Bnag3 hướng dẫn kiểm định

Văn bản hướng dẫn kiểm định chất lượng giáo dục

ĉ
Xem Tải xuống
Thông tư ban hành quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non  94k v. 1 23:48, 20 thg 2, 2014 Cảnh Phạm
ĉ
Xem Tải xuống
Công văn số 8299 /BGDĐT-KTKĐCLGD V/v hướng dẫn tự đánh giá trường mầm non theo quy trình rút gọn   59k v. 1 23:52, 20 thg 2, 2014 Cảnh Phạm
ĉ
Xem Tải xuống
Phụ lục I PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ [Kèm theo Công văn số 8299/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 04 tháng 12 năm 2012]  46k v. 1 23:52, 20 thg 2, 2014 Cảnh Phạm
Ĉ
Xem Tải xuống
Phụ lục II BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG [Kèm theo Công văn số 8299/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 04 tháng 12 năm 2012]   30k v. 1 23:52, 20 thg 2, 2014 Cảnh Phạm
ĉ
Xem Tải xuống
V/v xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học và trường trung học  523k v. 1 23:50, 20 thg 2, 2014 Cảnh Phạm
Ĉ
Xem Tải xuống
Phụ lục IV THỐNG KÊ THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC [Kèm theo Công văn số 8299/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 04 tháng 12 năm 2012]   40k v. 1 23:52, 20 thg 2, 2014 Cảnh Phạm
ĉ
Xem Tải xuống
6339/BGDĐT-KTKĐCLGD V/v hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non   436k v. 1 18:22, 6 thg 11, 2014 Cảnh Phạm
ĉ
Xem Tải xuống
Công văn số 1007/KTKĐCLGD-KĐPT V/v xác định nội hàm, tìm minh chứng theo các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non  264k v. 1 23:53, 20 thg 2, 2014 Cảnh Phạm
ĉ
Xem Tải xuống
Công văn số Số 2439/BGDĐT-KTKĐCLGD V/v hướng dẫn đánh giá ngoài trường mầm non   205k v. 1 23:51, 20 thg 2, 2014 Cảnh Phạm
ĉ
Xem Tải xuống
Công văn số 7886/BGDĐT-KTKĐCLGD V/v hướng dẫn tự đánh giá trường mầm non   420k v. 1 23:53, 20 thg 2, 2014 Cảnh Phạm
ĉ
Xem Tải xuống
Công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD V/v hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên   502k v. 1 23:54, 20 thg 2, 2014 Cảnh Phạm
ĉ
Xem Tải xuống
  332k v. 1 01:55, 6 thg 8, 2015 CM THCS PGD Bắc Trà My.

ċ


Tải xuống
Thông tư 25, KĐCL MN  50k v. 1 18:57, 11 thg 8, 2014 Cảnh Phạm
ĉ
Xem Tải xuống
THÔNG TƯ Số 45/2011/TT-BGDĐT Ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non   117k v. 1 23:54, 20 thg 2, 2014 Cảnh Phạm
ĉ
Xem Tải xuống
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên  208k v. 1 23:48, 20 thg 2, 2014 Cảnh Phạm

  • File đính kèm

Ngày ban hành:

26/05/2020

Ngày hiệu lực:

11/07/2020

Trạng thái:

Đã có hiệu lực

Ngày ban hành:

22/08/2018

Ngày hiệu lực:

10/10/2018

Trạng thái:

Đã có hiệu lực

Ngày ban hành:

22/08/2018

Ngày hiệu lực:

10/10/2018

Trạng thái:

Đã có hiệu lực

  • File đính kèm

Ngày ban hành:

22/08/2018

Ngày hiệu lực:

10/10/2018

Trạng thái:

Đã có hiệu lực

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤCSố: 1988/KTKĐCLGD-KĐPTV/v xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm nonCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcHà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2014Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạoĐể triển khai kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ [sau đây gọi chung là trường mầm non] được thuận lợi và đúng quy định, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục hướng dẫn xác định yêu cầu và gợi ý tìm minh chứng cho các chỉ số trong từng tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non, ban hành theo Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo [GDĐT]. Cụ thể như sau:Phần IHƯỚNG DẪN CHUNG1. Trong kiểm định chất lượng giáo dục, minh chứng là những văn bản, hồ sơ, sổ sách, băng, đĩa hình, hiện vật đã và đang có của nhà trường phù hợp với yêu cầu của các chỉ số trong từng tiêu chí. Minh chứng được sử dụng để chứng minh cho các phân tích, giải thích từ đó đưa ra các nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá.2. Khi triển khai việc thu thập, xử lý, phân tích minh chứng, nhà trường cần nghiên cứu kỹ công văn số 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 05/11/2014 về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non để tránh hiểu và vận dụng máy móc, cứng nhắc.3. Minh chứng được dùng trong báo cáo tự đánh giá phải đầy đủ theo từng năm học và theo chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục được quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT [5 năm]. Đối với các trường mầm non hoạt động giáo dục chưa đủ 5 năm thì thời điểm thu thập minh chứng tính từ khi nhà trường bắt đầu hoạt động giáo dục.4. Trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục có những chỉ số của một số tiêu chí chỉ yêu cầu thu thập minh chứng tại thời điểm tự đánh giá. Cụ thể là:a] Tiêu chuẩn 1: Tiêu chí 1; Tiêu chí 2; Chỉ số a của Tiêu chí 3; Chỉ số a và b của Tiêu chí 7;b] Tiêu chuẩn 2: Chỉ số a của Tiêu chí 1; Tiêu chí 2; Chỉ số a và b của Tiêu chí 4; Chỉ số a và b của Tiêu chí 5;c] Tiêu chuẩn 3: Tiêu chí 1; Tiêu chí 2; Tiêu chí 3; Tiêu chí 4; Tiêu chí 5;d] Tiêu chuẩn 4: Chỉ số a của Tiêu chí 1.Khuyến khích nhà trường thu thập minh chứng của các chỉ số, tiêu chí trên theo quy định tại Khoản 3, Phần I của văn bản này.5. Minh chứng hết giá trị được thay thế bằng minh chứng còn hiệu lực và phù hợp. Ký hiệu của minh chứng thay thế là ký hiệu của minh chứng bị thay thế và phải ghi rõ ngày, tháng, năm thay thế.6. Trong văn bản này, mục Gợi ý các minh chứng chỉ có tính chất tham khảo. Có thể lựa chọn một hoặc một vài minh chứng được gợi ý, không nhất thiết phải sử dụng tất cả.7. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong công văn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.Phần IIXÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA CHỈ SỐ VÀ GỢI Ý MINH CHỨNGTiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.a] Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng [hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng khác].Yêu cầu của chỉ số:- Có hiệu trưởng;- Có đủ số lượng phó hiệu trưởng [trường hạng I có 2 phó hiệu trưởng; trường hạng II có 1 phó hiệu trưởng; được bố trí thêm 1 phó hiệu trưởng nếu có từ 5 điểm trường hoặc có từ 20 trẻ em khuyết tật trở lên].- Có các hội đồng:+ Hội đồng trường đối với trường công lập; hội đồng quản trị đối với trường tư thục;+ Hội đồng thi đua khen thưởng;+ Các hội đồng khác: Hội đồng kỷ luật [nếu có]; hội đồng tư vấn [Trường hợp cần thiết, hiệu trưởng có thể thành lập các hội đồng tư vấn giúp hiệu

Ngày ban hành:

08/12/2014

Ngày hiệu lực:

08/12/2014

Trạng thái:

Đã có hiệu lực

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOSố: 6339/BGDĐT-KTKĐCLGDV/v hướng dẫn tự đánh giávà đánh giá ngoài trường mầm nonCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcHà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2014Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạoNgày 07 tháng 8 năm 2014, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non [sau đây gọi tắt là Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT]. Để triển khai tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non, Bộ Giáo dục và Đào tạo [GDĐT] hướng dẫn như sau:Phần ITỰ ĐÁNH GIÁ CỦA TRƯỜNG MẦM NONI. HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA TRƯỜNG MẦM NON1. Hội đồng tự đánh giáa] Hội đồng tự đánh giá của trường mầm non được thành lập và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 14 và Điều 15, Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT. Mẫu quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá theo Phụ lục I.b] Chủ tịch hội đồng tự đánh giá thành lập nhóm thư ký [có thể từ 2 đến 3 người] và các nhóm công tác [mỗi nhóm từ 2 đến 5 người], nhóm trưởng là thành viên của hội đồng tự đánh giá; huy động cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường tham gia hoạt động tự đánh giá;c] Hội đồng tự đánh giá làm việc theo nguyên tắc thảo luận, thống nhất. Mọi quyết định chỉ có hiệu lực khi ít nhất 2/3 thành viên trong hội đồng nhất trí.2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giáa] Chủ tịch hội đồng tự đánh giá xây dựng kế hoạch tự đánh giá [nội dung theo Phụ lục II];b] Kế hoạch tự đánh giá phải xây dựng cụ thể, chi tiết và phù hợp với điều kiện của trường mầm non. Cần xác định rõ công việc, thời gian tiến hành và hoàn thành, tránh chung chung và hình thức;c] Định kỳ, đánh giá việc thực hiện kế hoạch để điều chỉnh, bổ sung.3. Thu thập, xử lý, phân tích và lưu trữ các minh chứnga] Thu thập minh chứng:- Minh chứng được thu thập từ hồ sơ lưu trữ của trường mầm non, các cơ quan có liên quan; kết quả khảo sát, điều tra, phỏng vấn và quan sát các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục của trường mầm non,...;- Minh chứng có nguồn gốc rõ ràng và bảo đảm tính chính xác;- Căn cứ yêu cầu của từng chỉ số trong các tiêu chí thuộc tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, nhóm hoặc cá nhân tiến hành thu thập minh chứng;b] Xử lý và phân tích các minh chứng:- Minh chứng đã thu thập cần được xử lý, phân tích trước khi dùng làm căn cứ hoặc minh hoạ cho các nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá;- Cần lựa chọn và sắp xếp minh chứng phù hợp với yêu cầu của từng chỉ số. Minh chứng phù hợp được sử dụng trong mục mô tả hiện trạng của báo cáo tự đánh giá;- Mã minh chứng [viết tắt là MC] được ký hiệu bằng chuỗi gồm 1 chữ cái [H], ba dấu gạch [-] và các chữ số theo công thức: [Hn-a-bc-de]. Trong đó: H là hộp [cặp] đựng MC; n là số thứ tự của hộp [cặp] đựng MC được đánh số từ 1 đến hết [n có thể có 2 chữ số]; a là số thứ tự của tiêu chuẩn; bc là số thứ tự của tiêu chí [từ Tiêu chí 1 đến 9, chữ b là số 0]; de là số thứ tự của MC theo từng tiêu chí [MC thứ nhất viết 01, thứ 15 viết 15];Ví dụ:[H1-1-01-01]: Là MC thứ nhất của Tiêu chí 1 thuộc Tiêu chuẩn 1, được đặt ở Hộp 1;[H3-2-02-03]: Là MC thứ ba của Tiêu chí 2 thuộc Tiêu chuẩn 2, được đặt ở Hộp 3;[H9-5-04-01]: Là MC thứ nhất của Tiêu chí 4 thuộc Tiêu chuẩn 5, được đặt ở Hộp 9;Lưu ý: Trường mầm non đã mã hóa MC theo công thức [Hn.a.bc.de] thì không cần thay đổi lại theo công thức quy định tại văn bản này.c] Sử dụng minh chứng:- Mỗi minh chứng chỉ được mã hóa một lần. Minh chứng dùng cho nhiều tiêu chuẩn, tiêu chí thì mang ký hiệu của tiêu chuẩn,

Ngày ban hành:

03/12/2014

Ngày hiệu lực:

03/12/2014

Trạng thái:

Đã có hiệu lực

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNHCHẤT LƯỢNG GIÁO DỤCSố: 46 /KTKĐCLGD-KĐPTV/v xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học và trường trung họcCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcHà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2013Kính gửi: - Các Sở Giáo dục và Đào tạo;- Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng;- Các đại học, trường đại học có trường phổ thông;- Các trường phổ thông trực thuộc Bộ. Để triển khai kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học và trường chuyên biệt [sau đây gọi chung là trường trung học] được thuận lợi và đúng quy định, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục hướng dẫn xác định yêu cầu [nội hàm] và gợi ý tìm minh chứng cho các chỉ số trong từng tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học ban hành theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo [GDĐT]. Cụ thể như sau:Phần IHƯỚNG DẪN CHUNG1. Trong kiểm định chất lượng giáo dục, minh chứng là những văn bản, hồ sơ, sổ sách, băng, đĩa hình, hiện vật đã và đang có của cơ sở giáo dục phù hợp với yêu cầu của các chỉ số trong từng tiêu chí. Minh chứng được sử dụng để chứng minh cho các phân tích, giải thích từ đó đưa ra các nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá.2. Minh chứng được thu thập từ các nguồn: Hồ sơ lưu trữ của cơ sở giáo dục, các cơ quan có liên quan, khảo sát, điều tra, phỏng vấn và quan sát các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục,... Minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng và bảo đảm tính chính xác.3. Minh chứng đã thu thập cần được xử lý, phân tích trước khi dùng làm căn cứ hoặc minh hoạ cho các nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá. Cần lựa chọn và sắp xếp minh chứng phù hợp với yêu cầu của từng chỉ số. Minh chứng phù hợp được sử dụng trong mục mô tả hiện trạng của báo cáo tự đánh giá. 4. Mỗi minh chứng chỉ cần một bản [kể cả những minh chứng được dùng cho nhiều chỉ số, tiêu chí và tiêu chuẩn], không nhân thêm bản để tránh lãng phí. Trong trường hợp có nhiều minh chứng thì chỉ cần một bản có giá trị pháp lý cao nhất, phù hợp nhất. Minh chứng bằng hiện vật thì có thể lập bảng thống kê, mô tả thông số và vị trí đặt hiện vật. Không “phục chế” minh chứng.5. Minh chứng để trong các hộp [cặp] theo thứ tự mã hóa để thuận tiện cho việc tra cứu. Minh chứng hết giá trị được thay thế bằng minh chứng đang còn hiệu lực và phù hợp. Minh chứng thay thế được ghi ký hiệu của minh chứng bị thay thế và ghi rõ ngày, tháng, năm thay thế.6. Trong văn bản này, mục Gợi ý các minh chứng chỉ có tính chất tham khảo. Có thể lựa chọn một hoặc một vài minh chứng được gợi ý, không nhất thiết phải sử dụng tất cả.7. Khi triển khai việc thu thập, xử lý, phân tích minh chứng, các cơ sở giáo dục cần lưu ý nghiên cứu kỹ Công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28/12/2012 về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên của Bộ GDĐT để tránh hiểu và vận dụng máy móc, cứng nhắc. Phần IIXÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA CHỈ SỐ VÀ GỢI Ý MINH CHỨNGI. ĐỐI VỚI TRƯỜNG TIỂU HỌCTiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.a] Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng [hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác].Yêu cầu của chỉ số:- Có hiệu trưởng;- Có đủ số lượng phó hiệu trưởng theo quy định tại Khoản 1 Điều 18, Điều lệ trường tiểu học [trường hạng I có 2 phó hiệu trưởng, trường hạng II, hạng III có 1 phó hiệu trưởng, trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên được thêm 1 phó hiệu trưởng];- Có đủ các hội đồng:+

Ngày ban hành:

21/01/2013

Ngày hiệu lực:

21/01/2013

Trạng thái:

Đã có hiệu lực

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOSố: 8987/BGDĐT-KTKĐCLGDV/v hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông,cơ sở giáo dục thường xuyênCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcHà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012Kính gửi:- Các Sở Giáo dục và Đào tạo;- Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng;- Các đại học, trường đại học có trường phổ thông;- Các trường phổ thông trực thuộc Bộ.Ngày 23 tháng 11 năm 2012, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên [sau đây gọi tắt là Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT]. Để giúp các cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên [sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục] triển khai tự đánh giá và đánh giá ngoài, Bộ Giáo dục và Đào tạo [GDĐT] hướng dẫn như sau:Phần ITỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤCTự đánh giá là quá trình cơ sở giáo dục tự xem xét, kiểm tra, đánh giá theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT để xác định thực trạng chất lượng, hiệu quả giáo dục, nhân lực, cơ sở vật chất, từ đó có kế hoạch cải tiến nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.I. HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC1. Thành lập hội đồng tự đánh giáa] Hội đồng tự đánh giá của cơ sở giáo dục do hiệu trưởng, giám đốc [sau đây gọi chung là hiệu trưởng] ra quyết định thành lập [theo Phụ lục I]. Số lượng thành viên, thành phần, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 24 và Điều 25, Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT;b] Chủ tịch hội đồng tự đánh giá:- Thành lập nhóm thư ký có từ 2 đến 3 người. Nhóm trưởng là thành viên trong hội đồng tự đánh giá;- Thành lập các nhóm công tác, mỗi nhóm có từ 2 đến 5 người. Nhóm trưởng là thành viên trong hội đồng tự đánh giá. Nhóm công tác thực hiện các nhiệm vụ cụ thể do chủ tịch hội đồng phân công. Mỗi nhóm thực hiện đánh giá một số tiêu chí trong một hoặc một số tiêu chuẩn;- Huy động cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường tham gia hoạt động tự đánh giá;c] Hội đồng tự đánh giá làm việc theo nguyên tắc thảo luận, thống nhất. Mọi quyết định chỉ có hiệu lực khi ít nhất 2/3 thành viên trong hội đồng nhất trí.2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giáa] Kế hoạch tự đánh giá [theo Phụ lục II] do chủ tịch hội đồng tự đánh giá phê duyệt gồm các nội dung:- Mục đích và phạm vi tự đánh giá;- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên hội đồng tự đánh giá;- Tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá cho hội đồng tự đánh giá và cán bộ giáo viên, nhân viên;- Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động;- Dự kiến các minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí;- Xác định thời gian thực hiện cho từng hoạt động [bao gồm thời gian cần thiết để triển khai tự đánh giá và lịch trình thực hiện các hoạt động];b] Kế hoạch tự đánh giá cần được xây dựng cụ thể, chi tiết và phù hợp với điều kiện của cơ sở giáo dục. Cần xác định rõ công việc, thời gian hoàn thành, tránh chung chung và hình thức;c] Định kỳ, đánh giá việc thực hiện kế hoạch để điều chỉnh, bổ sung.3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứngTrong kiểm định chất lượng giáo dục, minh chứng được hiểu là những văn bản, hồ sơ, sổ sách, băng, đĩa hình, hiện vật đã và đang có của cơ sở giáo dục phù hợp với yêu cầu của các chỉ số trong từng tiêu chí. Minh chứng được sử dụng để chứng minh cho các phân tích, giải thích từ đó đưa ra các nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá.a] Thu thập minh chứng:- Minh chứng được thu thập từ các nguồn: hồ sơ lưu trữ của cơ sở giáo dục, các cơ quan có liên quan, khảo sát, điều tra, phỏng vấn và quan sát các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục,...;- Minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng và bảo đảm

Ngày ban hành:

03/01/2013

Ngày hiệu lực:

03/01/2013

Trạng thái:

Đã có hiệu lực

Chủ Đề