc lái của Indiana Jones, được biết đến là Doctor Jones.
    Pretty in Pink Kill pinky.
    Giết Pinky lần đầu tiên.
    • Chắc dựa theo một bộ phim hài tình cảm của Mỹ năm 1986 cùng tên, Pretty in Pink.
    Rainbows and Unicorns Fire a rainbow gun while riding on a unicorn.
    Bắn Súng Cầu vồng khi đang cưỡi Kỳ lân.
    • "Rainbows and unicorns" một thành ngữ phổ biến mô tả một viễn cảnh tuyệt vời, nhưng không có thực.
    You and What Army? Command nine summoned minions simultaneously.
    Có 9 minion được triệu hồi.
    • Xem minion để biết cách triệu hồi nhiều minion.
    • Có 8 Minion và triệu hồi thêm 1 con sẽ nhận được thành tựu này.
      • Ghi chú: Nhện chiếm 0.75 ô minion trong cách mà thành tựu này tính, nghĩa là hơn 8 nhện là cần thiết nếu sử dụng Trượng Nhện.
    • You and What Army? là một câu thách thức được sử dụng ở nhiều dạng của media.
    Prismancer Obtain a rainbow rod.
    Có được Gậy Cầu vồng.
    It Can Talk?! Build a house in a mushroom biome and have the Truffle move in.
    Truffle chuyển vào một ngôi nhà phù hợpQuần xã Nấm Phát sáng phía trên mặt đất.
    • Bắt buộc nhà phải ở trên mặt đất để Truffle có thể chuyển vào.
    Watch Your Step! Become a victim to a nasty underground trap.
    Bị giết bởi bẫy lần đầu tiên.
    • Bị giết bởi chất nổ kích hoạt bằng Tấm Áp lực cũng được tính.
    • Bạn phải bị giết bởi bẫy, chỉ bị dính sát thương không tính.
    • Bị giết bởi cách khác trong khi bị Poisoned bởi Bẫy Phi Tiêu cũng sẽ được tính.
    Marathon Medalist Travel a total of 26.2 miles on foot.
    Bước đi tổng cộng 26.2 dặm [69,168 khối].
    • 26.2 dặm tương đương 69,168 khối.
    Glorious Golden Pole Obtain a golden fishing rod.
    Nhận được Cần câu Vàng từ Angler.
    • Phần thưởng từ Angler, sau chính xác 30 quest hoặc tỉ lệ 1/250 sau 75 quest.
    Servant-in-Training Complete your 1st quest for the angler.
    Hoàn thành 1 quest của Angler.
    Good Little Slave Complete your 10th quest for the angler.
    Hoàn thành 10 quest của Angler.
    Trout Monkey Complete your 25th quest for the angler.
    Hoàn thành 25 quest của Angler.
    Fast and Fishious Complete your 50th quest for the angler.
    Hoàn thành 50 quest của Angler.
    • Tên thành tựu này dựa theo tên của bộ phim Fast and Furious.
    Supreme Helper Minion! Complete a grand total of 200 quests for the angler.
    Hoàn thành 200 quest của Angler.
    Topped Off Attain maximum life and mana possible without accessories or buffs.
    Đạt tối đa máu và mana.
    • 500 máu và 200 mana. Cần có 15 Pha Lê Sự Sống, 20 Trái Cây Sự Sống, và 9 Pha Lê Mana.
    Slayer of Worlds Defeat every boss in Terraria.
    Đánh bại tất cả Boss trong trò chơi.
    • Có tổng cộng 17 boss cần hạ gục: Brain of Cthulhu, The Destroyer, Duke Fishron, Eater of Worlds, Empress of Light, Eye of Cthulhu, Golem, King Slime, Lunatic Cultist, Moon Lord, Plantera, Queen Bee, Queen Slime, Skeletron, Skeletron Prime, The Twins, và Wall of Flesh. Boss của sự kiện đều không được tính và chỉ cần 1 trong 2, hoặc Eater of Worlds, hoặc Brain of Cthulhu cần bị hạ gục, mặc dù hình ảnh của thành tựu này có ảnh của Eater of Worlds.
    • Hình ảnh của thành tựu này hiển thị người chơi mặc Giáp Của Red, và đương nhiên Red ở đây là Redigit.
    You Can Do It! Survive your character's first full night.
    Sống sót qua một đêm.
    Matching Attire Equip armor in all three armor slots: head, chest, and feet.
    Mặc giáp vào cả ba ô [các phần không cần phải cùng một bộ].
  • Chỉ có ở bản Desktop, Console và Mobile[]

    Những thành tựu này chỉ có ở bản Steam và GOG.com. Có tổng cộng 104 thành tựu.

