Bài 18 trang 65 sbt toán 9 tập 1

\(\eqalign{& 2 + \sqrt 2 = a\left( {1 + \sqrt 2 } \right) + 3 \cr& \Leftrightarrow a\left( {1 + \sqrt 2 } \right) = \sqrt 2 - 1 \cr& \Leftrightarrow a = {{\sqrt 2 - 1} \over {\sqrt 2 + 1}} \cr& \Leftrightarrow a = {{{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}^2}} \over {\left( {\sqrt 2 + 1} \right)\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}} \cr& \Leftrightarrow a = {{2 - 2\sqrt 2 + 1} \over {2 - 1}} = 3 - 2\sqrt 2 \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Cho hàm số \(y = ax + 3\). Hãy xác đinh hệ số a trong mỗi trường hợp sau:

LG a

Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng \(y = -2x\);

Phương pháp giải:

Đường thẳng\(y = ax + b\)\((a \ne 0)\) và\(y = a'x + b'\)\((a' \ne 0)\)

+) Hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi\(a = a';b \ne b'\)

Lời giải chi tiết:

Đồ thị của hàm số \(y = ax + 3\)song song với đường thẳng \(y = - 2x\)nên \(a = -2\)

Vậy hệ số a của hàm số là: \(a=-2\)

LG b

Khi \(x = 1 + \sqrt 2\)thì \(y = 2 + \sqrt 2 \).

Phương pháp giải:

Thay các giá trị \(x;y\) vào hàm số để tìm \(a.\)

Lời giải chi tiết:

Khi \(x = 1 + \sqrt 2 \)thì \(y = 2 + \sqrt 2 \)

Ta có:

\(\eqalign{
& 2 + \sqrt 2 = a\left( {1 + \sqrt 2 } \right) + 3 \cr
& \Leftrightarrow a\left( {1 + \sqrt 2 } \right) = \sqrt 2 - 1 \cr
& \Leftrightarrow a = {{\sqrt 2 - 1} \over {\sqrt 2 + 1}} \cr
& \Leftrightarrow a = {{{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}^2}} \over {\left( {\sqrt 2 + 1} \right)\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}} \cr
& \Leftrightarrow a = {{2 - 2\sqrt 2 + 1} \over {2 - 1}} = 3 - 2\sqrt 2 \cr} \)

Vậy hệ số \(a\) của hàm số là: \(a = 3 - 2\sqrt 2 \)