Cách gọi tên hợp chất hữu cơ lớp 11

Tài liệu Lý thuyết Tên gọi của hợp chất hữu cơ Hoá học lớp 11 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Tên gọi của hợp chất hữu cơ từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 11.

1/ Tên thông thường:

Không tuân theo quy tắc khoa học nào, thường xuất hiện từ xưa và bắt nguồn từ nguyên liệu hoặc tên nhà bác học tìm ra, hoặc một đặc điểm nào đó trong tính chất của hợp chất đó.

Ví dụ: Axit fomic [axit kiến]; olefin [khí dầu]; axit axetic [ axit giấm];….

2/ Danh pháp hợp lí:

Gọi theo hợp chât đơn giản nhất, các hợp chất khác được xem là dẫn xuất của chúng, ở đó nguyên tử H được thay thế bằng các hợp chất hữu cơ.

Ví dụ:

        CH3-OH: rượu metylic [cacbinol]

        CH3-CH2-OH : rượu etylic [metyl cacbinol]

3/ Danh pháp quốc tế [IUPAC]

a/ Dựa vào bộ khung cacbon: xuất phát từ hiđrocacbon no mạch thẳng. Các hợp chất cùng loại [cùng dãy đồng đẳng], cùng nhóm chức thì có đuôi giống nhau.

Ví dụ:

    +] Hiđrocacbon no [ankan] có đuôi an:

        CH3-CH2-CH3: propan

    +] Hiđrocacbon nối đôi [anken] có đuôi en:

        CH2=CH-CH3: propen

    +] Hiđrocacbon nối ba [ankin] có đuôi in:

        CH≡C-CH3: propin

    +] Hiđrocacbon anđehit có đuôi al:

        CH3-CH2-CHO: propanal

    +] Hiđrocacbon rượu có đuôi ol:

        CH3-CH2-CH2-OH: propanol

    +] Hiđrocacbon axit hữu cơ có đuôi oic:

        CH3-CH2-COOH: propanoic

    +] Hiđrocacbon xeton có đuôi on:

: Propanon

– Để chỉ số nguyên tử cacbon trong mạch chính, người ta dùng các phần nền [phần đầu] sau: 1 [meta]; 2 [eta]; 3 [propa]; 4 [buta]; 5 [penta]; 6 [hexa]; 7 [hepta]; 8 [octa]; 9 [nona]; 10 [đeca].

b] Tên của nhóm thế: Cần chú ý rằng, trong hóa học hữu cơ, tất cả các nguyên tử khác hidro như [Cl, Br, …] hoặc nhóm nguyên tử [như –NO2, -NH2] hoặc các gốc hiđrocacbon [CH3-, C2H5-, …] đều được gọi là nhóm thế.

– Gọi tên nguyên tố hoặc tên nhóm thế.

Ví dụ:

– Gọi tên gốc hiđrocacbon: đều xuất phát từ tên hiđrocacbon tương ứng với phần đuôi khác nhau:

    +] Gốc hiđrocacbon hóa trị I gọi theo tren của ankan tương ứng bằng cách thay đổi đuôi -an bằng đuôi -yl và gọi chung là gốc ankyl.

Ví dụ:

        CH3- : Metyl

        C2H5-: etyl

    +] Gốc hiđrocacbon chưa no hóa trị I có đuôi -enyl đối với anken, đuôi -inyl đối với ankin và đuôi -đienyl đối với dien.

Ví dụ:

        CH2=CH-: etylenyl [vinyl]

        CH≡C-: axetilenyl hay etinyl

        CH2=CH-CH=CH- : butadienyl

    +] Gốc hóa trị II tạo thành khi tách 2 nguyên tử H khỏi 1 nguyên tử cacbon hoặc tách nguyên tử oxi khỏi andehit hay xeton. Gốc hóa trị II có đuôi -yliden.

Ví dụ: CH3-CH2-CH=: propylien

Cách gọi tên các hợp chất hữu cơ

Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm cách gọi tên các loại hợp chất hữu cơ và tên gọi của các hợp chất hữu cơ cơ bản như ankan, anken, ankin, este… Với danh pháp các hợp chất hữu cơ cùng cách đọc tên hóa học hữu cơ này, các bạn học sinh tổng hợp kiến thức Hóa học, nhằm học tốt môn Hóa, bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học môn Hóa. Từ đó các bạn học sinh vận dụng giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo.

