Các dạng toán lớp 8 học kì 1

ÔN TẬP LÍ THUYẾT

Các công thức lũy thừa:

Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:

[A+B]2 = A2 + 2AB + B2

[A-B]2 = A2 - 2AB + B2

A2-B2 = [A+B][A-B]

[A+B]3= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3

[A+B]3 = A3 + B3+3AB[A+B]

[A-B]3= A3 - 3A2B + 3AB2 - B3

[A-B]3 = A3 - B3- 3AB[A-B]

A3 + B3= [A+B][A2-AB+B2]

A3 - B3 = [A-B][A2+AB + B2]

[a1+a2 + a3+..+an-1+an]2 = a12 + a22+a32+ … +an2 + 2a1a2 + 2a1a3+ …+ 2a1an …+ an-1an

an + bn=[a+b][an-1 – an-2.b + an-3.b2+..+ bn-1]

ĐƠN THỨC-ĐA THỨC VÀ CÁC PHÉP TOÁN:

- Đơn thức: là biểu thức chỉ gồm một số, một biến hoặc tích các số và các biến: VD: 3; 3xy; …

- Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến: VD: 3xy2z3: bậc 6 .

- Đơn thức đồng dạng: là đơn thức giống nhau phần biến nhưng khác hệ số.

- Đa thức: là tổng các đơn thức, bậc của đa thức là bậc của đơn thức cao nhất.

Dạng 1: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức

Phương pháp:

-Cộng, trừ đơn thức ta cộng hệ số còn giữ nguyên phần biến.

-Cộng trừ đa thức ta cộng các đơn thức đồng dạng với nhau.

-Nhân[chia] hai đơn thức ta nhân [chia] phần hệ số cho hệ số, biến cho biến.

-Nhân đơn thức với đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.

-Nhân hai đa thức: ta lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

-Chia hai đa thức ta xắp xếp theo lũy thừa giảm dần rôi thực hiện phép chia.

Bài tập nhân đa thức:

Bài 5:Cho a+b+c=0, Chứng minh M=N=P

M=a[a+b][a+c];

N=b[b+a][b+c];

P=c[c+a][c+b]

Bài 6:Số a gồm 31 chữ số 1, số b gồm 28 chữ số 1, chứng minh a.b-1 chia hết cho 3

Bài 7: Số 350 +1 có phải là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp không

Bài 17:Cho x,y nguyên:

a] Cho 5x+y19. Chứng minh rằng A=4x-3y19.

b] Cho 4x+3y13. Chứng minh rằng: B=7x+2y13.

Bài 18:

a] Cho 4 số lẻ liên tiếp, Chứng minh rằng hiệu của tích hai số cuối với tích của hai số đầu chia hết cho 16.

b] Cho 4 số nguyên liên tiếp. Hỏi tích của số đầu với số cuối nhỏ hơn tích của hai số giữa bao nhiêu đơn vị?

c] Cho 4 số nguyên liên tiếp, giả sử tích của số đầu với số thứ ba nhỏ hơn tích của số thứ hai và số thứ tư là 99. Tìm bốn số nguyên đó?

Bài 19:Cho b+c=10. Chứng minh [10a+b][10a+c]=100a[a+1] +bc

Áp dụng: Tính 62.68;43.47

Đáp số:

Xem tiếp file đầy đủ tại đây:

Xuất bản ngày 27/11/2019 - Tác giả: Huyền Chu

Cùng xem ngay đề cương học kì 1 Toán 8 kèm đáp án với các dạng bài tập theo từng chương và đề thi tham khảo có lời giải chi tiết tại đây!

Mục lục nội dung

  • 1. Đề cương ôn tập
  • 2. Đáp án đề thi thử

Các em đang cần tìm tài liệu về các dạng bài tập sẽ ra trong kì thi cuối học kì 1 môn Toán lớp 8? Đọc tài liệu xin tổng hợp một số dạng toán sẽ ra trong kì thi theo từng chương để các em ôn luyện lại kiến thức thật tốt!

Đề cương ôn tậphọc kì 1 Toán 8 theo chương




Đáp án đề thi thử học kì 1 Toán 8 và thang điểm chi tiết


Trên đây là tổng hợp kiến thức ôn tập môn Toán học kì 1 Toán 8 theo từng chương và đề thi thử học kì 1 có đáp án kèm theo, mong rằng nội dung này sẽ giúp ích với các em để đạt được kết quả ôn luyện tốt nhất.

Chú ý: Do tài liệu trên web đều là sưu tầm từ nhiều nhiều nguồn khác nhau nên không tránh khỏi việc đăng tải nhiều tài liệu mà tác giả không muốn chia sẻ nhưng mình không biết, những ai có tài liệu trên web như vậy thì liên hệ với mình để mình gỡ xuống nhé!

Thầy cô nào có tài liệu tự làm muốn có thêm chút thu nhập nhỏ và chia sẻ tài liệu mình đến mọi người thì liên hệ mình để đưa tài liệu lên tài liệu tính phí, thầy cô nào có thể làm các khóa học về môn toán thì liên hệ với mình để làm các khóa học đưa lên web ạ!

Điện thoại: 039.373.2038 [zalo web cũng số này, các bạn có thể kết bạn, mình sẽ giúp đỡ]

Kênh Youtube: //bitly.com.vn/7tq8dm

Email:

Group Tài liệu toán đặc sắc: //bit.ly/2MtVGKW

Page Tài liệu toán học: //bit.ly/2VbEOwC

Website: //tailieumontoan.com

Tổng hợp các dạng toán và phương pháp giải Toán 8 là tài liệu vô cùng bổ ích, gồm 202 trang phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải Toán lớp 8 toàn tập Đại số và Hình học.

Trong mỗi chuyên đề [ứng với mỗi chương] đều được phân dạng chi tiết, nêu các bước giải toán, các ví dụ minh họa có giải chi tiết và phần bài tập áp dụng để học sinh tự luyện. Ngoài ra các bạn học sinh tham khảo thêm một số tài liệu như: bài tập tổng hợp về Hằng đẳng thức, phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Tổng hợp các dạng toán và phương pháp giải Toán 8

I. Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức

Tóm tắt lý thuyết

Quy tắc: Muốn nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

A[B + C] = AB + AC

Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với 1 đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này
với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

[A + B][C + D] = AC + AD + BC + BD

VD1:

1]. 8x.[ 3x3 – 6x +4 ]

= 8x.3x3 +8x.[ –6x] +8x.4

= 24 x4 – 48x2 + 32x.

2].

VD2: Tính

2]. [x y-1][x y+5]

Áp dụng:

Bài 1. Nhân đơn thức vói đa thức: 

Bài 2. Nhân đa thúc với đa thức:

Bài 3. Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:

1].

với x=15

2].

với x =-15

3].

với x=-5

4].

với x=3

5].

với x =4

6].

với x=25

7].

với x=3

8].

với x= 8 và y= 6

9].

với

10].

với

13].

BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài 1. Thực hiện các phép tính sau:

Bài 2. Thực hiện các phép tính sau:

.................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề