Câu 19.1, 19.2, 19.6 phần bài tập trong SBT Trang 67, 68 Vở bài tập Vật lí 6
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
19.1
19.2
19.6
19.1
19.2
19.6
Bài khác
1. Bài tập trong SBT
19.1
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng,
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Khối lượng, trọng lượng và thế tích đều tăng.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Lời giải chi tiết:
Khi đun nóng một lượng chất lỏng, chất lỏng nở ra vậy thể tích của chất lỏng tăng.
Đáp án C
19.2
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và công thức tính khối lượng riêng:\(D=\dfrac{m}{V}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(D=\dfrac{m}{V}\)trong đó: Khối lượng m của vật không đổi, khi đun nóng một lượng chất lỏng trong một bình thủy tinh thì thể tích tăng do vậy khối lượng riêng giảm.
Đáp án B
19.6
Dùng những dụng cụ chính xác, người ta đo được thể tích của cùng một lượng benzen (chất lỏng dễ cháy) ở những nhiệt độ khác nhau
1. Hãy tính độ tăng thể tích (so với V0) theo nhiệt độ rồi điền vào bảng.
Nhiệt độ (°C)
Thể tích (cm3)
Độ tăng thế tích (cm3)
0
V0= 1000
AV0=
10
V1= 1011
AV1=
20
V2= 1022
AV2=
30
V3= 1033
AV3=
40
V4= 1044
AV4=
2. Vẽ lại vào vở hình 19.2, dùng dấu + để ghi độ tăng thể tích ứng với nhiệt độ (ví dụ trong hình là độ tăng thể tích AV2ứng với nhiệt độ 20°C)
a) Các dấu + có nằm trên một đường thẳng không?
b) Có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích ở 25°C không? Làm thế nào?
Phương pháp giải:
Thực hành vẽ đồ thị thực nghiệm.
Lời giải chi tiết:
1.Hãy tính độ tăng thể tích (so với V0) theo nhiệt độ rồi điền vào bảng.
Nhiệt độ (°C)
Thể tích (cm3)
Độ tăng thế tích (cm3)
0
V0= 1000
AV0= 0
10
V1= 1011
AV1= 11cm3
20
V2= 1022
AV2= 22cm3
30
V3= 1033
AV3 = 33cm3
40
V4= 1044
AV4= 44cm3
2.Xem hình bên dưới
a) Các dấu +nằm trên một đường thẳng.
b) Có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích ở 25°C. Khoảng 27cm3
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Bài liên quan
Câu 19a, 19b, 19c, 19d phần bài tập tương tự Trang 68, 69 Vở bài tập Vật lí 6
Giải câu 19a, 19b, 19c, 19d phần bài tập tương tự Trang 68, 69 VBT Vật lí 6. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng...............
Phần A - Trang 66, 67 Vở bài tập Vật lí 6
Giải trang 66, 67 VBT vật lí 6 (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 6
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 6 - Xem ngay