Mời các bạn cùng tham khảo một số đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học mới nhất được VnDoc tổng hợp, biên soạn đáp án, hướng dẫn giải.

Liên quan: cách gọi tên các hợp chất hữu cơ

banmaynuocnong.com xin gửi tới bạn đọc Danh pháp các hợp chất hữu cơ để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết dưới đây nêu rõ thông tin cách đọc các hợp chất hữu cơ cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

  • Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
  • Sử dụng công thức tính nhanh để giải bài tập toán Hóa học
  • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
  • 200 câu trắc nghiệm lý thuyết Este – Lipit

I. Danh pháp là gì?

1. Tên thông thường

thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.

2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC

a] Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.

VD: C2H5 – Cl: Etyl clorua; C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete

Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-“

b] Tên thay thế:

Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế [có thể không có] + Tên mạch cacbon chính + [bắt buộc phải có] + Tên phần định chức [bắt buộc phải có]

Thí dụ:

H3C – CH3: et+an [etan];

C2H5 – Cl: clo+et+an [cloetan];

CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en;

CH3 – CH[OH] – CH = CH2: but-3-en-2-ol

Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:

-COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -C≡CH > nhóm thế

Thí dụ:

OHC-CHO: etanđial;

HC≡C-CH2-CH2-C[CH=CH2]=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal

OHC-C≡C-CH2-CH2-C[CH=CH2]=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial

3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính

SỐ ĐẾM

MẠCH CACBON CHÍNH

1

Mono

Met

2

Đi

Et

3

Tri

Prop

4

Tetra

But

5

Penta

Pent

6

Hexa

Hex

7

Hepta

Hept

8

Octa

Oct

9

Nona

Non

10

Đeca

Đec

Cách nhớ:

Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng

Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp

4. Tên một số gốc [nhóm] hiđrocacbon thường gặp

a] Gốc [nhóm] no ankyl: [từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl]

CH3-: metyl;

CH3-CH2-: etyl;

CH3-CH2-CH2-: propyl;

CH3-CH[CH3]-: isopropyl;

CH3[CH2]2CH2-: butyl;

CH3-CH[CH3]-CH2-: isobutyl;

CH3-CH2-CH[CH3]-: sec-butyl

[CH3]3C-: tert-butyl;

CH3-CH[CH3]-CH2-CH2-: isoamyl

b] Gốc [nhóm] không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl

c] Gốc [nhóm] thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl

d] Gốc [nhóm] anđehit-xeton:

-CHO: fomyl;

-CH2-CHO: fomyl metyl;

CH3-CO-: axetyl;

C6H5CO-: benzoyl

II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ

1. ANKAN: CnH2n+2

a] Ankan không phân nhánh

ANKAN: CnH2n+2

GỐC ANKYL: -CnH2n+1

Công thức

Tên [Theo IUPAC]

Công thức

Tên

CH4

Metan

CH3-

Metyl

CH3CH3

Etan

CH3CH2-

Etyl

CH3CH2CH3

Propan

CH3CH2CH2-

Propyl

CH3[CH2]2CH3

Butan

CH3[CH2]2CH2-

Butyl

CH3[CH2]3CH3

Pentan

CH3[CH2]3CH2-

Pentyl

CH3[CH2]4CH3

Hexan

CH3[CH2]4CH2-

Hexyl

CH3[CH2]5CH3

Heptan

CH3[CH2]5CH2-

Heptyl

CH3[CH2]6CH3

Octan

CH3[CH2]6CH2-

Octyl

CH3[CH2]7CH3

Nonan

CH3[CH2]7CH2-

Nonyl

CH3[CH2]8CH3

Đecan

CH3[CH2]8CH2-

Đecyl

b] Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an

* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.

* Gọi tên mạch nhánh [tên nhóm ankyl] theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

3-etyl-2-metylpentan

Chọn mạch chính:

Mạch [a]: 5C, 2 nhánh } Đúng

Mạch [b]: 5C, 1 nhánh } Sai

Đánh số mạch chính:

Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái

Gọi tên nhánh theo vần chữ cái [VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl] sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an.

2. XICLOANKAN: CnH2n [n≥3]

Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an

Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.

3. ANKEN: CnH2n [n≥2]

a] Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.

CH2=CH2: etilen;

CH2=CH-CH3: propilen;

CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;

CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C[CH3]-CH3: isobutilen

b] Tên thay thế

Số chỉ vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính – số chỉ vị trí nối đôi – en

  • Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
  • Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
  • Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en [khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi].

CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en;

CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;

CH2=C[CH3]-CH2CH3: 2-metylbut-1-en;

CH3C[CH3]=CHCH3: 2-metylbut-2-en

Đồng phân hình học:

abC=Cde để có đp hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d

Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C< để so sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao.

– H< -CH3 < -NH2 < -OH đp cis-; ae khác phía=>đp trans- [cis-thuyền trans-ghế]

4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 [n ≥ 3]

Vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính [thêm “a”]-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien

  • Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
  • Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.

VD:

CH2=C=CH2: propađien [anlen];

CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien [butađien];

CH2=C[CH3]-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien [isopren];

CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien

5. ANKIN: CnH2n-2 [n ≥ 2]

a] Tên thông thường: CH≡CH: axetilen; R-C≡C-R’: tên R, R’+axetilen [viết liền]

VD:

CH3-C≡C-C2H5: etylmetylaxetilen;

CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen

b] Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.

VD: CH≡CH: etin;

CH≡C-CH3: propin;

CH≡C-CH2CH3: but-1-in;

CH3C≡CCH3: but-2-in

6. HIĐROCACBON THƠM

a] Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p.

b] Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường.

Metylbenzenetylbenzen1,2-đimetylbenzen1,3-đimetylbenzen1,4-đimetylbenzen

C6H5-CH[CH3]2: isopropylbenzen [cumen]

C6H5-CH=CH2: stiren [vinylbenzen, phenyletilen]

C10H8: naphtalenC10H12: tetralinC10H18: đecalin

7. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON

a] Tên thông thường:

VD: CHCl3: clorofom;

CHBr3: bromofom;

CHI3: iođofom

b] Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon_halogenua [viết cách]

VD: CH2Cl2: metilen clorua;

CH2=CH-F: vinyl florua;

C6H5-CH2-Br: benzyl bromua

c] Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính:

Vị trí halogen – Tên halogen + Tên hiđrocacbon tương ứng.

VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan;

CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan;

FCH2CH[CH3]CH3: 1-flo-2-metylpropan;

[CH3]3CF: 2-flo-2-metylpropan

8. ANCOL

a] Tên thông thường [tên gốc-chức]:

Ancol_Tên gốc hiđrocacbon+ic

VD:

CH3OH: ancol metylic;

[CH3]2CHOH: ancol isopropylic;

CH2=CHCH2OH: ancol anlylic;

C6H5CH2OH: ancol benzylic

b] Tên thay thế:

Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính-số chỉ vị trí-ol

Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm -OH.

Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm -OH hơn.

CH3CH2CH2CH2OH: butan-1-ol;

CH3CH2CH[OH]CH3: butan-2-ol;

[CH3]3C-OH: 2-metylpropan-2-ol [ancol tert-butylic];

[CH3]2CCH2CH2OH: 3-metylbutan-1-ol [ancol isoamylic]

HO-CH2-CH2-OH: etan-1,2-điol [etylen glycol]

HO-CH2-CH[OH]-CH2-OH: propan-1,2,3-triol [glixerol]

[CH3]2C=CHCH2CH2CH[CH3]CH2CH2OH: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol [xitronelol trong tinh dầu sả]

Tài liệu vẫn còn vui lòng ấn link TẢI VỀ phía dưới để xem toàn bộ nội dung

………………………..

Trên đây VnDoc đã biên soạn gửi tới bạn đọc chuyên đề Danh pháp các hợp chất hữu cơ, tài liệu tổng hợp tất cả toàn bộ danh pháp của các chất hữu cơ trong chương trình đã được học. Hy vọng với tài liệu náy sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học cũng như ôn thi đại học, đạt kết quả tốt nhất.

banmaynuocnong.com vừa giới thiệu tới các bạn Danh pháp các hợp chất hữu cơ, mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 12, Tiếng Anh 12, Ngữ văn 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12…

Danh mục: Tin Tức

Nguồn: //banmaynuocnong.com

Video liên quan

Chủ Đề