5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022

Nước biển thì mênh mông đấy nhưng còn sông thì sao? Liệu có con sông dài nhất thế giới nào khiến bạn trầm trồ chưa. Dù bạn đã biết rồi hay chưa thì Isinhvien cũng sẽ bật mí 10 con sông dài nhất thế giới cực thú vị, hãy theo dõi bài viết sau nhé !

Top 10 con sông dài nhất thế giới:

1. Sông Nin – 6.853 km

Sông Nin hoặc Nil là dòng sông thuộc châu Phi, được cho là con sông dài nhất trên thế giới với chiều dài 6.853 km. Đây là dòng sông có ảnh hưởng nhất ở châu Phi, gắn liền với sự hình thành, phát triển và lụi tàn của nhiều vương quốc cổ đại, góp phần tạo dựng nên nền Văn minh sông Nin.

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022
 Sông Nin có chiều dài 6.853 km là dòng sông có ảnh hưởng nhất ở châu Phi

2. Sông Amazon – 6.400 km

Sông Amazon là một dòng sông ở Nam Mỹ và là một trong những con sông dài nhất thế giới với chiều dài 6.400km. Sông Amazon có lưu vực rộng nhất và lưu lượng nước nhiều nhất thế giới. Sông Amazon chiếm khoảng 20% tổng lưu lượng nước ngọt cung cấp cho các đại dương. Vào mùa mưa lũ, chỗ rộng nhất của sông có thể lên đến 40 km và khu vực cửa sông có thể rộng tới 325 km. Do độ rộng của sông như vậy, người ta còn gọi là sông biển.

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022
Sông Amazon là con sông dài thứ 2 thế giới

3. Sông Trường Giang –  6.385 km

Trường Giang  hay sông Dương Tử là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới. Trường Giang dài khoảng 6.385 km, bắt nguồn từ phía tây Trung Quốc và chảy về phía đông đổ ra Biển Hoa Đông, Trung Quốc. Trường Giang là sông quan trọng nhất trong lịch sử, văn hóa, và kinh tế của Trung Quốc. Trường Giang chảy qua nhiều hệ sinh thái đa dạng và bản thân nó cũng là nơi sinh sống cho nhiều loài đặc hữu và loài nguy cấp.  Đập Tam Hiệp trên Trường Giang là công trình thủy điện lớn nhất thế giới.

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022
Sông Dương Tử là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới

4. Sông Mississippi – 6.275 km

Sông Mississippi là một con sông ở Bắc Mỹ và cũng là một trong những con sông dài nhất thế giới. Sông có chiều dài là 3.733 km chảy từ hồ Itasca đến Vịnh Mexico. Các sông nối tiếp nhau Jefferson, Missouri và Mississippi hình thành nên hệ thống các sông lớn nhất ở Bắc Mỹ.

Nếu đo từ nguồn của sông Jefferson đến Vịnh Mexico, chiều dài của hệ thống sông Mississippi-Missouri-Jefferson là khoảng 6.275 km (3.900 dặm), tạo nên hệ thống sông dài thứ 4 trên thế giới.

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022
Sông Mississippi tạo nên hệ thống sông dài thứ 4 trên thế giới

5. Sông Enisei – 5.539 km

Sông Yenisei là một trong những hệ thống sông lớn nhất đổ ra Bắc Băng Dương, với chiều dài 5.539 km thì nó là con sông dài thứ 5 trên thế giới.  Chảy theo những cánh rừng taiga dân cư thưa thớt, sông Enisei tiếp nhận nước từ một loạt các sông nhánh và cuối cùng đổ ra biển Kara trong một vùng đài nguyên hoang vu, bị đóng băng trong khoảng trên 6 tháng mỗi năm.

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022
Sông Yenisei trong vẻ đẹp 4 mùa

6. Sông Hoàng Hà – 5.464 km

Hoàng Hà  là con sông dài thứ hai châu Á xếp sau sông Trường Giang và xếp thứ sáu thế giới.  Bởi tính năng mạnh mẽ, dữ dội, Hoàng Hà được người dân biết đến với những cái tên mang nghĩa tích cực như “Cái nôi của nền văn minh Trung Quốc”.

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022
Sông Hoàng Hà gắn liền với nền văn minh Trung Quốc

7. Sông Obi – 5.410km

Sông Obi là một con sông chính ở miền tây Siberi, Nga, đồng thời là con sông dài thứ tư tại quốc gia này. Sông Ob-Irtysh dài 5.410 km là một trong những dòng sông nổi tiếng ở Nga, và là con sông dài thứ 7 thế giới. Sông Obi được sử dụng chủ yếu cho mục đích thủy lợi, cung cấp nước uống, thủy điện và nghề cá. Trong con sông này có trên 50 loài cá sinh sống, một nửa trong số đó có ý nghĩa đối với công nghiệp đánh cá.

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022
Sông Obi là con sông dài thứ tư tại quốc gia này

8. Sông Paraná – 4.880 km

Sông Paraná  nằm ở Trung-Nam của Nam Mỹ, chảy qua các quốc gia Brasil, Paraguay và Argentina với chiều dài khoảng 4.880 km Đây là sông dài thứ hai tại Nam Mỹ sau sông Amazon.

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022
Sông Paraná với chiều dài khoảng 4.880 km là sông dài thứ hai tại Nam Mỹ

9. Sông Congo – 4.700 km

Sông Congo là một con sông ở miền tây Trung Phi. Với chiều dài 4.700 km, sông Congo là sông dài thứ hai ở châu Phi (sau sông Nin) và là một trong những con sông dài nhất thế giới. Là một con sông tàu bè có thể lưu thông được vào bên trong châu Phi, sông Congo là một huyết mạch giao thông chính và có vai trò nổi bật trong lịch sử của khu vực.

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022
Sông Congo là sông dài thứ hai ở châu Phi

10. Sông Amur – 4.444 km

Cuối cùng trong top 10 những con sông dài nhất thế giới chính là Sông Amur hay Hắc Long Giang với tổng chiều dài lên đến 4.444 km. Sông này bắt nguồn từ các dãy núi ở đông bắc Mông Cổ chảy qua nhiều vùng đa dạng như sa mạc, thảo nguyên, lãnh nguyên và rừng taiga, cuối cùng chảy vào Thái Bình Dương. Tạo thành biên giới tự nhiên giữa miền Viễn Đông của Nga và vùng Mãn Châu (tỉnh Hắc Long Giang) của Trung Quốc.

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022
Sông Amur trở thành con sông lớn thứ 10 trên thế giới

Trên đây là top 10 con sông dài nhất thế giới mà Isinhvien đã sưu tầm, cảm ơn bạn đã đọc. Để xem thêm kiến thức thú vị hãy theo dõi và truy cập Isinhvien mỗi ngày nhé !

Bài viết khác liên quan đến Những cái nhất thế giới
  • Top 10 tòa nhà cao nhất thế giới
  • Top 6 tỷ phú giàu nhất thế giới năm 2021
  • Top 10 loài hoa đẹp nhất thế giới (có cả hoa ở Việt Nam)
  • Điểm danh 5 nhóm nhạc mạnh nhất thế giới năm 2021
  • Đã mắt với top 8 siêu xe đắt nhất thế giới hiện nay
  • Top 7 loại ớt cay nhất thế giới
  • Top 10 chiếc điện thoại đắt nhất thế giới
  • Top 8 loại gạo ngon nhất thế giới – ST25 của Việt Nam hạng mấy?
  • Nước nào giàu nhất thế giới? Top 10 nước giàu nhất thế giới hiện nay
  • Nước nào đông dân nhất thế giới? Top 10 nước đông dân nhất thế giới hiện nay
  • Top 10 loại ớt đắt nhất thế giới
  • Top 10 người sống lâu nhất thế giới
  • Top 10 quốc gia nhỏ nhất thế giới siêu ấn tượng
  • Top 10 người béo nhất thế giới có thể bạn chưa biết
  • Top 6 những bài toán khó nhất thế giới
  • Top 7 mỹ nhân có vòng 1 khủng nhất thế giới
  • Top 5 cây mai đẹp nhất thế giới – Việt Nam đứng thứ mấy?
  • Top 10 loài rắn độc nhất thế giới
  • Top 6 người có chỉ số IQ cao nhất thế giới
  • Top 10 ngôi biệt thự đẹp nhất thế giới – Siêu hiện đại và xa hoa
  • Top 10 món ăn ngon nhất thế giới bạn nhất định phải thử một lần trong đời
  • Top 10 cầu thủ lương cao nhất thế giới hiện nay
  • Top 5 tên thủ đô dài nhất thế giới có thể bạn chưa biết
  • Top 5 phim ma kinh dị nhất thế giới và những bí mật rùng rợn ít ai biết
  • Top 10 đỉnh núi cao nhất thế giới mãn nhãn người chinh phục
  • Top 8 đất nước nghèo nhất thế giới năm hiện nay
  • Top 10 chiếc đồng hồ đắt nhất thế giới
  • Top 5 người chạy nhanh nhất thế giới, bạn đã biết chưa?
  • Top 6 hòn đảo lớn nhất thế giới siêu ấn tượng
  • Top 10 vị tướng giỏi nhất thế giới từ các thời cổ đại
  • Top 10 người bán hàng vĩ đại nhất thế giới
  • Top 10 loại Rubik khó nhất thế giới – Bạn đã từng chinh phục chưa?
  • Top 10 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới
  • Top 10 quốc gia hạnh phúc nhất thế giới
  • Top 5 con cá Koi đắt nhất thế giới đáng kinh ngạc
  • Tổng hợp những câu đố khó nhất thế giới – Thử thách IQ của bạn

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022

Quang cảnh sông Nile, từ một chiếc thuyền du thuyền, giữa Luxor và Aswan ở Ai Cập

Đây là danh sách các dòng sông dài nhất trên trái đất. Nó bao gồm các hệ thống sông có chiều dài hơn 1.000 km (620 & NBSP; MI).

Định nghĩa về độ dài

Có nhiều yếu tố, chẳng hạn như xác định nguồn, [1] nhận dạng hoặc định nghĩa của miệng và thang đo [2] về chiều dài sông giữa nguồn và miệng, xác định ý nghĩa chính xác của "dòng sông chiều dài". Kết quả là, các phép đo chiều dài của nhiều con sông chỉ là xấp xỉ (xem thêm Nghịch lý bờ biển). Cụ thể, dường như tồn tại bất đồng về việc Nile [3] hay Amazon [4] là dòng sông dài nhất thế giới. Theo truyền thống, sông Nile đã được coi là dài hơn, nhưng vào năm 2007 và 2008, một số nhà khoa học tuyên bố rằng Amazon dài hơn [5] [6] [7] bằng cách đo sông cộng với cửa sông pará liền kề và kênh thủy triều kết nối dài nhất. [8] Một bài báo được đánh giá ngang hàng được xuất bản năm 2009 trên Tạp chí Quốc tế về Trái đất kỹ thuật số kết luận rằng sông Nile dài hơn. [9]

Ngay cả khi có sẵn bản đồ chi tiết, phép đo chiều dài không phải lúc nào cũng rõ ràng. Một dòng sông có thể có nhiều kênh, hoặc anabranches. Chiều dài có thể phụ thuộc vào trung tâm hay rìa sông được đo. Có thể không rõ làm thế nào để đo chiều dài qua hồ hoặc hồ chứa. Thay đổi theo mùa và hàng năm có thể làm thay đổi cả sông và hồ. Các yếu tố khác có thể thay đổi chiều dài của một dòng sông bao gồm các chu kỳ xói mòn và lũ lụt, đập, đê và kênh hóa. Ngoài ra, độ dài của các uốn khúc có thể thay đổi đáng kể theo thời gian do các điểm cắt tự nhiên hoặc nhân tạo, khi một kênh mới cắt ngang một dải đất hẹp, bỏ qua một khúc cua trên sông lớn. Ví dụ, do 18 lần cắt được tạo ra từ năm 1766 đến 1885, chiều dài của sông Mississippi từ Cairo, Illinois, đến New Orleans, Louisiana, đã giảm 351 km (218 dặm). [10]

Những điểm này làm cho khó khăn, nếu không phải là không thể, để có được một phép đo chính xác về chiều dài của một dòng sông. Độ chính xác và độ chính xác khác nhau cũng gây khó khăn cho việc so sánh chiều dài giữa các dòng sông khác nhau mà không có mức độ không chắc chắn.

Danh sách các hệ thống sông dài hơn 1000 km

Người ta nên đưa cuộc thảo luận đã nói ở trên khi sử dụng dữ liệu trong bảng sau. Đối với hầu hết các dòng sông, các nguồn khác nhau cung cấp thông tin mâu thuẫn về chiều dài của hệ thống sông. Thông tin trong các nguồn khác nhau là giữa dấu ngoặc đơn.

Truyền thuyết về màu sắc được sử dụng trong bảng chính, bởi lục địa
Phím màu lục địa
Châu phiChâu ÁChâu ÚcChâu ÂuBắc MỹNam Mỹ
Thứ hạngDòng sôngChiều dài (km)Chiều dài (dặm)Diện tích thoát nước (KM2) [Cần trích dẫn]
(km2)
[citation needed]
Xuất viện trung bình (M3/s) [cần trích dẫn]
(m3/s)
[citation needed]
Dòng chảyCác quốc gia trong lưu vực thoát nước [cần trích dẫn]citation needed]
1. Nile, White Nile, Kagera, Nyabarongo, Mwogo, Rukarara [n 1]6.650 [3] (7.088) [9]
(7,088)[9]
4,130 [3] (4.404) [9]
(4,404)[9]
3,254,555 2,800 Địa Trung HảiEthiopia, Eritrea, Sudan, Uganda, Tanzania, Kenya, Rwanda, Burundi, Ai Cập, Cộng hòa Dân chủ Congo, Nam Sudan
2. Amazon, Ucayali, Tambo, ENE -MANTARO [n 1]6.400 [4] (6,992) [9]
(6,992)[9]
3,976 [4] (4.345) [9]
(4,345)[9]
7.000.000 [4]209,000 Đại Tây DươngBrazil, Peru, Bolivia, Colombia, Ecuador, Venezuela, Guyana
3. Yangtze, Jinsha, Tongtian, Dangqu (Chang Jiang)
(Chang Jiang)
6.300 (6.418)
(6,418)
3.917 (3.988)
(3,988)
1,800,000 30,166 biển phía đông Trung QuốcTrung Quốc
4. Mississippi, Missouri, Jefferson, Beaverhead, Red Rock Rock Roared6,275
3,902
2,980,000 16,792 vịnh MexicoHoa Kỳ (98,5%), Canada (1,5%)
5. YeniseyTHER AngaraTHERSelengaTHER5,539
3,445
2,580,000 18,050 Biển KaraNga (97%), Mông Cổ (2,9%)
6. Sông vàng (Huang He)
(Huang He)
5,464
3,395
745,000 2,571 Biển BohaiTrung Quốc
7. Mississippi, Missouri, Jefferson, Beaverhead, Red Rock Rock Roared5,410 3,364 2,990,000 12,475 vịnh MexicoHoa Kỳ (98,5%), Canada (1,5%)
8. YeniseyTHER AngaraTHERSelengaTHER4,880
3,030
2,582,672 22,000 Biển KaraNga (97%), Mông Cổ (2,9%)
9. Sông vàng (Huang He)
(Zaïre)
4,700
2,922
3,680,000 41,800 Đại Tây DươngBrazil, Peru, Bolivia, Colombia, Ecuador, Venezuela, Guyana
10. Yangtze, Jinsha, Tongtian, Dangqu (Chang Jiang)
(Heilong Jiang)
4,444 2,763 1,855,000 11,400 6.300 (6.418)3.917 (3.988)
11. biển phía đông Trung Quốc4,400
2,736
2,490,000 15,500 Trung QuốcMississippi, Missouri, Jefferson, Beaverhead, Red Rock Rock Roared
12. vịnh Mexico
(Lancang Jiang)
4,350 2,705 810,000 16,000 Hoa Kỳ (98,5%), Canada (1,5%)YeniseyTHER AngaraTHERSelengaTHER
13. Biển Kara4,241
2,637
1,790,000 10,300 Nga (97%), Mông Cổ (2,9%)Sông vàng (Huang He)
14. Biển Bohai4,200
2,611
2,090,000 5,589 OBTHER -IrtyshVịnh OB
15. BrahmaputraTHER Yarlung Tsangpo3,969 2,466 712,035 19.800 [13] [14]HangesẤn Độ (58,0%), Trung Quốc (19,7%), Nepal (9.0%), Bangladesh (6,6%), Ấn Độ/Trung Quốc tranh chấp (4.2%), Bhutan (2,4%)
16. MurrayTHER Darling, CulgoaTHER Palonne, condamine3,672 [15]2,282
1,061,000 767 Biển phía NamChâu Úc
17. Tocantins xông Araguaia3,650 2,270 950,000 13,598 Đại Tây Dương (Vịnh Marajó), Amazon DeltaBrazil
18. Volga3,645 2,266 1,380,000 8,080 biển CaspiNga
19. Indus, Sênggê Zangbo3,610 2,250 960,000 7,160 biển Ả RậpPakistan (93%), Ấn Độ và Trung Quốc
20. Shatt al-Arab, Euphrates, Murat3,596
2,236
884,000 856 vịnh Ba TưIraq, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria, Iran
21. MadeiraTHER MamoréTHER GrandeTHER CaineTHER Rocha3,380 2,100 1,485,200 31,200 AmazonBrazil, Bolivia, Peru
22. Purús3,211 1,995 63,166 8,400 AmazonBrazil, Bolivia, Peru
23. Purús3,185 Brazil, Peru850,000 6,210 Yukon1.980 [10]
24. biển BeringHoa Kỳ (59,8%), Canada (40,2%)
(2,900)
São Francisco
(1,802)
610,000 3,300 3,180*(2.900)Brazil
25. Volga3,078 1,913 219,000 703 biển CaspiNga
26. Indus, Sênggê Zangbo
(Nu Jiang)
3,060 1,901 324,000 biển Ả RậpPakistan (93%), Ấn Độ và Trung QuốcShatt al-Arab, Euphrates, Murat
27. vịnh Ba Tư3,058 Iraq, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria, Iran1,030,000 10,100 MadeiraTHER MamoréTHER GrandeTHER CaineTHER RochaAmazon
