Bài tập về Cấp độ khái quát nghĩa của từ

BÀI tập cấp độ KHÁI QUÁT của NGHĨA từ NGỮ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.25 KB, 3 trang )

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
Bài 1 Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của từ ngữ trong mỗi khóm từ ngữ sau đây
Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
a) y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, áo sơ mi
b) vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi


Bài tập 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm đã cho
a) Xăng, dầu hỏa, khí ga, ma dút, củi, than.
b) Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d) Liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e) Đấm, đá, thụi, bịch, tát.

a. Khí đốt: xăng, dầu hỏa, (khí) ga,ma dút, củi, than
b. Nghệ thuật: hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc
c. Ẩm thực: canh, nem, rau, xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán
d. Nhìn: liếc, ngắm, nhòm, ngó
e. Đánh nhau: đấm, đá, thụi, bịch, tát
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ đã cho:
a) xe cộ
b) kim loại
c) hoa quả
d) (người) họ hàng
e) mang

a. Xe cộ: xe máy, xe đạp, xe ô tô, xe bus
b. Kim loại: sắt, đồng, nhôm, kẽm
c. Hoa quả: xoài, lê, mận, táo, ổi
d. (người) Họ hàng: cô,chú, bác, dì, cậu
e. Mang: gánh, vác, khiêng, xách


Câu 4: Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây:
a. thuốc chữa bệnh: áp-xpi-rin, am-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
b. giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ.
c. bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.
d. hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.

Những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ đã cho là:
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
c. Bút điện
d. Hoa tai


Câu 5* (Trang 11 SGK) Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa,
trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.
Xe chạy chầm chậm... Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm
mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc
rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo [...].

Ba động từ cùng một phạm vi nghĩa là: khốc, nức nở, sụt sùi.
Từ có nghĩa rộng: khóc; nức nở và sụt sùi có nghĩa hẹp hơn, biểu lộ cảm xúc rõ ràng, cụ thể hơn.
Câu 6: Từ nào có thể bao hàm nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn sau đây :
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không
nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại
tưng bừng, rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi
dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên
thấy lạ.
Cảm xúc
Câu 7: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng bao hàm theo các nhóm sau:
a. Trắng, vàng, xanh, đỏ, tím, hồng

b. Cá chép, cá rô, cá thu, cá nục, cá chim
c. Bút, mực, thước kẻ, tẩy, com pa
Gợi ý:
a. Màu sắc
b. Cá
c. Dụng cụ học tập.
Câu 8. Tìm những từ có nghĩa hẹp hơn các từ ngữ sau, rồi biểu hiện bằng sơ đồ:
a. Nghề nghiệp
b. Truyện dân gian
c. Thú
Gợi ý:
a. Bác sĩ, giáo viên, phóng viên, phát thanh viên,
b. Truyện cổ tích, truyền thuyết, thần thoại, truyện ngụ ngôn
c. Voi, báo, hổ, linh cẩu
Câu 1: Tìm các từ có nghĩa rộng hơn so với các từ cho ở nhóm dưới đây:
A) Bút, mực, sách, com-pa, cặp, tẩy.
B) Khèn, nhị, tù và, măng-đô-lin, đàn oóc-gan.
C) Nức nở, sụt sùi, thút thít, ư ử, hu hu.
D) Chua, chát, ngọt, đắng, mặn, cay.

Câu 1: Sắp xếp các từ dưới đây vào 2 nhóm. Và đặt tên cho từng nhóm đó: mũ, cơm, áo, quần, rau, thịt,
giày, khăn choàng, cá, bánh, kẹo, tất (vớ), kem, dây nịt, cháo.
Nhóm 1:mũ, quần, áo, giày, khăn choàng, tất(vớ), dây nịt.=>trang phục.
-Nhóm 2:Cơm, rau, thịt, cá, bánh, kẹo, kem, cháo.
Tìm những từ có nghĩa hẹp hơn các từ ngữ sau, rồi biểu hiện bằng sơ đồ:
a. Nghề nghiệp
b. Truyện dân gian
c. Thú

Bác sĩ, giáo viên, phóng viên, phát thanh viên,

Truyện cổ tích, truyền thuyết, thần thoại, truyện ngụ ngôn
Voi, báo, hổ, linh cẩu


Hãy liệt kê các từ có nghĩa hẹp trong những nhóm sau. Mỗi nhóm khoảng 5 từ.
- Vũ khí
- Gia đình
- Phương tiện giao thông.

-Vũ khí: lựu đạn, cung tên, khiên, nỏ, lao, pháo,...
-Gia đình: ông nội, bà ngoại, bố, mẹ, anh, chị, em trai, em gái,...
-Phương tiện giao thông: xe đạp, máy bay, thuyền, ca nô, mô tô, xe buýt,...
-Trường học:
+Phòng truyền thống, phòng hội đồng, lớp học (bàn, ghế, bảng, phấn,...), phòng đa năng,...
+Cô giáo, thầy giáo, học sinh,...
Câu 3: tìm từ ngữ có nghĩa hẹp bao ham2 phạm vi nghĩa của từ kim loại (0.5đ)
Câu 1 : Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây ? Học sinh, sinh viên, giáo viên, bác
sĩ, kỹ sư, công nhân.
Câu 1: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữbút mực, thước kẻ, compa, sách vở