Cách sử dụng while và when

Skip to content


  • Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, việc học tập ngoại ngữ đặc biệt là tiếng Anh đã không còn bị giới hạn chỉ trên sách vở....

  • Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ [MĐQH] được sử dụng rất phổ biến để rút ngắn câu mà vẫn diễn tả đủ ý. Cấu trúc ngữ pháp này cũng thường...

  • 08/04/2022 | Tài liệu tự học

    Bỏ túi bộ từ vựng tiếng Anh về sức khỏe hữu ích nhất bạn cần biết
    Bộ từ vựng tiếng Anh về...

  • 08/04/2022 | Tài liệu tự học

    Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp đầy đủ và hay nhấtTừ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp là chủ đề quen thuộc và gần gũi với cuộc...


Cấu trúc When và While đều dùng để nói về sự việc, hành động hay tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Có rất nhiều nhầm lẫn trong việc vận dụng when và while. Trong bài viết này Anh ngữ Ms Hoa sẽ giúp các bạn hiểu rõ và vận dụng when, while đúng cách.

Để học về cấu trúc và cách dùng when trong tiếng anh, bạn cũng cần phải hiểu về cấu trúc ngữ pháp tiếng anh và 12 thì trong tiếng anh. Từ những kiến thức nền tảng này các bạn mới mở rộng và vận dụng when, while đúng cách và hợp lý.

Giải nghĩa when, while trong tiếng Anh

When có nghĩa là khi, trong khi, lúc...

When và while rất dễ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Và để tránh nhầm lẫn bạn có thể tìm hiểu cách sử dụng thông qua giải thích dưới đây:

[1] Sử dụng cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.

[2] Sử dụng cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy đồng thời với hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.

Ngoài ra: 

When được sử dụng nhiều trong các mệnh đề với vị trí là liên từ chỉ thời gian. When có thể đứng giữa hai mệnh đề để liên kết, hoặc có thể đứng ở đầu mệnh đề chính, nhưng hai mệnh đề được ngăn cách nhau bởi đấu [,].

Thêm một trường hợp đặc biệt khác, When có thể xuất hiện trong câu đảo ngữ với cấu trúc dưới đây:

Hardly/ Scarely + had + S + PII [Past Participle]… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì….

Cách sử dụng cấu trúc when, while

 

Clause of time

Use

Example

When

When + present simple, present simple/ future simple

Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc tron tương lai

When you receive our letter, you will know our address.

When + simple past, past perfect

Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ [ hành động ở mệnh đề when].

When I came to her home, she had gone to work.

When + simple past, simple past

Diễn tả hai hành động xảy ra song song, hoặc liên tiếp trong quá khứ

I took a rest when the plane took off.

When + past continous, simple past

Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào.

When we were playing football, the bell rang.

When + past perfect, simple past

Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ

When the opportunity had passed, I realized that i had had it.

When + present simple, S + will + be + V.ing

Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when

When you receive my postcard, i will be welcoming the dawn at Japan.

While

While + past/ present continous, past/ present countinous

Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ.

While my mother is cooking, my father is reading newspaper.

Có khá nhiều câu hỏi mang tính đánh đố, "đặt bẫy" về When & While, nên hi vọng rằng các kiến thức trên sẽ giúp mọi người có được kiến thức vững hơn để tránh bẫy trong bài thi có when, while.

> Xem thêm: 

Bài tập về cấu trúc when, while

Vận dụng những kiến thức đã học về cấu trúc when và while trong tiếng Anh hoàn thành bài tập dưới đây.

1. I was having breakfast ___ the telephone rang.

2. ___ they were cooking, somebody broke into their house.

3. He slept ___ I cooked dinner.

4. ___ you called, he picked up his cell phone.

5. I often visited my grandmother ___ I was a child.

Đáp án

  1. when
  2. While
  3. while
  4. When
  5. when

Hi vọng rằng một số chia sẽ trên sẽ cho bạn thêm kiến thức về when và while. Cấu trúc when và while sử dụng khác nhiều và cũng là một trong số các cấu trúc tiếng anh phổ biến. Hãy nắm vững kiến thức này để chinh phục tiếng anh dễ dàng hơn nhé.

Chúc mọi người thành công!

While và When ngoài cách sử dụng như những từ để hỏi, chúng còn được dùng làm liên từ trong câu. Vậy bạn đã biết sử dụng WhileWhen khi chúng là những liên từ chưa? Hãy cùng theo dõi qua bài viết này để hiểu hơn nhé!

Download Now: Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh

Cách dùng và phân biệt liên từ When và While

Cách dùng và phân biệt liên từ While và When

Cấu trúc và cách chia When với các thì trong tiếng Anh.

Vị trí: Mệnh đề When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.

