Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 lớp 4

Ví dụ 1.  Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

a] Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2                              ..…

b] Các số có tận cùng là 3, 6, 9 thì chia hết cho 3                                      ..…

c] Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5                                  ..…

d] Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho cả 3 và 9     …..

e] Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 3 và 9     …..

Hướng dẫn

a] Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2                             Đ

b] Các số có tận cùng là 3, 6, 9 thì chia hết cho 3                                     S

c] Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5                                 Đ

d] Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho cả 3 và 9    S

e] Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 3 và 9    Đ

Ví dụ 2. Cho các số: 3578; 4290; 10235; 729180; 54279; 6549

a] Tìm trong số đó các số chia hết cho 2

b] Tìm trong số đó các số chia hết cho 3

c] Tìm trong đó các số chia hết cho cả 2 và 5

d] Tìm trong đó các số chia hết cho 2; 5 và 9

Hướng dẫn

a] Các số chia hết cho 2 là: 3578; 4290; 729180

b] Các số chia hết cho 3 là: 4290; 729180; 54279; 6549

c] Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4290; 729180

d] Các số chia hết cho cả 2, 5, và 9 là:  729180

Ví dụ 3. Lan có một số kẹo ít hơn 40 nhưng nhiều hơn 20. Nếu Lan chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Lan có bao nhiêu cái kẹo?

Hướng dẫn

Vì Lan chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết nên số kẹo của bạn Lan chia hết cho cả 2 và 5, do đó số kẹo của bạn Lan có chữ số tận cùng phải là 0

Vì số kẹo của Lan ít hơn 40 và nhiều hơn 20 nên số kẹo của bạn là 30 cái kẹo.

Đáp số: 30 cái kẹo

Ví dụ 4. Cho các chữ số: 9; 0; 5; 2.

a] Viết tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi chữ số chỉ xuất hiện 1 lần ở mỗi số

b] Trong các số vừa viết, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5, số nào chia hết cho cả 2 và 5?

Hướng dẫn

a] Các số lập được là: 9052; 9025; 9502; 9520; 9205; 9250; 2095; 2059; 2905; 2950; 2509; 2590; 5920; 5902; 5290; 5209; 5092; 5029.

b] Trong các số vừa viết, số chia hết cho 2 là: 9052; 9502; 9520; 9250; 2950; 2590; 5920; 5902; 5290;  5092.

Trong các số vừa viết, số chia hết cho 5 là: 9025; 9520; 9205; 9250; 2095; 2905; 2950; 2590; 5920; 5290.

Trong các số vừa viết, số chia hết cho2 và 5 là: 9520; 9250; 2950; 2590; 5920; 5290.

Bài 5. Cần phải viết thêm một chữ số nào vào bên phải số 234 để được số có bốn chữ số cùng chia hết cho 3 và 5

Hướng dẫn

Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên nó có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

+] Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 0 ta được số: 2340

Số: 2340 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 + 0 = 9 chia hết cho 3 nên số 2340 thỏa mãn

+] Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 5 ta được số: 2345

Số: 2345 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 + 5 = 14 không chia hết cho 3 nên số 2345 không chia hết cho 3 nên trường hợp này không thỏa mãn

Đáp số: 2340

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:

Hiệu của 3265 và 1450

     Chia hết cho 2

Tổng của 4128 và 3123

     Chia hết cho cả 3 và 5

Hiệu của 2638 và 1026

     Chia hết cho cả 2 và 9

Hiệu của 6390 và 1242

     Chia hết cho 3

Bài 2.   Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

a] Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là một số chia hết cho 9                            ….

b] Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là một số chia hết cho 3                            ….

c] Số lớn nhất có 5 chữ số là một số chia hết cho cả 2; 5 và 9                             ….

d] Số lớn nhất có 10 chữ số khác nhau là một số chia hết cho cả 2, 5 và 9         ….

Bài 3. Trong các số sau: 4795; 7860; 900; 78643; 6980; 7937; 4670; 8692; 14005; 8426; 7932

a] Số chia hết cho cả 2 và 5 là những số nào?

b] Số chia hết cho cả 2 và 3 là những số nào?

c] Số chia hết cho cả 2 ; 3 và 5 là những số nào?

Bài 4. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 3; 5

a] 540 – 120 : 4                                                         b] 963 + 24 x 8

Bài 5. Cần viết thêm hai chữ số nào vào bên phải số 46 để được số bé nhất có bốn chữ số cùng chia hết cho 3 và 5? Số đó là số nào?

Bài 6. Tìm các số có ba chữ số cùng chia hết cho 3 và 5, biết rằng số đó có chữ số hàng chục là 7.

Bài 7.  Cần phải viết thêm một chữ số nào vào bên phải số 40 để được số có ba chữ số cùng chia hết cho 2 và 3? Số đó là số nào?

Bài 8.  Timd số có ba chữ số cùng chia hết cho 5 và 9 biết rằng số đó có chữ số hàng trăm là 6.

Bài 9. Tìm số bé nhất có hai chữ số sao cho khi chia số đó cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 thì dư 4.

Bài 10. Mẹ Xuân mua 15 quyển vở và 3 cái bút. Mẹ Xuân đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 50000 đồng. Cô bán hàng trả lại cho mẹ Xuân 40000 đồng. Hỏi cô bán hàng tính đúng hay sai?

Bài 11. Minh có số nhãn vở ít hơn 30 và nhiều hơn 20. Nếu đem số nhãn vở đó chia đều cho hai bạn hoặc chia đều cho ba bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Minh có bao nhiêu nhãn vở?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 18 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Trong các số 333; 354; 360; 2457; 1617; 152, số nào chia hết cho 9

Quảng cáo

A. 333     B. 360     C. 2457     D. Cả A, B, C đúng

Hiển thị lời giải

     + Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9 ⋮ 9 nên 333 chia hết cho 9.

     + Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 9 ⋮ 9 nên 360 chia hết cho 9.

     + Số 2475 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 7 + 5 = 18 ⋮ 9 nên 2475 chia hết cho 9.

Chọn đáp án D.

Câu 2: Cho 5 số 0;1;3;6;7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 được lập từ các số trên.

A. 1     B. 4     C. 3     D. 2

Hiển thị lời giải

Trong năm số trên, tổng ba số chia hết cho 9 là: 6 + 3 + 0 = 9

Các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 được lập từ các số trên là: 360; 306; 630; 603

Chọn đáp án B.

Câu 3: Cho A = a785b−−−−−−−−−−−−. Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia cho 9 dư 2.

A. [a + b] ∈ {9; 18}     B. [a + b] ∈ {0; 9; 18}

C. [a + b] ∈ {1; 2; 3}     D. [a + b] ∈ {4; 5; 6}

Hiển thị lời giải

Ta có a, b ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và a ≠ 0 nên 0 < a + b ≤ 18

A chia cho 9 dư 2 ⇒ a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20 chia cho 9 dư 2 hay [a + b + 18] ⋮ 9

Mà 18 ⋮ 9 ⇒ [a + b] ⋮ 9 ⇒ [a + b] ∈ {9; 18}

Chọn đáp án A.

Câu 4: Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng 23x5y−−−−−−−−−−−− chia hết cho 2, 5 và 9

A. x = 0; y = 6     B. x = 6; y = 0

C. x = 8; y = 0     D. x = 0; y = 8

Hiển thị lời giải

Theo giả thiết ta có 23x5y−−−−−−−−−−−− chia hết cho 2 và 5 nên y = 0, ta được số 23x50−−−−−−−−−−−−

23x50−−−−−−−−−−−−⋮ 9 nên 2 + 3 + x + 5 chia hết cho 9 hay [10 + x] ⋮ 9

Ta có x = 8 thỏa mãn yêu cầu bài.

Chọn đáp án C.

Quảng cáo

Câu 5: Chọn câu trả lời đúng. Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305

A. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2341

B. Các số chia hết cho 3 là 2055 và 6430.

C. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305.

D. Không có số nào chia hết cho 3.

Hiển thị lời giải

Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305.

Chọn đáp án C.

Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3

B. Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9

C. Một số chia hết cho 15 thì chia hết cho 3

D. Một số chia hết cho 45 thì chia hết cho 9

Hiển thị lời giải

Một số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9. Chẳng hạn:

15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Vậy đáp án B sai

Chọn đáp án B

Câu 7: Tổng [hiệu] chia hết cho 9 là:

A. 1215 + 1356

B. 6543 – 1234

C. 1.2.3.4.5 + 27

D. 1.2.3.4.5.6 + 27

Hiển thị lời giải

Ta có: 1.2.3.4.5.6 ⋮ 9 và 27 ⋮ 9 ⇒ 1.2.3.4.5.6 + 27 ⋮ 9

Chọn đáp án D

Quảng cáo

Câu 8: Tìm các số tự nhiên a, b biết rằng a18b−−−−−−−−−− chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.

A. a = 0; b = 0

B. a = 9; b = 0

C. a = 4; b = 5

D. a = 5; b = 4

Hiển thị lời giải

a18b−−−−−−−−−− chia hết cho cả 2 và 5 nên b = 0 , ta được số a180−−−−−−−−−−

a180−−−−−−−−−− chia hết cho cả 3 và 9 nên hay

Mà a ≠ 0 ⇒ a = 9

Vậy số cần tìm là 9180

Chọn đáp án B

Câu 9: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau sao cho số đó chia hết cho 3

A. 10236

B. 10230

C. 10002

D. 10101

Hiển thị lời giải

Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau có dạng 1023*−−−−−−−−−−−−

1023*−−−−−−−−−−−− chia hết cho 3 nên 1 + 0 + 2 + 3 + * ⋮ 3 hay 6 + * ⋮ 3

⇒ ⋮ ∈ {0; 3; 6; 9}

Vì số cần tìm gồm 5 chữ số khác nhau và nhỏ nhất nên * = 6

Vậy số đó là 10236

Chọn đáp án A

Câu 10: Cho năm số 0; 1; 3; 5; 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:

A. 135

B. 357

C. 105

D. 103

Hiển thị lời giải

Số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3

Trong năm số trên, bộ ba số có tổng chia hết cho 3 là {0; 1; 5}; {1; 3; 5}; {3; 5; 7}

Vì số cần tìm là nhỏ nhất trong các số có thể tạo thành nên số đó là 105

Chọn đáp án C

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề