Bài tập Tiếng Việt bài Cậu bé thông minh

Tập đọc. Cậu bé thông minh

Câu 1 (trang 5 sgk Tiếng Việt 3 tập 1) Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

Lời giải

Để tìm người tài, nhà vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng, nếu không có cả làng sẽ phải chịu tội.

Câu 2 (trang 5 sgk Tiếng Việt 3 tập 1) Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua?

Lời giải

Dân chúng lo sợ sẽ bị nhà vua hành tội vì làm sao kiếm được thứ gà trống biết đẻ trứng ? (Chỉ gà mái mới đẻ được trứng).

Câu 3 (trang 5 sgk Tiếng Việt 3 tập 1) Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?

Lời giải

Cậu bé đã kể cho nhà vua một câu chuyện tương tự là bố cậu mới đẻ em bé từ đó chính vua cũng nhận ra mệnh lệnh của mình là vô lí.

Câu 4 (trang 5 sgk Tiếng Việt 3 tập 1) Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?

Lời giải

Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu lên vua rèn một chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim sẻ làm ba mâm cỗ theo lệnh vua.

Cậu bé yêu cầu như vậy khiến nhà vua cũng không thể làm được để khỏi phải tuân theo lệnh làm cỗ của vua.

Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 3

Bài tập Tiếng Việt bài Cậu bé thông minh

1. Bố cục: chia làm 3 đoạn

  • Đoạn 1: Từ đầu … hai cha con lên đường.
  • Đoạn 2: Đến trước cung vua… lần nữa.
  • Đoạn 3: Hôm sau… đến hết.

2. Chú thích:

  • Kinh đô: nơi vua và triều đình đóng. 
  • Om sòm: ầm ĩ, gây náo động. 
  • Trẫm: chỉ Đức Vua.
  • Sứ giả: chỉ người đưa tin. 
  • Trọng thưởng: tặng cho phần thưởng lớn.

3. Nội dung: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.

II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài

Câu 1: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

Trả lời:

Để tìm kiếm người tài, nhà vua đã nghĩ ra một kế là lệnh cho mỗi làng trong vùng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.

Câu 2: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?

Trả lời:

Khi nghe lệnh vua ban, dân chúng ai nấy đề lo sợ vì trước giờ chỉ có gà mái đẻ trứng làm gì có gà trống đẻ trứng bào giờ, đó là điều khó có thể thực hiện.

Câu 3: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?

Trả lời:

Khi nghe lệnh vua ban, cậu bé đã nhận thấy được sự vô lí nên đã tìm cách chứng mình điều đó bằng cách: Cậu xin gặp vua và nói với vua việc bố cậu vừa mới đẻ em bé bắt cậu ấy đi xin sữa. Thông qua sự việc này để vua khẳng định đó là điều vô lí và cậu bé sẽ dễ dàng chứng minh luôn, vua cũng đã ra lệnh vô lí.

Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?

Trả lời:

Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.  Cậu bé yêu cầu như vậy vì cậu bé yêu cầu một việc mà vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.

Từ khóa tìm kiếm: tiếng việt 3 tập 1, giải tập đọc cậu bé thông mình, cậu bé thông minh trang 4 tập 1, hướng dẫn soạn cậu bé thông minh tiếng việt 3 tập 1.

Nội dung hướng dẫn giải Bài: Cậu bé thông minh được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp.

Giải bài tập bắt buộc - Cậu bé thông minh VBT Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức

Câu hỏi (Trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

a. trò chơi, nhiều, Huy, nghĩ ra, thú vị 

b. nhiều, có, Việt Nam, tài năng, người 

Trả lời:

a. Huy nghĩ ra nhiều trò chơi thú vị. 

b. Người Việt Nam có nhiều tài năng.

Giải bài tập tự chọn - Cậu bé thông minh VBT Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức

Câu 1 ( Trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống 

a. ươc hay ươt? 

Cậu bé .... được lên cung trăng gặp chú Cuội. 

b. ươn hay ương? 

Việt Nam là nơi nuôi d.....tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn. 

C. ươi hay ưi? 

Cô bé vừa thông minh vừa có nụ c.... thật dễ thương. 

Trả lời:

a. ươc hay ươt? 

Cậu bé ước được lên cung trăng gặp chú Cuội. 

b. ươn hay ương? 

Việt Nam là nơi nuôi dưỡng tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn. 

C. ươi hay ưi? 

Cô bé vừa thông minh vừa có nụ cười thật dễ thương. 

Câu 2 ( Trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Giải câu đố 

Da cóc mà bọc bột lọc 

Bột lọc mà bọc hòn than.

(Là quả ............... )

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?

(Là con ...................) 

Trả lời:

Da cóc mà bọc bột lọc 

Bột lọc mà bọc hòn than.

(Là quả nhãn)

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?

(Là con Khỉ )

Câu 3 ( Trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc Cậu bé thông minh từ ngữ

a. Cho biết nơi Vinh và các bạn chơi bóng đá

b. Miêu tả cái hố

c. Cho biết các bạn của Vinh rất quý quả bóng 

Trả lời:

a. Cho biết nơi Vinh và các bạn chơi bóng đá ở: bãi cỏ

b. cái hố: hẹp và rất sâu

c. bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối tiếc

Câu 4 ( Trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh

Trả lời:

Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi ô ăn quan.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 62, 63 Bài: Cậu bé thông minh - Kết nối tri thức file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 62, 63 Cậu bé thông minh sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập Tiếng Việt bài Cậu bé thông minh

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. trò chơi, nhiều, Huy, nghĩ ra, thú vị

b. nhiều, có, Việt Nam, tài năng, người

Trả lời:

a. Huy nghĩ ra nhiều trò chơi thú vị.

b. Người Việt Nam có nhiều tài năng.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống

a. ươc hay ươt?

Cậu bé .... được lên cung trăng gặp chú Cuội.

b. ươn hay ương?

Việt Nam là nơi nuôi d.....tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn.

C. ươi hay ưi?

Cô bé vừa thông minh vừa có nụ c.... thật dễ thương.

Trả lời:

a. ươc hay ươt?

Cậu bé ước được lên cung trăng gặp chú Cuội.

b. ươn hay ương?

Việt Nam là nơi nuôi dưỡng tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn.

C. ươi hay ưi?

Cô bé vừa thông minh vừa có nụ cười thật dễ thương.

Câu 2 ( Trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Giải câu đố

Da cóc mà bọc bột lọc

Bột lọc mà bọc hòn than.

(Là quả ............... )

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?

(Là con ...................)

Trả lời:

Da cóc mà bọc bột lọc

Bột lọc mà bọc hòn than.

(Là quả nhãn)

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?

(Là con Khỉ )

Câu 3 ( Trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc Cậu bé thông minh từ ngữ

a. Cho biết nơi Vinh và các bạn chơi bóng đá

b. Miêu tả cái hố

c. Cho biết các bạn của Vinh rất quý quả bóng

Trả lời:

a. Cho biết nơi Vinh và các bạn chơi bóng đá ở: bãi cỏ

b. cái hố: hẹp và rất sâu

c. bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối tiếc

Câu 4 ( Trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh

Bài tập Tiếng Việt bài Cậu bé thông minh

Trả lời:

Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi ô ăn quan.


Page 2

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 68, 69 Nhớ ơn sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập Tiếng Việt bài Cậu bé thông minh

Bài tập bắt buộc

Câu 1 ( Trang 68 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh

Bài tập Tiếng Việt bài Cậu bé thông minh

Trả lời:

Bạn nhỏ đỡ bà lên bậc cửa.

Câu 2 ( Trang 68 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chép bài Nhớ ơn, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ (lỗi chính tả được in đậm). Em hãy viết lại cho đúng.

Viết sai

Viết lại đúng

Xang đò

Nhớ người chèo trống.

Nằm võng Nhớ người mắc giây.

Trả lời:

Viết sai

Viết lại đúng

Xang đò

Nhớ người chèo trống.

Nằm võng

Nhớ người mắc giây.

Sang đò

Nhớ người chèo chống

Nằm võng

Nhớ người mắc dây

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

a. (Uốn/ uống) ............... nước nhớ nguồn.

b. Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như .............. (nước/ nướt) trong nguồn chảy ra.

c. Ăn quả nhớ kẻ (trồng/ chồng) ................ cây.

Trả lời:

a. Uống nước nhớ nguồn.

b. Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

c. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.


Page 3

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 63, 64, 65 Lính cứu hỏa sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập Tiếng Việt bài Cậu bé thông minh

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. cứu hoả, nguy hiểm, một, công việc, là

b. cứu hoả, cần, chúng ta, những biết ơn, người lính

Trả lời:

a. Cứu hỏa là một công việc nguy hiểm.

b. Chúng ta cần biết ơn những người lính cứu hỏa.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống

a. oa hay ua?

Em mơ ước lớn lên được làm lính cứu h. ..

b. ưa hay ua?

Xe cứu hoả ch... rất nhiều nước.

c. ao hay au?

Quần ... của người lính cứu hoả được làm bằng chất liệu đặc biệt.

Trả lời:

a. oa hay ua?

Em mơ ước lớn lên được làm lính cứu hỏa.

b. ưa hay ua?

Xe cứu hoả chứa rất nhiều nước.

c. ao hay au?

Quần áo của người lính cứu hoả được làm bằng chất liệu đặc biệt.

Câu 2 ( Trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:

Mình đỏ như lửa

Bụng chứa (nước/ nướt) ........... đy.

Tôi chạy như bay.

(Hết/ Hoét) .......... vang đường phố.

Nhà nào có lửa

Tôi (dập/ dợp) ......... tắt ngay.

Ai gọi “chữa cháy”.

“Có ngay! Có ngay”

(Theo Phạm Hổ, Xe chữa cháy)

Trả lời:

Mình đỏ như lửa

Bụng chứa nước đy.

Tôi chạy như bay.

Hét vang đường phố.

Nhà nào có lửa

Tôi dập tắt ngay.

Ai gọi “chữa cháy”.

“Có ngay! Có ngay”

Câu 3 ( Trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài học từ ngữ thể hiện.

a. những người lính cứu hoả phản ứng rất nhanh

b. dấu hiệu giúp em nhận biết xe cứu hoả

Trả lời:

a. Những người lính cứu hỏa lập tức mặc quần áo chữa cháy, đi ủng, đeo găng, đội mũ rồi lao ra xe.

b. Xe cứu hỏa màu đỏ.

Câu 4 ( Trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với bức tranh

Bài tập Tiếng Việt bài Cậu bé thông minh

Trả lời:

Anh lính cứu hỏa đang làm nhiệm vụ.


Page 4

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 69, 70, 71 Du lịch biển Việt Nam sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập Tiếng Việt bài Cậu bé thông minh

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh

Bài tập Tiếng Việt bài Cậu bé thông minh

Trả lời:

Mọi người đang đi dạo trên biển.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống

a. tr hay ch?

Biển to quá, bé ...ẳng dám tắm đâu.

Biển xanh quá bên bờ cát ...ắng phau.

b.l hay n?

Biển động, nước biển sẫm một màu ....âu đỏ.

Trả lời:

a. tr hay ch?

Biển to quá, chẳng dám tắm đâu.

Biển xanh quá bên bờ cát trắng phau.

b. l hay n?

Biển động, nước biển sẫm một màu nâu đỏ.

Câu 2 ( Trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Bé tung tăng (trên/ chên) ............... cát

Dắt (nắng/ lắng) .............. vàng đi chơi

Sóng rủ bé (xuống/ suống) .............. tắm

(Trắng/ Chắng) ............... tinh những nụ cười

Đôi ............... (trân/ chân) bé mỏi lắm

Bé ngồi ................ (giữa/ da) phao thôi

Ôi! Chiếc phao còn ................ (nghủ/ ngủ)

.... (Rậy/ Dậy) đi nào, phao ơi!

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

Trả lời:

Bé tung tăng trên cát

Dắt nắng vàng đi chơi

Sóng rủ bé xuống tắm

Trắng tinh những nụ cười

Đôi chân bé mỏi lắm

Bé ngồi giữa phao thôi

Ôi! Chiếc phao còn ngủ

Dậy đi nào, phao ơi!

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

Câu 3 ( Trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc Du lịch biển Việt Nam từ ngữ

a. cho biết những đồi cát ven biển Mũi Né rất rộng lớn

b. thể hiện cảm giác khi trượt cát

C. cho biết biển rất quý giá

Trả lời:

a. Đến Mũi Né bạn sẽ được ngắm nhìn những đồi cát mệnh mông.

b. Trượt cát ở đây rất thú vị.

C. Biển là món quà kì diệu mà thiên nhiên đã ban tặng cho nước ta.

Câu 4 ( Trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. bé, thích, lắm, đi biển

b. trời nóng, bãi biển, người, đông nghịt

Trả lời:

a. Bé thích đi biển lắm.

b. Trời nóng, bãi biển đông nghịt người.

Câu 5 ( Trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu

mênh mông , mải mê , bãi cát

a. Sóng quá to, bé không ra ....................... được.

b. An ....................... nhìn anh Nam lướt sóng

Trả lời:

a. Sóng quá to, bé không ra bãi cát được.

b. An mải mê nhìn anh Nam lướt sóng

Câu 6 ( Trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu về điều em thích khi đi biển

Bài tập Tiếng Việt bài Cậu bé thông minh

Trả lời:

Khi đi biển, em thích được tập bơi.


Page 5

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 65, 66 Lớn lên bạn làm gì sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập Tiếng Việt bài Cậu bé thông minh

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

kiến trúc sư, thích, em, trở thành, khi lớn lên 

Trả lời:

Khi lớn lên em thích trở thành kiến trúc sư

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng 

Nông dân đang gặt lúa. 

Kĩ sư thiếc kế ngôi nhà.

Ca sĩ biểu diễn trên sân kháu. 

Trả lời: 

X

Nông dân đang gặt lúa. 

Kĩ sư thiếc kế ngôi nhà.

Ca sĩ biểu diễn trên sân kháu. 

Câu 2 ( Trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vần ăt hay ăc vào chỗ trống 

a. Bầu trời mùa hè xanh ng....... 

b. M... hồ lăn tăn gợn sóng.

c. Chiếc xe gặp trục tr..... trên đường. 

d. Nó th.. mắc về bài toán. 

Trả lời:

a. Bầu trời mùa hè xanh ngắt

b. Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.

c. Chiếc xe gặp trục trặc trên đường. 

d. Nó thắc mắc về bài toán. 

Câu 3 ( Trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ đúng điền vào chỗ trống 

Cô Hoa là (i/ y) ....... tá. Mặc dù công việc rất bận rộn nhưng cô (luônluông) ............ quan tâm đến người bệnh của mình. Một lần, có cậu bé đã kiên quyết từ chối uống (thuốc/ thuốt) .............. . Cô đã kiên nhẫn (dỗ dànhrỗ rành) Cuối cùng cậu bé đã vui vẻ uống hết những viên thuốc rất đắng. Niềm vui của cô là nhìn thấy các (bệnh nhân/ bịnh nhân) ......... khoẻ mạnh. 

Trả lời:

Cô Hoa là y tá. Mặc dù công việc rất bận rộn nhưng cô luôn quan tâm đến người bệnh của mình. Một lần, có cậu bé đã kiên quyết từ chối uống thuốc. Cô đã kiên nhẫn dỗ dànhCuối cùng cậu bé đã vui vẻ uống hết những viên thuốc rất đắng. Niềm vui của cô là nhìn thấy các bệnh nhân khoẻ mạnh.