Bài tập so sánh nhất lớp 6

So sánh nhất trong tiếng Anh [superlative]. Đây là dạng cấu trúc ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến được áp dụng thường ngày và trong văn phong giao tiếp. So sánh nhất giúp bạn nhắc tới và nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được đề cập tới.

I. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC SO SÁNHNHẤT

1. Khái niệm

Thường được sử dụng để so sánh một sự vật, hiện tượng với tất cả các sự vật,hiện tượng khác trong tiếng Anh. Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ the

Số lượng đối tượng dùng để so sánh thường từ 3 đối tượng trở lên nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.

2. Cấu trúc

a. Tính từ ngắn:

- S + V + the + adj + EST .

Ex:

  • This shirt isthe cheapestin the shop.
  • Nam isthe tallestin the class.
  • She learns the best in her class.

b. Tính từ dài:

- S + V + the MOST + adj .

Ex:

  • This shirt isthe most expensivein the shop.
  • She isthe most beautifulgirl in the class.
  • He is the most intelligent in his class.
  • Trung isthe most handsomeboy in the neighborhood.

c. So sánh kém nhất

- S + V + the least + Tính từ/Trạng từ+ Noun/ Pronoun/ Clause

Ví dụ: Her ideas werethe least practicalsuggestions.

Note:Một số tính từ bất qui tắc:

Tính từ

So sánh nhất

Good

The best

Bad

The worst

Much / many

The most

Little

The least

Far

Further

Happy

the happiest

Simple

the simplest

Narrow

the narrowest

Clever

the cleverest

>>> Xem thêm: So sánh hơn trong tiếng Anh

II. NHỮNG QUY TẮC KHI SO SÁNH HƠN NHẤT

1. Quy tắc đổi đuôi tính từ

Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy . Khi so sánh hơn thì đổi y thành i rồi thêm er; khi so sánh nhất đổi y thành i rồi thêm est

Ex:

  • She isbusierthan me.
  • This isthe easiestexercise in the test.

Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm er trong so sánh hơn và est trong so sánh nhất.[ex:hot>hotter/hottest]
Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ y thì đổi y thành i rồi thêm er trong so sánh hơn và est trong so sánh nhất[ex:happy>happier/happiest]
Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng le,et,ow,ervẫn xem là tính từ ngắn [ví dụ: slow> slower]

2. Quy tắc nhấn mạnh bằng bổ ngữ

So sánh nhấtcó thể được bổ nghĩa bằng much hoặc sử dụng cum từ by far

- So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêmalmost[hầu như];much[nhiều];quite[tương đối];by far/ far[rất nhiều] vào trước hình thức so sánh

-Mostkhi được dùng với nghĩavery[rất] thì không cótheđứng trước và không có ngụ ý so sánh

Ví dụ:

He is the smartestby far.

3. Các dạng so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt

Chú ý:sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từfar

- Để diễn đạt so sánh vềkhoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụngfurtherhoặcfarther.

Ví dụ:

  • She moved further down the road.
  • She moved farther down the road.

- Để diễn đạt so sánh vềkhoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụngthe furthesthoặcthe farthest.

Ví dụ:

  • Lets see who can run the furthest.
  • Lets see who can run the farthest.

- Khi muốn diễn tả ýthêmhoặc nâng cao, ta dùngfurther.

Ví dụ:

  • My box is thelargestone in our neighborhood.
  • This is thesmallestbox I've ever seen.
  • Your cat ran thefastestof any cat in the race.
  • We all threw our rocks at the same time. My rock flew thehighest. ["of all the rocks" is understood]

III. BÀI TẬP SO SÁNH NHẤT

Bài 1 Cho dạng đúng của từ

  1. She is by far the[rich]woman in Vietnam
  2. That was the[funny]thing to do in this weather
  3. Thank you for the[deliciou] I have ever eaten
  4. Susie isthe[prettiest]girl in our team
  5. I think that he is one of the[boring] people in the world
  6. I have had the[happy]days in my life
  7. What is the[popular]makeup look of young girls?
  8. This is a really good place. Its one of the[best]destination in this city

Giải bài 1:

1. richest

2. Funniest

3. most delicious

4. prettiest

5. most boring

6. happiest

7. most popular

8. best

Bài 2: Hoàn thành các câu. Sử dụng [-est or most ...] + apreposition [of or in]

1. It's a very good room. It is the best room in the hotel

2. It's a very cheap restaurant. It's ..... the town

3. It was a very happy day. It was ..... my life

4. She's a very intelligent student. She ..... the class

5. It's a very valuable painting . It ..... the gallery

6. Spring is a very busy time for me. It ..... the year

7. It's a very good room. It is one of the best room in the hotel

8. He's a very rich man. He' s one ..... Britian

9. It's a very big castle. It ..... the team

10. She's a good player. She ..... the team

11. It was a very bad experience. It ..... my life

12. He's a very dangerous criminal. He ..... the country

Bài 3: Hoàn thành các câu. Sử dụng so sánh nhất trong tiếng anh hoặc so sánh hơn

1. We stayed at the .... hotel in the town [cheap]

2. Our hotel was .... than all the others in the town [cheap]

3. The United States is very large, but Canada is .... . [large]

4. What's .... country in the world? [small]

5. I wasn't feeling well yesterday, but I feel a bit .... today [good]

6. It was an awful day. It was .... day of my life [bad]

7. What is .... sport in your country? [popular]

8. Evereet is .... mount ain in the world. It is .... than any other mountain. [high]

9. We had a great holiday. It was one of .... holiday we've ever had [enjoyable]

10. I prefer this chair to the other one. It's .... . [comfortable]

11. What's .... way of getting from here to the station? [quick]

12. Kevin and Sue have got three daughters .... is 14 years old [old]

Chủ điểm liên quan

  • Phương pháp luyện nghe tiếng Anh siệu hiệu quả
  • Cấu trúc wish thông dụng nhất trong tiếng Anh
  • Trọn bộ các chủ điểm ngữ pháp TOEIC

Video liên quan

Chủ Đề