Các dung dịch đều tác dụng được với cuoh2 là

Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm “Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2” kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Hóa học11 hay và hữu ích.

Trắc nghiệm: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2

A. Axit axetic, glixerol, mantozo.

B. Natri axetat, saccarozo, mantozo.

C. Glucozo, glixerol, ancol etylic.

D. Ancol etylic, saccarozo, axit axetic.

Trả lời:

Đáp án đúng: A. Axit axetic, glixerol, mantozo.

Giải thích:

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là: Axit axetic, glixerol, mantozo.

2CH3COOH + Cu(OH)2→ (CH3COO)2Cu + H2O

Cu(OH)2+ C3H5(OH)3→ [C3H5(OH)2O]2Cu

C11H21O10CHO + 2Cu(OH)2+ NaOH–to→Cu2O↓ + C11H21O10COONa + 3H2O

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về Cu(OH)2 là chất như thế nào nhé!

Kiến thức mở ộng về Cu(OH)2

1. Cu(OH)2 là chất gì?

- Đồng(II) hydroxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Cu(OH)2.

- Nó là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amonia đặc và chỉ tan trong dung dịch NaOH 40% khi đun nóng.

- Nhận biết: Hòa tan vào dung dịch axit HCl, thấy chất rắn tan dần, cho dung dịch có màu xanh lam.

2. Tính chất hóa học:

Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

a. Tác dụng với axit:

Cu(OH)2+H2SO4→CuSO4+ 2H2O

b. Phản ứng nhiệt phân:

Cu(OH)2(to)​→ CuO + HO

c. Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:

Cu(OH)2+NH3→[Cu(NH3)4]2++ 2OH-

d. Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề

Cu(OH)2+ 2C3H5(OH)3→[C3H5(OH)2O]2Cu+ 2H2O

e. Phản ứng với anđehit

2Cu(OH)2+ NaOH + HCHO→ HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

f. Phản ứng màu biure

- Trong môi trường kiềm, các peptit sẽ tác dụng với Cu(OH)2cho các hợp chất màu tím. Đó sẽ là màu của phức chất tạo ra thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên và có tác dụng với ion đồng.

3. Những chất tác dụng với Cu(OH)2

a) Ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm -OH kề nhau

- Tạo phức màu xanh lam

- Ví dụ: etilen glicolC2H4(OH)2; glixerol C3H5(OH)3, Glucozo, frutozo, saccarozo, mantozo

- Tổng quát:

2CxHyOz+ Cu(OH)2→ (CxHy-1Oz)2Cu + 2H2O

b) Axit cacboxylic RCOOH

2RCOOH + Cu(OH)2 → (RCOO)2Cu + 2H2O

c) Hợp chất có chứa chức andehit

Những chất có chứa nhóm chức andehit -CHO khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng sẽ cho kết tủa Cu2O màu đỏ gạch

+ Andehit

+ Glucozo

+ Fructozo

+ Mantozo

RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O + 2H2O

d) Peptit trở lên và protein

- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-tạo phức màu tím

3.Ứng dụng của Cu(OH)2

- Dung dịch đồng(II) hydroxide trong amonia, với tên khác là thuốc thử Schweizer, có khả năng hòa tan cellulose. Tính chất này khiến dung dịch này được dùng trong quá trình sản xuất rayon, một cellulose fiber.

- Dung dịch đồng(II) hiđroxit trong amoniac, có khả năng hòa tan xenlulozo. Tính chất này khiến dung dịch này được dùng trong quá trình sản xuất rayon,.

- Được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các ký sinh bên ngoài trên cá, bao gồm sán, cá biển, mà không giết chết cá.

- Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các ký sinh bên ngoài trên cá, bao gồm sán, cá biển, brook và nhung biển, mà không giết chết cá. Mặc dù các hợp chất đồng hòa tan trong nước có thể có hiệu quả trong vai trò này, chúng thường dẫn đến mức độ tử vong caoở cá.

- Đồng(II) hydroxide đã được sử dụng như là một sự thay thế cho hỗn hợp Bordeaux, một thuốc diệt nấm và nematicide.Các sản phẩm như Kocide 3000, sản xuất bởi Kocide L.L.C. Đồng(II) hydroxide cũng đôi khi được sử dụng như chất màu gốm.

4. Cu(OH)2 có kết tủa không?

- Dung dịchđồng(II) hydroxide trong amonia, với tên khác là thuốc thử Schweizer, có khả năng hòa tan cellulose. Tính chất này khiến dung dịch nàyđược dùng trong quá trình sản xuất rayon, một cellulose fiber.

- Dung dịchđồng(II) hiđroxit trong amoniac, có khả năng hòa tan xenlulozo. Tính chất này khiến dung dịch nàyđược dùng trong quá trình sản xuất rayon,.

- Được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các ký sinh bên ngoài trên cá, bao gồm sán, cá biển, mà không giết chết cá.

- Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các ký sinh bên ngoài trên cá, bao gồm sán, cá biển, brook và nhung biển, mà không giết chết cá. Mặc dù các hợp chất đồng hòa tan trong nước có thể có hiệu quả trong vai trò này, chúng thường dẫn đến mức độ tử vong caoở cá.

5. Điều chế trong phòng thí nghiệm

- Trong phòng thí nghiệm, Cu(OH)2 được điều chế bằng cách cho muối đồng(II) như đồng(II) sunfat hay đồng(II) chloride phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó lọc lấy kết tủa

Cu2++ 2OH-→Cu(OH)2↓

CuCl2+ 2NaOH→Cu(ỌH)2+ 2NaCl

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:


A.

glucozo, glixerol, natri axetat

B.

glucozo, glixerol, axit axetic

C.

glucozo, andehit fomic, kali axetat

D.

glucozo, glixerol, ancol etylic

Các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là:


A.

glucozơ, xenlulozơ, glixerol  

B.

fructozơ, saccarozơ, tinh bột.