  • AchievementNotes
    Benched Craft your first work bench.
    Chế tạo bàn làm việc đầu tiên của bạn.
    • Dựa theo một thuật ngữ tương tự trong thể thao khi người chơi bị "benched" khỏi sàn đấu. [Đa số phát âm nhầm sang beched]
    Fae Flayer Defeat the Empress of Light, responsible for all those flashy lights and glitter.
    Hạ gục Nữ hoàng Ánh sáng lần đầu tiên.
      Just Desserts Defeat Queen Slime, giving the coup-de-grace to the sovereign of all that jiggles.
      Hạ gục Queen Slime lần đầu tiên.
      • Một câu chơi chữ phổ biến của thành ngữ, "just deserts".
      Don't Dread on Me Defeat the Dreadnautilus, murderous mollusk lurking beneath the surface of the sanguine seas.
      Hạ gục Dreadnautilus lần đầu tiên.
      • Dựa theo khẩu hiệu của Gadsden Flag, nói là "Don't Tread on Me"
      Hero of Etheria Repel the strongest forces the Old One's Army can muster.
      Chiến thắng đợt cuối cùng của Đội quân Old One.
      • Thành tựu đạt được sau khi hạ gục Betsy, ngay khi xuất hiện thông báo trạng thái, "The old one's army has been defeated!"
      Infinity +1 Sword Obtain the Zenith, the culmination of a journey forged into the ultimate sword.
      Có được Zenith.
      • Dựa theo [1] một cách đặt tên tương tự trên TV Tropes.
      Boots of the Hero Obtain the Terraspark Boots, forged from the finest boots of fire and ice.
      Có được Giày Terraspark.
        A Rather Blustery Day Fly a kite on a windy day.
        Thả diều vào Ngày có Gió.
        • Dựa theo Winnie-the-Pooh, đều là một cụm phổ biến dùng bởi các nhân vật [thú vị là, nhắc đến trời có gió] và bài hát cùng tên.
        Quiet Neighborhood Enter a misty graveyard filled with the surly dead.
        Ở trong Nghĩa địa lần đầu tiên.
        • Icon có thể là dựa theo bộ phim Ghostbusters II.
        Hot Reels! Drop a lure in a pool of lava for a pre-fried haul!
        Dùng cần câu bất kỳ trong lava.
        • Dựa theo xe ôtô đồ chơi Hot Wheels.
        Heliophobia Trick a gnome into turning into stone!
        Biến một Thần lùn thành Thần lùn giữ vườn.
        • Heliophobia là chứng sợ mặt trời.
        • Thần lùn thường sinh ra trong Cây Sống được tạo tự nhiên.
        Leading Landlord Meet with a tenant who's as happy as they possibly can be!
        Nói chuyện với cư dân NPC bất kỳ khi độ hạnh phúc đạt tối đa.
        • Có thể đạt được bằng cách chuyển nhà Party Girl, Phù Thủy và Zoologist vào Hallow sau đó nói chuyện với Party Girl.
        Feeling Petty Deliver headpats to the town pet.
        Nựng một con Vật nuôi.
          Hey! Listen! Encounter a fairy.
          Gặp được Tiên.
          • A reference to Navi the fairy, a character from The Legend Of Zelda.
          Jolly Jamboree What you're celebrating doesn't matter, just throw a party already!
          Mở Tiệc.
          • May be a reference to the Reader Rabbit song of the same name in Reader Rabbit Preschool.
          • Party Center does work for this achivement.
          Dead Men Tell No Tales You were so preoccupied with whether or not you could open the chest that you didn't stop to think if you should.
          Chết ngay trong vòng 10 giây sau khi mở Dead Man's Chest.
          • Die within 10 seconds after activating a Dead Man's chest. Only works in single player.
          • "Dead men tell no tales" is a well-known proverb, often used as a motive for murder.
          • Tooltip is a likely reference to Jurassic Park.
        • Phiên bản
          Phiên bản Console thế hệ cũ
          []

          Xbox 360
          []

          Có tổng cộng 30 thành tựu, trị giá 400 điểm [nhưng Xbox One, cũng có 30 thành tựu, nhưng cho 1,000 điểm [nên nhớ những thành tựu này không chắc chắn ở Xbox One]].

        • Thành tựuĐiểmGhi chú
          Home Sweet Home Người Hướng Dẫn đã có nhà
          Cho Guide vào trong một ngôi nhà phù hợp.
          20
          All in the Family Tất cả NPC đều có nhà
          Tất cả town NPC có nhà trong thế giới.
          10
          • Không yêu cầu Santa Claus.
          • Hầu hết dựa theo TV-sê-ri hài kịch của Mỹ All in the Family.
          Rock Bottom Xuống tận cùng Thế Giới
          Xuống tận cùng của Underworld.
          10
          Exterminator Bạn đã đánh bại tất cả các boss!
          Hạ gục tất cả Boss của trò chơi.
          25
          Slimer Bạn đã giết tất cả các loại slime!
          Hạ gục ít nhất mỗi loại Slime một lần.
          10
          Challenge Accepted Bạn đã mở khóa Hardmode!
          Mở khóa Hardmode.
          10
          Maxed Out Bạn đã đạt tối đa máu và mana!
          Tối đa máu và mana.
          15
          Corruptible Thế giới của bạn là corrupt!
          Có 50% thế giới bị Corrupt.
          10
          • 50% chỉ là tối thiểu. Hỏi Dryad để xem kết quả.
          Hallowed Be Thy Name Thế Giới của bạn là Hallow
          Có 50% thế giới bị Hallow.
          10
          • 50% là tối thiểu. Hỏi Dryad để xem kết quả.
          • Dụa theo bài hát cùng tên từ album của Iron Maiden The Number of The Beast. Cụm từ nayc cũng dược tìm thấy ở Lord's Prayer trong Matthew 6:9 của Christian Bible.
          Ophthalmologist Bạn đã đánh bại The Twins!
          Hạ gục The Twins lần đầu tiên.
          15
          • Ophthalmologist [Bác sĩ nhãn khoa] là người có chuyên môn trong lĩnh vực nhãn khoa, một nhánh của dược và phẫu thuật về việc chẩn đoán và chữa trị các vấn đề rối loạn của mắt. The Twins dường như bị rối loạn mống mắt [rối loạn sắc tố].
          Bona Fide Bạn đã đánh bại Skeletron Prime!
          Hạ gục Skeletron Prime lần đầu tiên.
          15
          [[Achievements/vi|Hạ gục The Destroyer lần đầu tiên.]] Bạn đã đánh bại The Destroyer!
          Đánh bại The Destroyer lần dầu tiên.
          15
          Marathon Runner Bạn đã đi được hơn 42km!
          Chạy tổng cộng 42km [ tương đương 68,898 khối].
          20
          Landscaper Bạn đã di chuyển hơn 10,000 khối!
          Đào tổng cộng 10,000 khối.
          15
          Crowd Control Bạn đã chiến thắng Quân Đội Yêu Tinh!
          Hạ gục Goblin Army.
          15
          • Dựa theo mẹo "Khi đối mặt với Goblin Army, kiểm soát đám đông là chìa khóa."
          Survivor Bạn đã sống sót qua đêm đầu tiên!
          Sống sót qua một đêm.
          10
          Icarus Chạm tới đỉnh Thế Giới!
          Lên tới Space.
          10
          • Lên tới trên cùng của thế giới.
          Vanity of Vanities Ổn đấy!
          Mặc full set của một bộ Vanity hoặc giáp.
          10
          • Chơi chữ từ King of Kings.
          Pet Hoarder Bạn có vẻ thích có thú nuôi.
          Có được toàn bộ Pets/viPet đặc biệt.
          10
          Terraria Student Bắt đầu phần Hướng Dẫn!
          Bắt đầu chơi tutoria.
          5
          Terraria Expert Bạn đã hoàn thành phần hướng dẫn!
          Hoàn thành utorial.
          5
          Be Prepared Bạn đã sẵn sàng cho trận chiến!
          Có 5 hiệu ứng có lợi cùng một lúc.
          15
          Airtime! Tận hưởng quang cảnh.
          Ở trên không đủ lâu.
          10
          • Ở trên không một thời gian ngắn liên tục cũng được.
          Blacksmith Bạn là bậc thầy thợ rèn!
          Chế tạo 300 vật phẩm tại Anvil
          15
          • Chế tạo ra Silver Bullet luôn hoàn thành được thành tựu này nhanh nhất.
          I'm Smelting! Bạn đã nung 10,000 thỏi kim loại!
          Nung 10 000 thỏi kim loại.
          20
          • Dựa theo câu "I'm melting" của Wicked Witch of the West, một bộ phim nhạc kịch viễn tưởng của Mỹ năm 1939 The Wizard of Oz.
          A Knight in Shining Armors Có được tất cả các bộ giáp.
          Mặc vào tất cả các bộ giáp có thể có được.
          15
          Engineer Bạn đã đặt 100 dây điện!
          Đặt 100 dây điện.
          10
          Red Moon Rises Bạn đã sống sót qua Huyết Nguyệt!
          Sống sót qua một đêm Huyết Nguyệt.
          10
          Crafty Sử dụng tất cả các loại bàn chế tạo
          Sử dụng mỗi nơi chế tạo ít nhất một lần.
          20
          To Hell and Back Bạn đã xuống Địa ngục và trở lại an toàn!
          Xuống tới Địa ngục và trở lại mà không chết.
          20
          • Nó sẽ không tính nếu dùng Gương Phép.
        • Phiên bản
          PS3 /
          PS Vita /
          Wii U
          []

          Có tổng cộng 39 trophies/accomplishments: 1 Platinum, 2 Gold, 19 Silver và 17 Bronze.

        • Thành tựuBậcGhi chú
          Completionist! Tất cả cúp đều đã nhận được.
          Có được tất cả các trophies.
          Completionist! All accomplishments have been unlocked.
          Có được tất cả các trophies.
          Platinum
          Home Sweet Home Người Hướng Dẫn đã có nhà
          Có nhà cho Guide chuyển vào.
          Home Sweet Home The Guide has moved in!
          Có nhà cho Guide chuyển vào.
          Bronze
          Terraria Student Bắt đầu phần Hướng Dẫn!
          Bắt đầu chơi tutorial.
          Terraria Student You have begun the tutorial!
          Bắt đầu chơi tutorial.
          Bronze
          All in the Family Tất cả NPC đều có nhà
          Có nhà cho tất cả town NPC trong thế giới.
          All in the Family Every NPC has moved in!
          Có nhà cho tất cả town NPC trong thế giới.
          Bronze
          • Does not require Santa Claus.
          Rock Bottom Xuống tận cùng Thế Giới
          Xuống tận cùng Địa ngục.
          Rock Bottom You have reached the bottom of the World!
          Xuống tận cùng Địa ngục.
          Bronze
          Exterminator Bạn đã đánh bại tất cả các boss!
          Đánh bại tất cả các boss trong trò chơi.
          Silver
          Slimer Bạn đã giết tất cả các loại slime!
          Giết ít nhất mỗi loại slime một lần.
          Silver
          Challenge Accepted Bạn đã mở khóa Hardmode!
          Mở khóa Hardmode.
          Gold
          Maxed Out Bạn đã đạt tối đa máu và mana!
          Tối đa hóa máu và mana.
          Maxed Out You have the maximum health and mana
          Tối đa hóa máu và mana.
          Silver
          Corruptible Thế giới của bạn là corrupt!
          Có 50% Thế Giới bị Corrupt.
          Silver
          • 50% is only the minimum. Ask the Dryad to see your progress.
          Hallowed Be Thy Name Thế Giới của bạn là Hallow
          Có 50% Thế Giới là Hallow.
          Hallowed Be Thy Name Your World is Hallowed!
          Có 50% Thế Giới là Hallow.
          Silver
          • 50% is only the minimum. Ask the Dryad to see your progress.
          Ophthalmologist Bạn đã đánh bại The Twins!
          Đánh bại The Twins lần đầu tiên.
          Silver
          • An ophthalmologist is a specialist in ophthalmology, a branch of medicine and surgery which deals with the diagnosis and treatment of eye disorders. The Twins seem to have the eye disorder central heterochromia iridum.
          Bona Fide Bạn đã đánh bại Skeletron Prime!
          Đánh bại Skeletron Prime lần đầu tiên.
          Silver
          Ride The Worm Bạn đã đánh bại The Destroyer!
          Đánh bại The Destroyer lần dầu tiên.
          Silver
          Marathon Runner Bạn đã đi được hơn 42km!
          Đi 42 km [~ 68,898 khối].
          Bronze
          Landscaper Bạn đã di chuyển hơn 10,000 khối!
          Đào tổng cộng 10,000 khối.
          Bronze
          Crowd Control Bạn đã chiến thắng Quân Đội Yêu Tinh!
          Chiến tắng Độ quân Yêu tinh lần đầu tiên.
          Bronze
          Survivor Bạn đã sống sót qua đêm đầu tiên!
          Sống sót qua đêm đầu tiên.
          Survivor You survived the first night!
          Sống sót qua đêm đầu tiên.
          Bronze
          Icarus Chạm tới đỉnh Thế Giới!
          Chạm tới Vũ trụ.
          Icarus Reach the top of the world.
          Chạm tới Vũ trụ.
          Bronze
          Vanity of Vanities Ổn đấy!
          Trang bị tất cả các bộ trang trí và/hoặc giáp.
          Vanity of Vanities Wear a full set of vanity clothes.
          Trang bị tất cả các bộ trang trí và/hoặc giáp.
          Bronze
          Pet Hoarder Bạn có vẻ thích có thú nuôi.
          Có được tất cả pet đặc biệt.
          Pet Hoarder Find ALL the pets.
          Có được tất cả pet đặc biệt.
          Silver
          Be Prepared Bạn đã sẵn sàng cho trận chiến!
          Kích hoạt 5 buff cùng 1 lúc.
          Be Prepared Activate 5 buffs at the same time
          Kích hoạt 5 buff cùng 1 lúc.
          Bronze
          Airtime! Tận hưởng quang cảnh.
          Ở trên không đủ lâu.
          Bronze
          • Multiple short times works, too.
          Blacksmith Bạn là bậc thầy thợ rèn!
          Chế tạo 300 vật phẩm tại đe.
          Blacksmith Craft 300 items at an anvil.
          Chế tạo 300 vật phẩm tại đe.
          Silver
          • Crafting Silver Bullets usually accomplishes this achievement quickly.
          I'm Smelting! Bạn đã nung 10,000 thỏi kim loại!
          Nung 10,000 thỏi kim loại.
          Silver
          A Knight in Shining Armors Có được tất cả các bộ giáp.
          Trang bị tất cả các bộ giáp.
          A Knight in Shining Armors You have obtained every type of armor.
          Trang bị tất cả các bộ giáp.
          Silver
          Engineer Bạn đã đặt 100 dây điện!
          Đặt 100 dây điện.
          Bronze
          Red Moon Rises Bạn đã sống sót qua Huyết Nguyệt!
          Sống sót qua đêm Huyết Nguyệt đầu tiên.
          Bronze
          Crafty Sử dụng tất cả các loại bàn chế tạo
          Sử dụng mỗi loại Bàn Chế tạo ít nhất một lần.
          Crafty You have used every crafting station!
          Sử dụng mỗi loại Bàn Chế tạo ít nhất một lần.
          Silver
          To Hell and Back Bạn đã xuống Địa ngục và trở lại an toàn!
          Xuống Địa ngục và trở lại mà không chết.
          Silver
          Back for Second Bạn phải đánh bại các boss tối thượng hai lần!
          Đánh bài hai lần tất cả Boss Cơ khí.
          Gold
          Is This Heaven? Bạn đã tìm thấy một đảo bay!
          Khám phá ra một Đảo Bay.
          Bronze
          Leap a tall building in a single bound Nhảy thật, thật cao.
          Nhảy cực kỳ cao.
          Silver
          • It only calculates the falling distance.
          Safe Fall Bạn đã tiếp đất thành công.
          Sống sót sau một cú rơi bằng Móng ngựa May mắn hoặc Mây trong Lọ.
          Silver
          Hellevator Đi từ mặt đất xuống Địa ngục chỉ trong một phút.
          Đi từ mặt đất xuống tới Địa ngục trong vòng chưa đầy 1 phút.
          Silver
          • See Hellevator. Using a small map is easier, but not necessary.
          Gone in 60 seconds Bạn đã chạy liên tục trong 60 giây.
          Chạy liên tục trong 1 phút.
          Gone in 60 seconds You ran continuously for 60 seconds!
          Chạy liên tục trong 1 phút.
          Bronze
          • You need Hermes Boots for this and a long flat area.
          • Reference to the film "Gone in 60 Seconds"
          Appease the Volcano Gods Bạn đã hiến tế Guide bể nham thạch nóng chảy vafddang sôi sùng sục kia!
          Để Guide chết trong lava.
          Silver
          • Throwing the Guide Voodoo Doll into lava will not work. He needs to die directly by standing in lava.
          Homicidal Bạn đã giết The Guide, đồ điên!
          Trang bị Guide Voodoo Doll và giết Guide.
          Silver
          Terraria Expert Bạn đã hoàn thành phần hướng dẫn!
          Hoàn thành phần hướng dẫn.
          Bronze
        • Phiên bản cũ của Mobile
          []

          Thành tựu có sẵn của bản

          Apple App Store /  Google Play. Có tổng cộng 12 thành tựu, với tổng cộng 1000 điểm [] 100,000 XP [ ]. Những thành tựu này không còn nhận được nữa do đã lập trình lại trong Mobile 1.3.0.7.

        • Thành tựuPoints [
          ]XP []Notes
          Terraria Expert Bạn đã hoàn thành phần hướng dẫn!
          Hoàn thành phần hướng dẫn.
          806,000
          Home Sweet Home The Guide moved into your house
          Guide chuyển vào một ngôi nhà.
          Home Sweet Home Get the Guide to move into your house
          Guide chuyển vào một ngôi nhà.
          806,000
          All in the Family Every NPC moved into your house
          Tất cả cư dân NPC đều có nhà trong thế giới của bạn.
          Family Night Get every NPC to move into your house
          Tất cả cư dân NPC đều có nhà trong thế giới của bạn.
          8010,000
          • Does not require Santa Claus.
          Rock Bottom Xuống tận cùng Thế Giới
          Xuống tận cùng Địa ngục.
          Going Down Xuống tận cùng Thế Giới
          Xuống tận cùng Địa ngục.
          807,000
          Exterminator Bạn đã đánh bại tất cả các boss!
          Đánh bại tất cả các boss trong trò chơi.
          8012,000
          Maxed Out Maxed out your health and mana
          Tối đa hóa máu và mana.
          All Pumped Up Max out your health and mana
          Tối đa hóa máu và mana.
          8010,000
          Crowd Control Defeated the Goblin Army
          Chiến tắng Độ quân Yêu tinh lần đầu tiên.
          Defeated The Mob Defeat the Goblin Army
          Chiến tắng Độ quân Yêu tinh lần đầu tiên.
          808,000
          Slimer Kill every type of slime
          Giết ít nhất mỗi loại slime một lần.
          King Of Slimes Kill every type of slime
          Giết ít nhất mỗi loại slime một lần.
          807,000
          Is This Heaven? Found a floating island
          Khám phá ra một Đảo Bay.
          Could This Be Heaven Find a floating island
          Khám phá ra một Đảo Bay.
          807,000
          A Knight in Shining Armors Có được tất cả các bộ giáp.
          Trang bị tất cả các bộ giáp.
          Collector Có được tất cả các bộ giáp.
          Trang bị tất cả các bộ giáp.
          9010,000
          Red Moon Rises Survived the Blood Moon
          Sống sót qua đêm Huyết Nguyệt đầu tiên.
          When The Moon Turns Red Survive the Blood Moon
          Sống sót qua đêm Huyết Nguyệt đầu tiên.
          1007,000
          Crafty Use every crafting station
          Sử dụng mỗi loại Bàn Chế tạo ít nhất một lần.
          Expert Crafter Use every crafting station
          Sử dụng mỗi loại Bàn Chế tạo ít nhất một lần.
          9010,000
        • Ghi chú[]

          • Có một loại quái có thể hoàn thành 5 thành tựu cùng một lúc:
            • King Slime [Slippery Shinobi, Slayer of Worlds, Sticky Situation, Vehicular Manslaughter, Gelatin World Tour.]
          • Có 4 loại quái có thể kích hoạt 4 thành tựu một lúc:
            • Wall of Flesh [Still Hungry, Slayer of Worlds, It's Hard!, và Vehicular Manslaughter]
            • Bất kì mechanical boss nào [Buckets of Bolts, Slayer of Worlds, Mecha Mayhem, và Vehicular Manslaughter]
          • Có 1 loại quái có thể kích hoạt 3 thành tựu một lúc:
            • Pinky [Gelatin World Tour, Vehicular Manslaughter, và Pretty in Pink]
          • Thành tựu của và Xbox 360 có hơi khác một chút về mặt ngữ nghĩa. nói là người chơi đã hoàn thành một hành động trong khi Xbox 360 chỉ nói một cách đơn giản rằng hành động đã được thực hiện.
          • Chín cái trophies không có cái tương tự trong achievement bao gồm: Appease the Volcano Gods, Back for Second, Completionist, Gone in 60 seconds, Hellevator, Homicidal, Is This Heaven?, Leap a tall building in a single bound, và Safe Fall.
          • Theo như bản 1.3.4, có sáu thành tựu bị ẩn trong game code:
            • Behind The Mask Đánh bại Insane Cultist, một phù thủy điên với những bùa chú mạnh mẽ.
            • Davy Jones' Locker Đánh bại Flying Dutchman, con thuyền của những kẻ cướp trên không.
            • Winterhearted Đánh bại Ice Queen, mụ phù thủy độc ác của những đêm lạnh giá nhất.
            • Pumpkin Smasher Đánh bại Pumpking, một vị chúa tể đáng sợ vào buổi đêm trước halloween.
            • Independence Day Đánh bại Mothership, bộ não của những kẻ xâm lược ngoài hành tinh.
            • Hex Education Đánh bại Goblin Summoner, phù thủy của những ngọn lửa bóng đêm.

          Nói thêm[]

          • Thành tựu không thể thực hiện "Pumpkin Smasher" dựa theo nhóm nhạc rock của Mỹ The Smashing Pumpkins.
          • Thành tựu không thể thực hiện "Independence Day" dựa theo một bộ phim hành động viễn tưởng của Mỹ năm 1996, Independence Day, khi quân đội đang chống lại người ngoài hành tinh.
          • Thành tựu không thể thực hiện "Behind The Mask" vẫn được để lại nhưng không dược sử dụng vi có một thành tựu tương tự đã tồn tại.

          Xem thêm[]

          • Slimer, Slime biết bay cùng tên với thành tựu của
            Phiên bản Console thế hệ cũ.

          Lịch sử[]

          Phiên bản Desktop
          • Desktop 1.4.0.1: Thêm vào thành tựu Benched
          • Desktop 1.3.0.4:
            • Sửa lỗi khiến cho một số thành tựu không thể nhận được trong chơi mạng [giờ đã có thể nhận được rồi]. [Ví dụ, "Baleful Harvest" hoặc "Ice Scream"]
            • Sửa lỗi khiến cho thành tự liên quan đến câu cá không được tính trên Steam hoặc bị reset khi khởi động.
            • "Dye Hard" giờ yêu cầu thêm cả ô nhuộm của phụ kiện, trước đó chỉ cần của giáp/phụ kiện.
          • Desktop 1.3.0.3:
            • Sửa thành tựu sự kiện không thể nhận được trong chơi mạng ["You can do it!", "It's Hard!", "No Hobo" và nhiều cái khác].
            • Sửa thành tựu "Funkytown" không thể nhận được sau khi hồi sinh lại từ việc chết ở quần xã nấm phát sáng.
            • Sửa menu của thành tựu bị treo trên đỉnh của màn hình nếu tắt hết filter.
          • Desktop 1.3.0.1: Ra mắt thành tựu của Steam dành cho Desktop players.
          Phiên bản Console
          • Console 1.0.933.1: Ra mắt thành tựu. []
          • Console 1.0.750.0: Ra mắt thành tựu. []
          Phiên bản Switch
          • Switch 1.0.732.3: Sửa lỗi khiến cho thành tựu Lucky Break không mở khóa khi người chơi đạt đủ diều kiện.
          • Switch 1.0.711.6: Ra mắt thành tựu.
          Phiên bản Mobile
          • Mobile 1.3.0.7: Ra mắt thành tựu.

          Được nhắc đến[]

          1. Thông tin lấy từ mã nguồn của bản
            Desktop 1.4.0.2, chức năng Load[] trong Terraria.Initializers.AchievementInitializer.cs. Có thể nó sẽ không chính xác, vì bản
            Desktop hiện tại là 1.4.0.5
          V  D  E
          Cơ chế trò chơi
          Tấn công:
          • Tốc độ đánh
          • Tự động dùng
          • Chọn mục tiêu
          • Đòn chí mạng
          • Sát thuơng
          • Knockback
          • Minion
          • Tốc độ
          Môi trường:
          • Vật thể quang cảnh
          • ​Quần xã [Sự phát tán]
          • Chu kỳ ngày đêm
          • Suơng mù
          • ​Sự kiện
          • ​Hardmode
          • Chất lỏng
          • Kích cỡ thế giới
          • Trăng
          • ​Nhạc
          • NPC despawning
          • NPC spawning
          • pre-Hardmode
          • Thông báo trạng thái
          • Gió
          • Thế giới
          • World Seed
          • Seed bí mật
          Giao diện:
          • Minimap
          • Logo
          • Tin nhắn tiêu đề
          • Mẹo
          • Texture Pack
          Vật phẩm:
          • Nguyên liệu đa công thức
          • Tiêu thụ
          • Trạm chế tạo/vi [Chế tạo bằng tay]
          • Nội dung crossover
          • Vật thể kháng nổ
          • Tốc độ đào
          • Modifier
          • NPC drop
          • Placement
          • Độ mạnh cuốc
          • ​Độ hiếm
          • Công thức chế tạo
          • Lưu trữ
          • Mô tả
          • Tốc độ sử dụng
          • Giá trị
          Trò chơi:
          • Thành tựu
          • AI
          • Cài đặt
          • Config.json
          • Chế độ camera
          • Chế độ con trỏ
          • ​Data ID
          • Độ khó
          • Chế độ Journey
          • Chế độ Expert
          • Chế độ Master
          • Câu cá
          • Điều khiển
          • Loại phiên bản
          • Hoik
          • Chế độ ánh sáng
          • Tên NPC
          • Pylon
          Chơi mạng:
          • Chat
          • Chơi mạng
          Người chơi:
          • Khả năng tìm kiếm mục tiêu
          • Thanh hơi thở
          • BuffDebuff
          • Nhân vật
          • Kiểu nhân vật
          • Chết
          • Chỉ số giáp
          • Chết đuối
          • Sát thương rơi
          • Ma
          • Kiểu tóc
          • ​Máu
          • Hồi máu
          • Túi đồ
          • Độ may mắn
          • Mana
          • Chỉ số
          • Social Slot
          • Vị trí khởi đầu


          Video liên quan

          Chủ Đề