Biểu đồ hình quạt bên cho biết kết quả thống kê các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học
a) Ví dụ 1: Hình vẽ dưới đây là biểu đồ hình quạt cho biết.. Lý thuyết về giới thiệu biểu đồ hình quạt – Giới thiệu biểu đồ hình quạt
a) Ví dụ 1: Hình vẽ dưới đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. Nhìn vào biểu đồ ta biết: – Có 50% số sách là truyện thiếu nhi; – Có 25% số sách là sách giáo khoa; – Có 25% số sách là các loại sách khác; Quảng cáoVí dụ 2: Biểu đồ hình quạt bên cho thấy tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn học thể thao của lớp 5C. Biết rằng lớp 5C có 32 học sinh, hỏi có bao nhiêu bạn tham gia môn Bơi? Nhìn vào biểu đồ ta thấy có 12,5% học sinh tham gia môn bơi. Vậy số học sinh tham gia môn Bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh). Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đâyA A. Hoạt động cơ bảnCâu 1.(Trang 20 Toán 5 VNEN Tập 2): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau (Sgk) Câu 2.(Trang 21 Toán 5 VNEN Tập 2): Quan sát biểu đồ hình quạt bên và trả lời câu hỏi ● Biểu đồ cho em biết điều gì? ● Có bao nhiêu phần trăm học sinh thích ăn na? Bao nhiêu phần trăm học sinh thích ăn xoài? Bao nhiêu phần trăm học sinh thích ăn nhãn? ● Tính số học sinh thích ăn nho? Trả lời: -Biểu đồ cho em biết tỉ lệ phần trăm của 200 học sinh về ý thích ăn hoa quả – Quan sát biểu đồ ta thấy: ● Có 35% bạn thích ăn na ● Có 15% bạn thích ăn xoài ● Có 25% bạn thích ăn nhãn → Số học sinh thích ăn nho là: 200 x 15 : 100 = 30 (bạn) B B. Hoạt động thực hànhCâu 1.(Trang 21 Toán 5 VNEN Tập 2): – Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh ở một trường tiểu học được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Em hãy cho biết có bao nhiêu học sinh: a. Thích màu xanh b. Thích màu đỏ c. Thích màu vàng d. Thích màu tím Trả lời: a. Số bạn học sinh thích màu xanh là: 120 x 40 :100 = 48 (học sinh) b. Số bạn học sinh thích màu đỏ là:
120 x 25 : 100 = 30 (học sinh) c. Số bạn học sinh thích màu vàng là: 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) d. Số bạn học sinh thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) Câu 2.(Trang 22 Toán 5 VNEN Tập 2): – Biểu đồ dưới đây thống kê các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học: ● Em hãy cho biết, biểu đồ thống kế những loại sách nào? ● Tỉ số phần trăm truyện thiếu nhi là bao nhiêu? Tỉ số phần trăm sách giáo khoa là bao nhiêu? ● Trong thư viện có bao nhiêu phần trăm các loại sách khác? ● Cho biết trong thư viện có tất cả 50 000 quyển sách. Hãy tính số sách giáo khoa trong thư viện. Trả lời: ● Biểu đồ thống kế những loại sách: Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác ● Tỉ số phần trăm truyện thiếu nhi là 60% ● Tỉ số phần trăm sách giáo khoa là 22,5% ● Số phần trăm các loại sách khác trong thư viện là: 100 – (60 + 22,5) = 17,5% ● Số sách giáo khoa trong thư viện là: 50000 x 22,5 : 100 = 11250 ( quyển sách) C C. Hoạt động ứng dụngCâu 1.(Trang 22 Toán 5 VNEN Tập 2): – Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình. Quan sát biểu đồ, trả lời câu hỏi:
a. Số tiền dành cho việc học hành chiếm bao nhiêu phần trăm? b. Nếu tổng thu nhập hàng tháng của gia đình đó là 10 triệu thì mỗi tháng gia đình đó tiết kiệm được bao nhiêu tiền Trả lời: a. Số tiền dành cho việc học hành chiếm 25%. Vì nhìn vào hình vẽ, ta thấy % tiền dành cho học hành = 1/4 hình tròn = 25% b. Số tiền tiết kiệm của gia đình đó chiếm số phần trăm là: 100 – (25 + 30 + 15 + 18) = 12% – Vậy, nếu tổng thu nhập hàng tháng của gia đình đó là 10 triệu thì mỗi tháng gia đình đó tiết kiệm được số tiền là: 10.000.000 x 12 : 100 = 1.200.000 (đồng) Đáp số: 1.200.000 đồng MORE
|