C.

glucozơ, glixerol, tinh bột                             

D.

fructozơ, saccarozơ, glixerol

Trắc nghiệm hóa 12 chương 2

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến các hợp chất hữu cơ chương 2 hóa 12. Từ đó bạn đọc biết cách vận dụng linh hoạt vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến chương 2 hóa 12: Cacbonhiđrat. Mời các bạn tham khảo.

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2

A. Axit axetic, glixerol, mantozo.

B. natri axetat, saccarozo, mantozo.

C. Glucozo, glixerol, ancol etylic.

D. Ancol etylic, saccarozo, axit axetic.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án A

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là: Axit axetic, glixerol, mantozo.

2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

Cu(OH)2 + C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu

C11H21O10CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH

Các dung dịch đều tác dụng được với cuoh2 là
Cu2O↓ + C11H21O10COONa + 3H2O

Những chất tác dụng với Cu(OH)2

1. Ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm -OH kề nhau

Tạo phức màu xanh lam

Ví dụ: etilen glicol C2H4(OH)2; glixerol C3H5(OH)3

Glucozo, frutozo, saccarozo, mantozo

Tổng quát: 2CxHyOz + Cu(OH)2 → (CxHy-1Oz)2Cu + 2H2O

Màu xanh lam

2. Axit cacboxylic RCOOH

2RCOOH + Cu(OH)2 → (RCOO)2Cu + 2H2O

3. Andehit và hợp chất có chứa chức andehit

Những chất có chứa nhóm chức andehit -CHO khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng sẽ cho kết tủa Cu2O màu đỏ gạch

+ Andehit

+ Glucozo

+ Fructozo

+ Mantozo

RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O + 2H2O

4. tri peptit trở lên và protein

Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- tạo phức màu tím

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1.Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Glucozo, mantozo, glixerol, anđehit axetic.

B. Mantozo, glucozo, fructozo, glixerol.

C. Saccarozo, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic.

D. Glucozo, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic.

Xem đáp án

Đáp án D

Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các chất sau:Glucozo, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic.

Chi tiết hướng dẫn nhận biết tất cả các chất trên:

Cho các chất trên phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, ta chia được thành 2 nhóm sau:

Nhóm 1: Cu(OH)2 tan tạo dung dịch xanh lam chính là glucozo, glixerol

Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Nhóm 2: Không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: anđehit axetic, ancol etylic

Đun nóng lần lượt mỗi nhóm

Hiện tượng ở nhóm 1:

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa đỏ gạch thì chất ban đầu chính là glucozo

C6H12O6 + 2Cu(OH)2 C6H12O7 + Cu2O↓ + 2H2O

Mẫu thử nào không xuất hiện kết tủa đỏ gạch thì chất ban đầu là glixerol

Hiện tượng ở nhóm 2:

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa đỏ gạch thì chất ban đầu chính là anđehit axetic

Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + H2O

Mẫu thử nào không xuất hiện kết tủa đỏ gạch thì chất ban đầu là ancol etylic

Câu 2.Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 là

A. glucozo, glixerol, anđehit fomic, natri axetat.

B. glucozo, glixerol, axit fomic, ancol etylic.

C. glucozo, glixerol, axit fomic, axit axetic.

D. glucozo, glixerol, axit fomic, natri axetat.

Xem đáp án

Đáp án C

Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 là.glucozo, glixerol, axit fomic, axit axetic.

Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

2Cu(OH)2 + HCOOH → CO2 + Cu2O↓ + 4H2O

Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O

Câu 3.Nhóm các chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam là

A. glixerol, glucozơ, frutozơ, saccarozơ.

B. glixerol, glucozơ, anđehit axetic, etilenglicol.

C. ancol etylic, glucozơ, fructozơ, glixerol.

D. saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol.

Xem đáp án

Đáp án A

Nhóm các chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam là:glixerol, glucozơ, frutozơ, saccarozơ.

Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O

Glucozo

frutozơ

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

glixerol,

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

saccarozo

Câu 4. Tiến hành thí nghiệm cho dung dịch glucozo vào bình đựng Cu(OH)2 trong dung dịch KOH, đun nóng nhẹ

A. Sau phản ứng tạo dung dịch màu xanh thẫm

B. Sau phản ứng tạo dung dịch màu xanh thẫm, sau đó đun nóng nhẹ xuất hiện chất kết tủa màu đỏ gạch

C. Sau phản ứng tạo dung dịch màu xanh thẫm, sau đó đun nóng nhẹ xuất hiện chất khí bay ra

D. Sau phản ứng không có hiện tượng gì xảy ra

Xem đáp án

Đáp án B

Cho dung dịch glucozo vào bình đựng Cu(OH)2 trong dung dịch KOH, đun nóng nhẹ.

Tạo dung dịch màu xanh thẫm, sau đó đun nóng nhẹ xuất hiện chất kết tủa màu đỏ gạch

C6H12O6 + 2Cu(OH)2 → C6H12O7 + Cu2O↓ + 2H2O

Câu 5.Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.

(c) Glixerol tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 đun nóng tạo ra kết tủa đỏ gạch

(d) .Ancol etylic không phản ứng trong dung dịch Cu(OH)2 đun nóng

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Xem đáp án

Đáp án A

......................................................

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm: Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé