Cách làm bài tập toán lớp 5 bài 121 bài năm 2024

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 45 VBT toán 5 bài 120 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là : chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng \[\displaystyle {4 \over 5}\] chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ? [1dm3 = 1 lít]

Phương pháp giải:

- Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao [cùng đơn vị đo].

- Mức nước trong bể cao bằng \[ \dfrac{4}{5}\] chiều cao của bể nên thể tích nước trong bể bằng \[\dfrac{4}{5}\] thể tích bể nước.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bể nước dạng hình hộp chữ nhật

Chiều dài: 2 m

Chiều rộng: 1,5 m

Chiều cao: 1 m

Mức nước trong bể: \[ \dfrac{4}{5}\] chiều cao bể

Thể tích nước: ...?

Bài giải

Thể tích bể nước hình hộp chữ nhật là:

2 × 1 × 1,5 = 3 [m3]

3m3 = 3000dm3 = 3000\[l\]

Trong bể có số lít nước là :

3000 × \[ \displaystyle {4 \over 5} \] = 2400 [\[l\]]

Đáp số : 2400\[l\].

Bài 2

Cho một hình lập phương có cạnh 0,5m. Tính rồi viết kết quả vào ô trống :

Diện tích xung quanh

Diện tích toàn phần

Thể tích

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.

- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

- Thể tích V là: V = cạnh × cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết:

Diện tích xung quanh của hình lập phương là :

0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 4 = 1 [m2]

Diện tích toàn phần của hình lập phương là :

0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 6 = 1,5 [m2]

Thể tích của hình lập phương là :

0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 0,5 = 0,125 [m3]

Vậy ta có bảng kết quả như sau :

Diện tích xung quanh

Diện tích toàn phần

Thể tích

1m2

1,5m2

0,125m3

Bài 3

Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Hình hộp chữ nhật

[1]

[2]

Chiều dài

2m

1m

Chiều rộng

1m

0,5m

Chiều cao

0,4m

0,2m

Thể tích

  1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Chiều dài hình [1] gấp … lần chiều dài hình [2].

Chiều rộng hình [1] gấp … lần chiều rộng hình [2].

Chiều cao hình [1] gấp … lần chiều cao hình [2].

Thể tích hình [1] gấp … lần thể tích hình [2].

Phương pháp giải:

Thể tích = chiều dài ⨯ chiều rộng ⨯ chiều cao [cùng đơn vị đo].

Lời giải chi tiết:

Hình hộp chữ nhật

[1]

[2]

Chiều dài

2m

1m

Chiều rộng

1m

0,5m

Chiều cao

0,4m

0,2m

Thể tích

0,8m3

0,1m3

  1. Chiều dài hình [1] gấp 2 lần chiều dài hình [2].

Chiều rộng hình [1] gấp 2 lần chiều rộng hình [2].

Chiều cao hình [1] gấp 2 lần chiều cao hình [2].

Thể tích hình [1] gấp 8 lần thể tích hình [2].

Loigiaihay.com

  • Bài 121 : Tự kiểm tra Giải bài tập phần 1, phần 2 trang 46, 47, 48 VBT toán 5 bài 121 : Tự kiểm tra với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 119 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3 trang 43, 44 VBT toán 5 bài 119 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 118 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu Giải bài tập 1, 2, 3 trang 41, 42 VBT toán 5 bài 118 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 117 : Luyện tập chung

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 37, 38 VBT toán 5 bài 116 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Chủ Đề