Allocate sth to sb là gì
Những người mới làm quen với kỳ thi IELTS thường gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình luyện viết. Bên cạnh những vấn đề về ngữ pháp hay cách thức trả lời câu hỏi sao cho rõ ràng, mạch lạc, người học thường gặp các vấn đề về cách diễn đạt do vốn từ theo chủ đề còn hẹp. Để giúp giảm tải áp lực về việc phải nhồi nhét nhiều từ vựng, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho người học ở trình độ mới bắt đầu 10 từ vựng có thể sử dụng linh hoạt trong nhiều chủ đề viết khác nhau. 10 từ vựng ứng dụng trong nhiều chủ đề IELTS Writing10 từ dưới đây là các động từ vô cùng quen thuộc và có thể ứng dụng linh hoạt trong nhiều chủ đề viết khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ phân tích nghĩa và cách sử dụng và ví dụ đi kèm để giúp người đọc hình dung rõ hơn cách áp dụng trong các bài viết của bản thân. Để có thêm những cấu trúc câu, từ vựng trọng tâm theo chủ đề trong IELTS Speaking, bạn đọc có thể luyện tập thông qua các bài tập thực hành trong cuốnUnderstanding Vocab for IELTS Writing 2nd Edition.Sách cung cấpphương pháp học từ và cụm từ dựa trên ngữ cảnh và các đề thi IELTS Writing có độ khó tương đương đề thi thật. AccessĐộng từ access mang nghĩa tiếp cận cái gì đó. Người học cần lưu ý phân biệt rõ cấu trúc ngữ pháp của từ access khi là danh từ và khi access là động từ. Khi access là danh từ, cấu trúc ngữ pháp gồm have/ gain/ get access to something. Nhưng khi access là động từ, access sẽ là ngoại động từ tức là phía sau access luôn cần một tân ngữ đi kèm, vì vậy cấu trúc cố định của access là access something. Ví dụ: 2. Chủ đề Advertisement (Quảng cáo) Businesses often launch huge advertising campaigns to access potential customers. 3. Chủ đề Technology (Công nghệ) 4. Chủ đề Health (Sức khỏe) 5. Chủ đề Gender (Giới tính) 6. Chủ đề Education (Giáo dục) AllocateĐộng từ allocate mang nghĩa phân bổ, phân bố cái gì. Tương tự từ access, allocate là ngoại động từ thường được sử dụng với hai cấu trúc phổ biến, bao gồm allocate something for something hoặc allocate something to doing something. Để sử dụng động từ allocate đúng ngữ cảnh, người học cần phân biệt được sự khác nhau giữa động từ allocate và động từ distribute (cũng mang nghĩa phân bố, phân phát). Động từ allocate thường đi cùng các danh Ví dụ: 1. Chủ đề Energy (Năng lượng) Governments should allocate a huge amount of money to researching and developing alternative resources. 2. Chủ đề Society (Xã hội) 3. Chủ đề Health/ Education (Sức khỏe/ Giáo dục) EnableEnable là động từ của danh từ ability và tính từ able, mang nghĩa giúp ai đó có thể làm gì. Ví dụ: 1. Chủ đề Health (Sức khỏe) 2. Chủ đề Education (Giáo dục) 3. Chủ đề Media (Truyền thông) EncourageEncourage mang nghĩa khuyến khích ai đó làm gì. Cấu trúc ngữ pháp của động từ này là encourage somebody to do something. Ví dụ: 1. Chủ đề Health (Sức khỏe) 2. Chủ đề Environment (Môi trường) 3. Chủ đề Society (Xã hội) EquipĐộng từ equip mang nghĩa trang bị hoặc cung cấp. Tùy vào ngữ cảnh khác nhau, động từ equip được sử dụng với các cấu trúc ngữ pháp khác nhau. Thứ nhất, khi động từ equip mang nghĩa trang bị cho một vật nào đó, cấu trúc ngữ pháp là equip for/ with something. Ví dụ: Ví dụ: (Những công việc bán thời gian có thể cung cấp cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để thăng tiến trong sự nghiệp sau này.) 2. Chủ đề Advertisement (Quảng cáo) GainĐộng từ gain mang nghĩa đạt được, kiếm được gì đó. Vì gain là ngoại động từ, cấu trúc ngữ pháp của động từ này là gain something.
Ví dụ: Working straight after high school graduation allows students to gain more hands-on experience and practical skills. RaiseTương tự, động từ raise mang nghĩa nâng cao cái gì đó. Vì raise là ngoại động từ, cấu trúc ngữ pháp của động từ này là raise something. Ví dụ 1. Chủ đề Cities (Thành phố) 2. Chủ đề Environment (Môi trường) 3. Chủ đề Health (Sức khỏe) 4. Chủ đề Society (Xã hội) SufferĐộng từ suffer mang nghĩa chịu đựng cái gì. Ba cấu trúc phổ biến đi với động từ này bao gồm suffer something, suffer from something hoặc suffer for something. Với cấu trúc số 1, suffer something thường dùng để chỉ hành động phải trải qua một chuyện gì không dễ chịu, như là một vết thương, một tổn thất hoặc thất bại. Với cấu trúc số 2, suffer from something thường đi với tên các loại bệnh hoặc dùng để chỉ việc thiếu hụt một cái gì đó. Với cấu trúc số 3, suffer for something mang nghĩa chịu đựng những quyết định, những lỗi lầm bản thân hoặc người khác gây ra. Ví dụ: 1. Chủ đề Health (Sức khỏe) People who lead a sedentary lifestyle are likely to suffer from many health problems such as overweight. 2. Chủ đề Economy (Kinh tế) 3. Chủ đề Family (Gia đình) StruggleĐộng từ struggle mang nghĩa đấu tranh, vật lộn. Hai cấu trúc ngữ pháp phổ biến của động từ này bao gồm struggle with something hoặc struggle to do something. 1. Chủ đề Crime (Tội phạm) 2. Chủ đề Education (Giáo dục) 3. Chủ đề Society (Xã hội) 4. Chủ đề Employment (Nghề nghiệp) 5. Chủ đề History (Lịch sử) Children should learn about local history to understand how hard their ancestors struggled to gain independence, and therefore those children would take pride in their origin and treasure the life they know as it is today. StrengthenStrengthen là động từ của danh từ strength (sức mạnh). Vì vậy, về mặt ngữ nghĩa, động từ này có nghĩa làm tăng cường, củng cố cái gì đó. Cấu trúc ngữ pháp của động từ này là strengthen something.
Ví dụ: 2. Chủ đề Family (Gia đình) 3. Chủ đề Tourism (Du lịch) Tổng kếtMột trong những vấn đề mà người học mới bắt đầu thường gặp phải trong kỹ năng Viết là thiếu vốn từ vựng cần thiết để truyền đạt thông điệp mà mình mong muốn. Bằng việc nắm được 10 từ phổ biến phía trên, người học có thể áp dụng linh hoạt trong nhiều chủ đề viết khác nhau. Thông qua bài viết trên, người đọc đã nắm được cách sử dụng từ vựng linh hoạt dựa theo chủ đề/ngữ cảnh. Phương pháp học từ vựng này là Context Exploring giúp người học ghi nhớ từ vựng sâu hơn. . Ngoài ra, để áp dụng những từ vựng và câu trúc câu ăn điểm vào đề thi IELTS Speaking, người đọc có thể luyện tập đề thi thực tế từ cuốnUnderstanding Vocab for IELTS Speaking 2nd Edition. Bài viết có sự tham khảo từ các ví dụ của các trang từ điển chính thống: Lê Mai Hương |