7m40cm bằng bao nhiêu cm

+ Bước 2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi (ta quy ước tỷ số củahai đơn vị là hai giá trị của đơn vị lớn chia cho đơn vị bé)+ Bước 3: Ta chia số phải đổi cho tỷ số của hai đơn vị đó.- Ví dụ: 7cm = ... dm+ Bước 1: Hai đơn vị cần chuyển đổi là cm và dm+ Bước 2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi ( 1dm = 10cm)+ Bước 3: Ta chia số phải đổi cho tỷ số của hai đơn vị đó: 7 : 10 = 0,7.Vậy 7cm = 0,7 dm1.2.2. Đổi danh số đơn ra danh số phức- Các bước giải:+ Bước 1: Xác định hai đơn vị cần chuyển đổi.+ Bước 2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi (ta quy ước tỷ số củahai đơn vị là hai giá trị của đơn vị lớn chia cho đơn vị bé)+ Bước 3: Ta tìm thương và số dư phép chia số phải đổi cho tỷ số của haiđơn vị đó. giá trị thương là giá trị của số đơn vị lớn và số dư là số đơn vị bé cầnchuyển đổi.Ví dụ: 35dm = ... m ... dm+ Bước 1: Hai đơn vị cần chuyển đổi là m và dm+ Bước 2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi ( 1m = 10 dm)+ Bước 3: 35 : 10 = 3 dư 5. Vậy: 35dm = 3m5dm1.2.3. Đổi danh số phức ra danh số đơn- Các bước giải:+ Bước 1: Xác định đơn vị cần chuyển đổi+ Bước 2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi+ Bước 3: Thực hiện nhân tỷ số của hai số đóVí dụ: 4km6m = ...m+ Bước 1: Hai đơn vị cần chuyển đổi là km và m+ Bước 2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi ( 1km = 1000m)+ Bước 3: Ta thực hiện đổi 4 km = 4000m + 6m = 4006m.Vậy: 4km6m = 4006m2. Bài tập thực hành2.1. Đổi các đơn vị đo độ dàiBài 1. Số ?6hm = ...m5m = ...dm31 8hm = ... m9m = ... cm5dam = ...m7cm = ... mmBài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm4m8dm = ...dm4m7cm = ... cm7m5dm = ... dm7m9cm = ...cmBài 3. Viết theo mẫua) 4m= 40dm = ....cm =...mmb) 1m =1dam = 0,1 dam107km = ...m1m = ....km = ....km5hm = ...m1dm = ....hm= ....hm1 km = ...cm1cm = .... dam = .... damBài 4. Viết theo mẫu4285m = 4km 285m = 4,285km1807m = ...km....m = ....,...km8063m = ....km.....m = ....,...km704m = ....km...m = ....,....kmBài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm8km 28m = ...m1025m = ....km ....m12m 4cm = ....cm678cm = ....m....cmBài 6. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phâna) Có đơn vị là ki – lơ – mét:620m;3km156m;7km37mb) Có đơn vị là mét:5m8dm;2m7cm;8m94mm.Bài 7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm0,9m = ...cm0,085km = ...m53cm = ....m2.2. So sánh các đơn vị đo độ dàiBài 1.<>=5m3cm ..... 4m6m2cm .....630cm5m4cm......6m6m3cm ......785cm32 Bài 2.< 1km5m …. 995m>= 1046km …. 1km46m15dam …. 10hm4dam20m4cm …. 2400cmBài 3.<>=9m 50cm ........ 905cm5km 500m.........4km 6m .............. 40hm1km25dam .........5m 56cm ........ 556cm1km105km7m .............. 57hm2.3. Thực hiện các phép tính với các số đo độ dàiBài 1. Tínha, 3hm7m + 4hm2dmb) 6m3dm + 4dm x 2c) 5km 6m : 2 + 327mBài 2. Đổi số đo có 2 đơn vị về số đo có một đơn vị rồi tínha. 3 dam 2m : 2 =...............................b. 4m 7dm x 3 =.............................c. 2hm 9dam x 4 = .................................d. 4cm 8mm : 4 = .......................................Bài 3. Tínha, 3m40cm + 4m24cm – 5m69cmb, 72m6cm – 56m50cm + 7m40cmc, 8m27dm + 3m35cm + 3dm65cmBài 4. Tính6dm x 6 + 78 dm = ...dm32 cm x 3 + 99 cm = ...36 cm : 4 + 125cm = ...cmcmBài 5. Tínha. 98m20cm x 2 + 23m30cm x 2b. 87m23dm : 2c. 9m8dm7cm : 3d. 18m40cm x 4 + 80m5dm x 8e. 19dm8cm : 333 Bài 6. Thực hiện phép tính với các đơn vị đoa. 8dam + 5dam = ...... dam57hm - 28hm = ......... hm12km x 4 = ........ kmb. 720m + 43m = ........m403cm - 52cm = ......... cm27mm : 3 = ........... mmBài 7. Tính6dm x 6 + 78 dm = ...dm32 cm x 3 + 99 cm = ...36 cm : 4 + 125cm = ...cmcmBài 8. Đổi số đo có 2 đơn vị về số đo có một đơn vị rồi tính:a. 3 dam 2m : 2b. 4m 7dm x 3c. 2hm 9dam x 4d. 4cm 8mm : 42.4. Các bài tốn có lời văn liên quan đến các đơn vị đo độ dàiBài 1. Có hai sợi dây, sợi dây thứ nhất dài 2m6dm, sợi dây thứ hai dài hơnsợi dây thứ nhất 7dm. Hỏi hai sợi dây dài tất cả bao nhiêu đề - xi – mét?Bài 2. Một ô tô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ơtơ chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng đường thứ hai 162km?Bài 3. Hai xã Điện Quan và Thượng Hà cách nhau 11km, nhà bạn Tuấncách xã Thượng Hà 20km. Hỏi nhà bạn Phong cách xã Điện Quan bao nhiêukm?Bài 4. Một hình tam giác có độ dài 4 cạnh lần lượt là: 4dm, 8dm2cm,1m2cm. Chu vi hình tam giác đó là ..... cm.34 Bài 2. Đại lượng đo diện tích và thể tích1. Những kiến thức cần nhớ1.1. Đại lượng đo diện tích1.1.1. Bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo- Bảng đơn vị đo diện tích:Lớn hơn m2m2Bé hơn m2km2hm2 (ha)dam2(a)m2dm2cm2mm21km21hm2 (ha)1dam2(a)1m21dm21cm21mm2= 100dm2= 100cm2= 100mm2100hm2= 100dam2 = 100m2=1km 210=1hm 210=1dam 210=1 2m10=1dm 210=1cm 210- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo:+ Hai đơn vị kề cạnh nhau gấp, kém nhau 100 lần.+ Mỗi đơn vị ứng với 2 chữ số (Chữ số hàng đơn vị của số đó bao giờcũng gắn với tên đơn vị của số đó)1.1.2. Các dạng bài đổi đơn vị đo diện tích1.1.2.1. Đổi danh số đơn ra danh số đơn* Từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ- Các bước giải:+ Bước 1: Xác định hai đơn vị cần chuyển đổi.+ Bước 2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi ( ta quy ước tỷ số củahai đơn vị là hai giá trị của đơn vị lớn chia cho đơn vị bé)+ Bước 3: Ta nhân số phải đổi cho tỷ số của hai đơn vị đó.*/ Ví dụ: 6hm2 = ... dam2+ B1: Hai đơn vị cần chuyển đổi là hm2 và dam2+ B2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi ( 1hm2 = 100dam2)+ B3: Ta nhân số phải đổi với tỷ số của hai đơn vị đó: 6 x 100 = 600. Vậy6hm = 600dam22* Từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn- Các bước giải:+ Bước 1: Xác định hai đơn vị cần chuyển đổi35 + Bước 2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi ( ta quy ước tỷ số củahai đơn vị là hai giá trị của đơn vị lớn chia cho đơn vị bé)+ Bước 3: Ta chia số phải đổi cho tỷ số của hai đơn vị đó*/ Ví dụ: 9m2 = ... dam2+ B1: Hai đơn vị cần chuyển đổi là m2 và dam2+ B2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi (1dam2 = 100m2)+ B3: Ta chia số phải đổi cho tỷ số của hai đơn vị đó: 9 : 100 = 0,09. Vậy9m = 0,09dam221.1.2.2. Đổi danh số đơn ra danh số phức- Các bước giải:+ Bước 1: Xác định hai đơn vị cần chuyển đổi.+ Bước 2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi ( ta quy ước tỷ số củahai đơn vị là hai giá trị của đơn vị lớn chia cho đơn vị bé)+ Bước 3: Ta tìm thương và số dư phép chia số phải đổi cho tỷ số của haiđơn vị đó. giá trị thương là giá trị của số đơn vị lớn và số dư là số đơn vị bé cầnchuyển đổi.*/ Ví dụ: 1237hm2 = ... hm2 ... dam2+ Bước 1: Hai đơn vị cần chuyển đổi là hm2 và dam2+ Bước 2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi ( 1hm2 = 100dam2 )+ Bước 3: 1237 : 100 = 12 dư 37. Vậy: 1237hm2 = 12hm237dam21.1.2.3. Đổi danh số phức ra danh số đơn- Các bước giải:+ Bước 1: Xác định đơn vị cần chuyển đổi+ Bước 2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi+ Bước 3: Thực hiện nhân tỷ số của hai số đóVí dụ: 5m2 7dm2 = ...dm2+ B1: Hai đơn vị cần chuyển đổi là m2 và dm2+ B2: Tìm tỷ số giữa hai đơn vị cần chuyển đổi (1m2 = 100dm2)+ B3: Ta thực hiện đổi 5m2 x 100 + 7dm2 = 507dm2 .Vậy: 5m2 7dm2 = 507dm21.2. Đại lượng đo thể tích1.2.1. Bảng đơn vị đo thể tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo- Bảng đơn vị đo thể tích:36

Các câu hỏi tương tự

Đơn vị đo chiều dài phổ biến gồm: m, dm, cm, mm. Vậy 1 mét bằng bao nhiêu cm? Cùng tham khảo cách quy đổi dưới đây để thuận tiện cho việc giải các bài toán và áp dụng cho công việc thực tế.

1. Mét (m) là gì?

Mét hay còn được viết tắt là m, mét trong tiếng anh là Metre. Là đơn vị đo khoảng cách, độ dài tiêu chuẩn. Theo Văn phòng Cân đo Quốc tế met được định nghĩa là khoảng cách mà ánh sáng truyền trong chân không trong thời gian 1/299 792 458 giây.

2. Quy đổi đơn vị đo lường cơ bản

Theo quy tắc thông thường, đối với các đơn vị đo lường thì cứ mỗi đơn vị trước sẽ sẽ bằng 10 lần đơn vị sau, cụ thể là:

Theo thứ tự m => dm => cm => mm thì ta có:

– 1 m = 10 dm
– 1 dm = 10 cm
– 1 cm = 10 mm
– 1m = 1000 mm

1 mét bằng bao nhiêu cm?

1 mét bằng bao nhiêu cm? Mét là đơn vị đo khoảng cách, một trong 7 đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế (SI). Trong 7 đơn vị này thì m, cm, dm và cm thường được sử dụng trong khoảng cách trung bình và ngắn, còn km, hm được sử dụng trong khoảng cách xa. Mét cũng được sử dụng để suy ra và quy đổi các đơn vị đo lường khác như newton, lực.

Hiểu rõ hơn về Xăng-ti-mét (cm) là gì?

Xăng-ti-mét hay xen-ti-mét, được viết tắt là cm là một khoảng cách bằng 1/100 mét. Trong hệ đo lường quốc tế, xentimét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.

Vậy theo quy ước trên thì 1 mét bằng bao nhiêu cm (xen-ti-mét): 1 m = 100 cm

Chữ xenti (hoặc trong viết tắt là c) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được chia cho 100 lần.

Hiểu rõ hơn về Mét vuông?

Mét vuông được viết tắt là m2 , là một phép đo diện tích, đơn vị trong SI để đo diện tích, là đơn vị thường dùng để đo các mặt phẳng như mặt bàn, sàn nhà, sân bóng…

Ví dụ: 1 sàn nhà có chiều dài là 20 m, có chiều rộng là 6 m thì diện tích của sàn nhà được tính theo công thức: chiều dài x chiều rộng = 20 m x 6 m = 120 m2

Lúc này thì đơn vị của diện tích sẽ ký hiệu là mét vuông (m2).

Nhiều bạn có những câu hỏi thắc mắc rằng 1 mét vuông bằng bao nhiêu mét hay 1 mét bằng bao nhiêu mét vuông thì sẽ không thể quy đổi được vì mét (m) và mét vuông (m2) là 2 khái niệm, đơn vị đo hoàn toàn khác nhau, không cùng đơn vị đo lường.

3. Hướng dẫn cách quy đổi 1m bằng bao nhiêu cm trực tuyến

Quy đổi 1 mét bằng bao nhiêu cm qua Google

Xem thêm: 1g bằng bao nhiêu ml hay 1g sữa đặc bằng bao nhiêu ml

Cách 1: Sử dụng công cụ Google được xem là cách nhanh nhất.

Bước 1: Mở trình duyệt Google

Bước 2: Bạn nhập thông tin cần quy đổi, điền 1m to cm (được hiểu là đổi 1 mét bằng bao nhiêu cm) để quy đổi ra đơn vị đo lường mà bạn mong muốn.

Tương tự như vậy nếu bạn muốn đổi 1 mét sang dm, 1 mét sang mm đều có thể nhập tại đây để cho ra kết quả.

Quy đổi 1 mét bằng bao nhiêu cm qua ConvertWorld.com

Cách 2: Quy đổi 1 mét bằng bao nhiêu cm thông qua ConvertWorld

Bước 1: Trước tiên, bạn truy cập vào trang web ConvertWorld.com

Bước 2: Sau đó bạn chọn tùy chọn Mét (m) trong phần chuyển đổi và nhập đơn vị muốn chuyển đổi 1m bằng bao nhiêu dm, cm, mm.

1 mét bằng bao nhiêu cm? Ngay lập tức bạn có thể thấy đơn vị mét đã được chuyển sang các đơn vị khác một cách nhanh chóng thuận tiện nhất rồi.

Trên đây là 2 cách quy đổi nhanh, trả lời cho câu hỏi đổi từ 1 mét bằng bao nhiêu cm. Qua 2 cách này bạn cũng có thể áp dụng cho việc quy đổi các đơn vị tính toán, đo lường khác một cách chính xác, tiện lợi.

Chúc các bạn thành công!