  • When + present simple, + simple future/simple present : Khi làm thế nào thì [sẽ ]… [ ở thì hiện tại/tương lai].

      E.g: When you see it yourself, you’ll surely believe it. [Khi bạn tận mắt chứng kiến, bạn chắc chắn sẽ tin vào điều đó.]

  • When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

      E.g: When I just got out of the classroom, I knew that I had made some mistakes. [Khi tôi bước ra khỏi lớp học thì tôi biết tôi đã mắc một vài sai lầm.]

  • When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

     E.g: When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went. [Khi buổi biểu diễn nhạc rock của Erick Clapton kết thúc, chúng tôi rời khỏi.]

  • When + past continuous [ clear point of time – thời gian cụ thể ], + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến.

     E.g: When we were playing fo otball at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion. [Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn.]

  • When + simple past, + past continuous : Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút.

     E.g: When we came, he was taking a bath. [Khi chúng tôi đến, anh ấy đang tắm.]

  • When + past perfect, + simple past : Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước [kết quả ở quá khứ ].

     E.g: When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done. [Khi cơ hội trôi qua, tôi chỉ biết rằng không thể  làm gì được.]

  • When simple past, + simple present : Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại.

     E.g: When the opportunity passed, I know there’s nothing can be done. [Khi cơ hội trôi qua, tôi biết không thể làm gì được.]

Cách sử dụng When trong tiếng Anh

* when: mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn.

  • Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau.

      E.g: When you called, he picked up his cell phone. [Khi bạn gọi, anh ấy bắt máy.]

  • Khi một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác [diễn ra chỉ trong 1 khoảng thời gian ngắn] xen vào.

     E.g: He was watching TV when the phone rang. [Lúc chuông điện thoại kêu thì anh ấy đang xem TV.] -> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc chuông điện thoại kêu”.

Cách dùng và phân biệt liên từ When và While

Cấu trúc và cách dùng While trong tiếng Anh

While có nghĩa “trong lúc, trong khi, trong khoảng thời gian, đang lúc,…”

Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.

  • I was having breakfast when the telephone rang. [Tôi đang ăn sáng thì điện thoại reo.]
  • While they were cooking, somebody broke into their house. [Khi họ đang nấu ăn thì ai đó đã lẻn vào nhà của họ.]

Cấu trúc:  While+ subject + verb

Cách dùng:

While: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.

  • Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. [kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó]

      E.g: He was playing soccer while she was reading the newspaper. [Anh ấy đang chơi đá banh trong khi cô ấy đang đọc báo.]

  • Khi nói về một hành động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang.

     Khi đó thì hành động đang diễn ra sẽ thì quá khứ tiếp diễn và hành động cắt ngang sẽ dùng thì quá khứ.

      E.g: The phone rang while he was cooking. [Trong khi anh ta đang nấu ăn thì chuông điện thoại reo.]

Để hiểu rõ hơn các bạn có thể xem cách dùng liên từ when và while trong thì quá khứ tiếp diễn nhé.

Bài tập phân biệt cách dùng When và While

Chọn when/while trong chỗ trống.

  1. I first met my future husband [when/while] ………….. I was staying in Ho Chi Minh City.
  2. [when/while] …………..  I was talking to my uncle on phone, my mom came home.
  3. We were playing cards [when/while] …………. the lights went off.
  4. [when/while] …………..  John was working, he often listened to music.
  5. [when/while] …………..  I was in my hometown, power cuts were very frequent.
  6. He called me [when/while] ………….. I was taking a shower in the bathroom.
  7. Crystal was very unhappy [when/while] ………….. things weren’t going well for her.

Đáp án

  1. I first met my future husband while I was staying in Ho Chi Minh City.
  2. While I was talking to my uncle on phone, my mom came home.
  3. We were playing cards when the lights went off.
  4. While John was working, he often listened to music.
  5. When I was in my hometown, power cuts were very frequent.
  6. He called me while I was taking a shower in the bathroom.
  7. Crystal was very unhappy when things weren’t going well for her.

Complete English - Chinh phục tiếng Anh giao tiếp toàn diện

Xem thêm Cuốn sách “Complete English” – Giải pháp tự học tại nhà giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng anh chỉ sau 3 tháng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo các khóa học hiện nay của Jaxtina tại đây!

Hi vọng sau khi tìm hiểu cấu trúc, cách dùng của when và while, cũng như làm một số câu thực hành đơn giản các bạn đã nắm được cách sử dụng. Trong quá trình học hay giao tiếp các bạn hãy vận dụng, thực hành nhiều hơn để có thể nắm vững kiến thức hơn nhé!

Chúc các bạn thành công!

Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center - lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

Video liên quan

Chủ Đề