28. Brazil, Bolivia, Peru3,057 Iraq, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria, Iran570,000 82 MadeiraTHER MamoréTHER GrandeTHER CaineTHER RochaAmazon
29. Brazil, Bolivia, Peru2,989 1,857 473,000 3,600 PurúsNga
30. Indus, Sênggê Zangbobiển Ả RậpPakistan (93%), Ấn Độ và Trung Quốc817,000 7,130 Shatt al-Arab, Euphrates, Muratvịnh Ba Tư
31. Iraq, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria, IranMadeiraTHER MamoréTHER GrandeTHER CaineTHER RochaAmazonBrazil, Bolivia, PeruPurúsPakistan (93%), Ấn Độ và Trung QuốcShatt al-Arab, Euphrates, Murat
32. vịnh Ba Tư
(Zambesi)
Iraq, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria, IranMadeiraTHER MamoréTHER GrandeTHER CaineTHER Rocha1,330,000 4,880 AmazonBrazil, Bolivia, Peru
33. Purús2,720 1,700 454,000 1,480 Brazil, PeruNga
34. Indus, Sênggê Zangbobiển Ả Rập1,690 1,024,000 Pakistan (93%), Ấn Độ và Trung QuốcShatt al-Arab, Euphrates, Muratvịnh Ba Tư
35. Iraq, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria, Iran2,620 1,628 534,739 1,400 biển CaspiNga
36. Indus, Sênggê Zangbobiển Ả RậpPakistan (93%), Ấn Độ và Trung Quốc242,259 6,000 AmazonBrazil, Bolivia, Peru
37. Purús2,570 1,597 1,093,000 2,575 Brazil, PeruYukon
38. 1.980 [10]2,549 1,584 900,000 4,300 biển BeringHoa Kỳ (59,8%), Canada (40,2%)
39. São Francisco2,513 1,562 644,000 3,800 3,180*(2.900)Nga
40. Indus, Sênggê Zangbo2,500 1,553 270,000 biển Ả RậpPakistan (93%), Ấn Độ và Trung Quốc
41. Shatt al-Arab, Euphrates, Murat2,490 1,547 vịnh Ba TưNga
42. Indus, Sênggê Zangbo2,450 1,522 177,000 56 biển Ả RậpPakistan (93%), Ấn Độ và Trung Quốc
43. Shatt al-Arab, Euphrates, Murat2,428 1,509 237,000 475 biển CaspiNga
44. Indus, Sênggê Zangbo2,410 1,498 200,000 6,000 AmazonBrazil, Bolivia, Peru
45. Purús2,348 1,459 Brazil, Peru
(435,122)
1,066 Yukon1.980 [10]
46. biển Bering2,333 1,450 390,000 1,200 Hoa Kỳ (59,8%), Canada (40,2%)São Francisco
47. 3,180*(2.900)2,292 1,424 219,000 1,210 1.976*(1.802)Nga
48. Indus, Sênggê Zangbo2,287 1,421 516,300 1,670 Shatt al-Arab, Euphrates, Muratvịnh Ba Tư
49. Iraq, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria, Iran2,273 1,412 729,000 5,060 Brazil, PeruNga
50. Indus, Sênggê Zangbo2,270 1,410 772,800 4,000 biển Ả RậpPakistan (93%), Ấn Độ và Trung Quốc
51. Shatt al-Arab, Euphrates, Murat2,250 1,398 720,114 26,700 AmazonBrazil, Bolivia, Peru
52. PurúsBrazil, PeruYukon415,211 7,500 1.980 [10]biển Bering
53. Hoa Kỳ (59,8%), Canada (40,2%)2,200 1,376 437,000 13,600 São Francisco3,180*(2.900)
54. 1.976*(1.802)2,188 1,360 78,592 875 Yukon1.980 [10]
55. biển Bering2,153 1,338 880,200 10,000 biển Ả RậpPakistan (93%), Ấn Độ và Trung Quốc
56. Shatt al-Arab, Euphrates, Murat2,102 1,306 490,603 7,957 Yukon1.980 [10]
57. biển Bering2,101 1,306 1,380,000 33,000 3,180*(2.900)1.976*(1.802)
58. Đại Tây Dương2,100 1,305 557,000 Syr DaryaTHER Nânbiển Aral
59. Kazakhstan, Kyrgyzstan, Uzbekistan, Tajikistan2,100 1,305 AmazonBrazil
60. Brazil, Bolivia, Peru2,092 1,300 PurúsPurús3,180*(2.900)1.976*(1.802)
61. Đại Tây Dương2,060 Syr DaryaTHER Nân MadeiraTHER MamoréTHER GrandeTHER CaineTHER Rocha1.980 [10]
62. biển Bering2,010 1,249 biển BeringHoa Kỳ (59,8%), Canada (40,2%)
63. São Francisco1,978 1,229 Brazil, PeruNga
64. Yukon1,950 1,212 1.980 [10]biển Bering
65. Hoa Kỳ (59,8%), Canada (40,2%)1,927 1,197 São Franciscobiển Aral
66. Kazakhstan, Kyrgyzstan, Uzbekistan, Tajikistan1,900 1,181 AmazonBrazil
67. Brazil, Bolivia, Peru1,870 1,162 425,600 935 Biển AzovNga, Ukraine
68. Stony Tunguska1,865 1,159 240,000 YeyiseyNga
69. Pechora1,809 1,124 322,000 4,100 Biển BarentsNga
70. Pechora1,805 1,122 507,000 4,100 Biển BarentsNga
71. Pechora1,800 1,118 413,000 Biển BarentsKumn
72. Volga1,799 1,118 134,000 LimpopoNga
73. Pechora1,749 1,087 Biển BarentsKumn
74. Volga1,726 1,072 360,400 1,810 LimpopoNga
75. Pechora1,670 1,038 279,719 1,611 Biển BarentsKumn
76. Volga1,641 1,020 419,659 Limpopoấn Độ Dương
77. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,610 1,000 370,000 Limpopoấn Độ Dương
78. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,600 994 326,400 ChulymOb
78. Guaporé (Tenez)1,600 994 MamorééBrazil, Bolivia
78. Idiigirka1,600 994 Biển Đông SiberiaNga
78. Pechora1,600 994 Biển BarentsKumn
78. Volga1,600 994 Limpopoấn Độ Dương
83. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,599 994 283,350 8,900 ChulymOb
84. Guaporé (Tenez)1,594 990 MamorééKumn
85. Volga1,591 989 Limpopoấn Độ Dương
86. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,590 988 64,700 LimpopoNga
87. ấn Độ DươngMozambique, Zimbabwe, Nam Phi, BotswanaChulym Biển BarentsKumn
88. Volga1,575 979 Limpopoấn Độ Dương
89. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,550 963 263,858 9,000 ChulymOb
90. Guaporé (Tenez)1,532 952 MamorééBrazil, Bolivia
91. Idiigirka1,515 941 188,400 575 Biển Đông SiberiaCon rắn
92. Columbia1,500 932 245,000 1,258 Biển BarentsNga
93. KumnVolga932
Limpopoấn Độ Dương
94. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,497 930 ChulymOb
95. Guaporé (Tenez)1,490 926 MamorééKumn
96. VolgaLimpopo923 84,917 120 ấn Độ Dươngấn Độ Dương
97. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,480 920 YeyiseyChulym
98. Ob1,465 910 312,812 3,061 Guaporé (Tenez)Mamoréé
99. Brazil, Bolivia1,438 894 IdiigirkaKumn
100. Volga1,427 887 Limpopoấn Độ Dương
101. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,420 882 142,000 858 PechoraNga
101. Chulym1,420 880 Obấn Độ Dương
103. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,415 879 Limpopoấn Độ Dương
104. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, BotswanaChulymOb72,100 310 Guaporé (Tenez)Mamoréé
105. Brazil, Bolivia1,400 870 IdiigirkaBiển Đông Siberia
105. Con rắn1,400 870 ColumbiaHoa Kỳ
105. Senegal1,400 870 365,000 Obấn Độ Dương
108. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,372 852 ChulymOb
109. Guaporé (Tenez)1,370 851 366,223 2,950 MamorééMamoréé
109. Brazil, Bolivia1,370 851 129,000 890 PechoraNga
111. Idiigirka1,368 850 220,000 3,475 Biển Đông SiberiaCon rắn
112. Columbia1,360 845 Hoa Kỳấn Độ Dương
113. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,345 836 ChulymBrazil, Bolivia
114. IdiigirkaBiển Đông Siberia832 84,700 49 Volgaấn Độ Dương
115. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, BotswanaChulym815 98,796 1,447 ObMamoréé
116. Brazil, Bolivia1,323 822 MamorééBrazil, Bolivia
117. Idiigirka1,320 820 Hoa KỳSenegal
117. Đại Tây Dương1,320 820 Guinea, Senegal, Mali, MauritaniaNga
119. Uruguay1,302 809 357,052 3,332 Uruguay, Argentina, BrazilNga
120. Nile xanh1,300 808 Guaporé (Tenez)Mamoréé
120. Brazil, Bolivia1,300 808 Idiigirkaấn Độ Dương
122. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,280 795 ChulymOb
123. Guaporé (Tenez)1,271 790 146,300 1,950 MamorééBrazil, Bolivia
124. Idiigirka1,270 789 119,543 Biển Đông SiberiaCon rắn
125. Columbia1,252 778 148,268 711 Hoa KỳSenegal
126. Đại Tây Dương1,242 772 Guinea, Senegal, Mali, MauritaniaNga
127. Uruguay1,240 771 Uruguay, Argentina, Brazilấn Độ Dương
128. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,236 768 ChulymKumn
129. Volga1,233 768 Limpopo2,330 Hoa KỳSenegal
130. Đại Tây Dương1,231 765 95,300 Guinea, Senegal, Mali, MauritaniaBrazil, Bolivia
131. Idiigirka1,223 760 Biển Đông SiberiaKumn
132. Volga1,220 758 LimpopoBrazil, Bolivia
133. Idiigirka1,213 754 194,424 1,080 Biển Đông SiberiaCon rắn
134. Columbia1,210 752 Hoa KỳSenegal
135. Đại Tây Dương1,200 746 Guinea, Senegal, Mali, MauritaniaUruguay
135. Uruguay, Argentina, Brazil1,200 746 223,856 4,706 Limpopoấn Độ Dương
137. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana
(Nonni)
1,190 739 ChulymBrazil, Bolivia
138. Idiigirka1,182 734 115,000 400 Guaporé (Tenez)Mamoréé
139. Brazil, Bolivia1,181 734 99,000 405 IdiigirkaNga
140. Biển Đông Siberia1,175 730 Con rắnKumn
141. Volga1,173 729

Limpopo

ấn Độ Dương
142. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,162 722 ChulymOb
142. Guaporé (Tenez)1,162 Mamoréé ChulymKumn
144. Volga1,158 720 Limpopoấn Độ Dương
145. Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana1,150 715 ChulymOb
145. Wu1,150 715 80,300 1,108 Dương TửTrung Quốc
147. Đỏ (Châu Á)1,149 714 143,700 2,640 Vịnh của TonkinTrung Quốc, Việt Nam
148. James (dotas)1,143 710 MissouriHoa Kỳ
148. Kapuas1,143 710 Biển cá ngừIndonesia
150. Desna1,130 702 88,900 360 DnieperNga, Belarus, Ukraine
150. Helmand1,130 702 Hamun-i-HelmandAfghanistan, Iran
150. Madre của Chúa1,130 702 125,000 4,915 BeniPeru, Bolivia
150. Tietê1,130 702 ParanáBrazil
150. Vychegda1,130 702 121,000 1160 DVina phía bắcNga
155. Sepipik1,126 700 77,700 Thái Bình DươngPapua New Guinea, Indonesia
156. Cimarron1,123 698 ArkansasHoa Kỳ
157. Kapuas1,120 696 Biển cá ngừNga
157. Sepipik1,120 696 Thái Bình DươngBrazil
159. Vychegda1,119 695 Dương TửTrung Quốc
160. DVina phía bắc1,115 693 NgaSepipik
161. Thái Bình Dương1,105 687 46,830 862 Papua New Guinea, IndonesiaHoa Kỳ
162. Kapuas1,100 684 Biển cá ngừIndonesia
162. Desna1,100 684 263,500 2,700 DnieperNga, Belarus, Ukraine
162. Helmand1,100 684 Thái Bình DươngPapua New Guinea, Indonesia
165. Cimarron1,094 680 Thái Bình DươngPapua New Guinea, Indonesia
166. Cimarron1,092 679 49,800 ArkansasNga
167. Sepipik1,086 675 Thái Bình DươngPapua New Guinea, Indonesia
168. Cimarron1,080 671 114,260 MissouriHoa Kỳ
168. Kapuas1,080 671 127,950 2,990 Biển cá ngừIndonesia
170. Desna1,078 670 270,000 1,110 Dương TửTrung Quốc
171. Dnieper1,072 665 102,000 285 Nga, Belarus, UkraineHelmand
172. Hamun-i-Helmand1,067 663 62,500 Afghanistan, IranMadre của Chúa
173. BeniPeru, BoliviaTietê98,900 159 ParanáBrazil
174. Vychegda1,050 652 DVina phía bắcNga
174. Sepipik1,050 652 Thái Bình DươngPapua New Guinea, Indonesia
174. Cimarron1,050 652 ArkansasHoa Kỳ
177. Niềm vui1,049 652 Vịnh của AnyrHoa Kỳ
178. Paraíba do Sul1,045 649 118,861 550 Đại Tây DươngSông Jialing
179. Nói dối1,030 640 MackenzieCanada
180. Cumberland1,024 636 MississippiHulalaga
181. Marañón1,020 634 87,900 678 PeruuKwango
182. Kasai1,015 631 Angola, Cộng hòa Dân chủ CongoHoa Kỳ
183. Draa1,012 629 115,271 840 Thái Bình DươngPapua New Guinea, Indonesia
184. Cimarron1,010 628 Thái Bình DươngPapua New Guinea, Indonesia
184. Cimarron1,010 628 61,100 150 ParanáNga
186. Sepipik
(Tajo/Tejo)
1,006 625 80,100 444 Thái Bình DươngPapua New Guinea, Indonesia
187. CimarronArkansas624 109,000 122 Niềm vuiVịnh của Anyr

Paraíba do Sul

  • Đại Tây Dương
  • Sông Jialing
  • Nói dối

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022

Mackenzie

5 con sông lớn nhất thế giới năm 2022

Canada

Cumberland

Mississippi

Hulalaga

Marañón

Thoát nước sông băng Tây Siberia

Con sông này sẽ dài khoảng 10.000 & nbsp; km (6.200 & nbsp; mi), trong kỷ băng hà cuối cùng. Nước chảy dài nhất của nó là sông Selenga của Mông Cổ: nó chảy qua các hồ nước băng và biển Aral và Biển Caspi đến Biển Đen.

Lobourg

Trong tối đa băng hà cuối cùng, phần lớn ngày nay là phần phía nam của Biển Bắc là vùng đất, được các nhà khảo cổ học gọi là Doggerland. Vào thời điểm này, The Thames, Meuse, Scheldt và Rhine có lẽ đã tham gia trước khi chảy ra biển, trong một hệ thống được các nhà Palaeologeographer gọi là hệ thống sông Loubourg hoặc Lobourg. [29] Có một số cuộc tranh luận về việc liệu dòng sông này sẽ chảy về phía tây nam vào kênh tiếng Anh ngày nay, hay chảy về phía bắc, xuất hiện vào Biển Bắc gần Yorkshire hiện đại. Nếu giả thuyết sau là đúng, Rhine sẽ đạt được chiều dài gần 1.650 km (1.030 & NBSP; MI). Giả thuyết trước đây sẽ tạo ra một dòng sông ngắn hơn, chiều dài khoảng 1.400 km (870 & NBSP; MI). Nghiên cứu khoa học hiện tại ủng hộ ý kiến ​​trước đây, với cuộc họp của Thames và Rhine trong một hồ nước lớn, dòng chảy gần với eo biển ngày nay của Dover. [30]

Xem thêm

  • Danh sách các dòng sông
  • Danh sách các dòng sông ngắn nhất
  • Danh sách các lưu vực thoát nước theo khu vực
  • Danh sách các dòng sông bằng cách phóng điện

Ghi chú và tài liệu tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Abthe Nile thường được cho là con sông dài nhất thế giới, với chiều dài khoảng 6.650 & nbsp; km, [3] và Amazon dài thứ hai, với chiều dài ít nhất là 6.400 & nbsp; km. [4] Trong năm 2007 và 2008, một số nhà khoa học tuyên bố rằng Amazon có chiều dài 6.992 & NBSP; km và dài hơn sông Nile, có chiều dài được tính là 6.853 & NBSP; km. [6] [11] [7] Họ đã đạt được kết quả này bằng cách thêm đường thủy từ cửa hàng phía nam của Amazon qua các kênh thủy triều và cửa sông Pará của Tocantin. hoặc là một phần của Rio Tocantin? " Phân tích hình ảnh và điều tra thực địa đến các vùng nguồn. [9] Theo Encyclopædia Britannica, tính đến năm 2020, độ dài của Amazon vẫn mở để giải thích và tiếp tục tranh luận. [4] [8] Lưu ý rằng các giá trị tranh chấp đã được đặt trong ngoặc đơn.a b The Nile is usually said to be the longest river in the world, with a length of about 6,650 km,[3] and the Amazon the second longest, with a length of at least 6,400 km.[4] In 2007 and 2008, some scientists claimed that the Amazon has a length of 6,992 km and was longer than the Nile, whose length was calculated as 6,853 km.[6][11][7] They achieved this result by adding the waterway from the Amazon's southern outlet through tidal canals and the Pará estuary of the Tocantins.[citation needed] The dispute is: "Is the channel south of Isla de Marajó to be treated as part of the Amazon, or as part of the Rio Tocantins?"[citation needed] A peer-reviewed article, published in 2009, states a length of 7,088 km for the Nile and 6,575 km for the Amazon, measured by using a combination of satellite image analysis and field investigations to the source regions.[9] According to the Encyclopædia Britannica, as of 2020, the length of the Amazon remains open to interpretation and continued debate.[4][8] Note that disputed values have been put in parentheses.

Người giới thiệu

  1. ^"Sông Amazon bắt đầu từ đâu?". Tin tức địa lý quốc gia. 2014-02-15. Truy cập 2018-12-25. "Where Does the Amazon River Begin?". National Geographic News. 2014-02-15. Retrieved 2018-12-25.
  2. ^Để biết thêm về điều này, hãy xem Paradox Coastline Paradox for more on this, see coastline paradox
  3. ^ ABCD "Sông Nile". Bách khoa toàn thư Britannica. 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.a b c d "Nile River". Encyclopædia Britannica. 2020. Retrieved 8 December 2020.
  4. ^ ABCDEF "Sông Amazon". Bách khoa toàn thư Britannica. 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.a b c d e f "Amazon River". Encyclopædia Britannica. 2020. Retrieved 8 December 2020.
  5. ^Amazon dài hơn sông Nile, các nhà khoa học cho biết được lưu trữ vào ngày 15 tháng 8 năm 2012 tại Wayback Machine Amazon Longer Than Nile River, Scientists Say Archived 15 August 2012 at the Wayback Machine
  6. ^ ab "Sông Amazon 'dài hơn Nile'". Tin tức BBC. 16 tháng 6 năm 2007 Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2010.a b "Amazon river 'longer than Nile'". BBC News. 16 June 2007. Retrieved 3 August 2010.
  7. ^ AB "Các nghiên cứu từ INPE chỉ ra rằng sông Amazon dài hơn 140km so với sông Nile". Viện nghiên cứu không gian quốc gia Brazil. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2010.a b "Studies from INPE indicate that the Amazon River is 140km longer than the Nile". Brazilian National Institute for Space Research. Archived from the original on 11 April 2011. Retrieved 3 August 2010.
  8. ^ ab "Sông Amazon là bao lâu?". Bách khoa toàn thư Britannica. Truy cập 2018-12-24.a b "How Long Is the Amazon River?". Encyclopedia Britannica. Retrieved 2018-12-24.
  9. ^ abcdefliu, Shaochuang; Lu, P; Liu, d; Jin, p; Wang, W (2009-03-01). "Đưa xác định các nguồn và đo chiều dài của các dòng sông chính trên thế giới". Int. J. Trái đất kỹ thuật số. 2 (1): 80 bóng87. Bibcode: 2009ijde .... 2 ... 80L. doi: 10.1080/17538940902746082. S2CID & NBSP; 27548511.a b c d e f Liu, Shaochuang; Lu, P; Liu, D; Jin, P; Wang, W (2009-03-01). "Pinpointing the sources and measuring the lengths of the principal rivers of the world". Int. J. Digital Earth. 2 (1): 80–87. Bibcode:2009IJDE....2...80L. doi:10.1080/17538940902746082. S2CID 27548511.
  10. ^ abcdj.c. Kammerer (1 tháng 9 năm 2005). "Những dòng sông lớn nhất ở Hoa Kỳ". Khảo sát địa chất Hoa Kỳ. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.a b c d J.C. Kammerer (1 September 2005). "Largest Rivers in the United States". US Geological Survey. Retrieved 25 January 2015.
  11. ^Roach, John (18 tháng 6 năm 2007). "Amazon dài hơn sông Nile, các nhà khoa học nói". Địa lý quốc gia. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015. Roach, John (18 June 2007). "Amazon Longer Than Nile River, Scientists Say". National Geographic. Retrieved 4 March 2015.
  12. ^"Río de la plata". Bách khoa toàn thư Britannica. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2010. "Río de la Plata". Encyclopædia Britannica. Retrieved 11 August 2010.
  13. ^"Các nhà khoa học xác định chính xác nguồn của bốn dòng sông quốc tế lớn". Tân Hoa Xã. Ngày 22 tháng 8 năm 2011. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015. "Scientists pinpoint sources of four major international rivers". Xinhua News Agency. 22 August 2011. Archived from the original on December 30, 2013. Retrieved 8 September 2015.
  14. ^"Sông Brahmaputra". Bách khoa toàn thư Britannica. "Brahmaputra River". Encyclopædia Britannica.
  15. ^ ABCD "Những dòng sông dài nhất". Khoa học địa chất Úc. 15 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2021.a b c d "Longest Rivers". Geoscience Australia. 15 May 2014. Retrieved 9 February 2021.
  16. ^Syvitski, James P. M., Vörösmarty, Charles J., Kettner, Albert J., Green, Pamela (2005). "Tác động của con người đến dòng trầm tích trên mặt đất đến Đại dương ven biển toàn cầu". Khoa học. 308 (5720): 376 Từ80. Bibcode: 2005Sci ... 308..376S. doi: 10.1126/khoa học.1109454. PMID & NBSP; 15831750. S2CID & NBSP; 11382265. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2006-09-19. Truy cập 2006-02-27 .________ 0: CS1 Duy trì: Nhiều tên: Danh sách tác giả (Liên kết) Syvitski, James P. M., Vörösmarty, Charles J., Kettner, Albert J., Green, Pamela (2005). "Impact of Humans on the Flux of Terrestrial Sediment to the Global Coastal Ocean". Science. 308 (5720): 376–80. Bibcode:2005Sci...308..376S. doi:10.1126/science.1109454. PMID 15831750. S2CID 11382265. Archived from the original on 2006-09-19. Retrieved 2006-02-27.{{cite journal}}: CS1 maint: multiple names: authors list (link)
  17. ^Parua, Pranab Kumar (3 tháng 1 năm 2010). Ganga: Sử dụng nước ở tiểu lục địa Ấn Độ. Springer. p. & nbsp; 272. ISBN & NBSP; 978-90-481-3102-0. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2011. Parua, Pranab Kumar (3 January 2010). The Ganga: water use in the Indian subcontinent. Springer. p. 272. ISBN 978-90-481-3102-0. Retrieved 17 May 2011.
  18. ^Ganges, Farakka Ganges–Farakka
  19. ^Bossche, J.P. Vanden; G. M. Bernacsek (1990). Sách nguồn cho Tài nguyên thủy sản nội địa của Châu Phi, Tập 1. Tổ chức Thực phẩm và Nông nghiệp của Liên Hợp Quốc. P. & NBSP; 338. ISBN & NBSP; 978-92-5-102983-1. Bossche, J.P. vanden; G. M. Bernacsek (1990). Source Book for the Inland Fishery Resources of Africa, Volume 1. Food and Agriculture Organization of the United Nations. p. 338. ISBN 978-92-5-102983-1.
  20. ^Kammerer, J.C. (1987). "Những dòng sông lớn nhất ở Hoa Kỳ". Khảo sát địa chất Hoa Kỳ. Truy cập 2006-07-15. Kammerer, J.C. (1987). "Largest Rivers in the United States". United States Geological Survey. Retrieved 2006-07-15.
  21. ^"Những dòng sông dài nhất". Murray Darling Basin Author. Ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019. "Longest Rivers". Murray Darling Basin Authority. 24 November 2015. Retrieved 4 February 2019.
  22. ^"Thung lũng sông Chilliwack: Thiên đường của một người đam mê ngoài trời". Cắm trại & Rving BC. Liên minh cắm trại và Rving British Columbia. Ngày 10 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019. "The Chilliwack River Valley: An Outdoor Enthusiast's Paradise". Camping & RVing BC. Camping and RVing British Columbia Coalition. 10 October 2017. Archived from the original on 11 March 2016. Retrieved 27 April 2019.
  23. ^"Lưu vực Narmada" (PDF). Ấn Độ Wris. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021. "Narmada Basin" (PDF). India WRIS. Retrieved 29 November 2021.
  24. ^ Abbossche, J.P. Vanden; G. M. Bernacsek (1990). Sách nguồn cho Tài nguyên thủy sản nội địa của Châu Phi, Tập 1. Tổ chức Thực phẩm và Nông nghiệp của Liên Hợp Quốc. p. & nbsp; 333. ISBN & NBSP; 978-92-5-102983-1.a b Bossche, J.P. vanden; G. M. Bernacsek (1990). Source Book for the Inland Fishery Resources of Africa, Volume 1. Food and Agriculture Organization of the United Nations. p. 333. ISBN 978-92-5-102983-1.
  25. ^Nếu Meuse được coi là một nhánh, lưu vực sông Rhine là 218.300 & nbsp; km2. If the Meuse is considered a tributary, the Rhine basin is 218,300 km2.
  26. ^Rogers, Aaron W. "Sông trắng - Bách khoa toàn thư của Arkansas". www.encyclopediaofarkansas.net. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018. Rogers, Aaron W. "White River - Encyclopedia of Arkansas". www.encyclopediaofarkansas.net. Retrieved 27 October 2018.
  27. ^Daily Telegraph, Thứ Hai ngày 18 tháng 6 năm 2007, Trang 18 Daily Telegraph, Monday 18 June 2007, page 18
  28. ^ AB "Sông Amazon chảy vào Thái Bình Dương hàng triệu năm trước". Mongabay.com. 24 tháng 10 năm 2006. Truy cập 2017-12-11.a b "Amazon river flowed into the Pacific millions of years ago". mongabay.com. 24 October 2006. Retrieved 2017-12-11.
  29. ^Vaikmäe, R., Edmunds, W. M., và Manzano, M., (2001) "Weichselian Palaeoclimate và Palaeoenv môi trường ở châu Âu: nền cho sự hình thành nước palaeoground", trong "Palaeowaters ở ven biển châu Âu: sự tiến hóa của nước ngầm kể từ cuối Pleistocene" (W. Edmunds và C. J. Milne (chủ biên)). Luân Đôn: Hiệp hội Địa chất. P. 177 Vaikmäe, R., Edmunds, W. M., and Manzano, M., (2001) "Weichselian palaeoclimate and palaeoenvironment in Europe: Background for palaeogroundwater formation", in "Palaeowaters in Coastal Europe: Evolution of Groundwater Since the Late Pleistocene" (W. M. Edmunds and C. J. Milne (eds)). London:The Geological Society. p. 177
  30. ^Bridgland, D. R., và D'Olier, B. (1995) "Sự tiến hóa của Pleistocene của hệ thống thoát nước sông Thames và Rhine ở lưu vực Biển Bắc (Tóm tắt)", Hiệp hội Địa chất, London, Ấn phẩm đặc biệt, câu 96, P . 27 Ném45, trong bộ sưu tập Lyell. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015. Bridgland, D. R., and D'Olier, B. (1995) "The Pleistocene evolution of the Thames and Rhine drainage systems in the southern North Sea Basin (abstract)", Geological Society, London, Special Publications, v. 96, p. 27–45, in Lyell Collection. Retrieved 12 November 2015.

liện kết ngoại

  • Các dòng sông chính của thế giới [Nguồn không đáng tin cậy?]unreliable source?]

10 dòng sông lớn nhất trên thế giới là gì?

Một mô tả chi tiết về 10 con sông dài nhất trên thế giới:..
Sông Nile- (chiều dài- 6650 km) ....
Sông Amazon- (chiều dài- 6575 km) ....
Sông Dương Tử- (chiều dài 6300 km) ....
Sông Mississippi- (chiều dài- 6275km) ....
Sông Yenisei- (chiều dài 5539 km) ....
Sông vàng- (chiều dài- 5464 km) ....
Sông Ob-Irtysh- (chiều dài- 5410 km).

5 con sông dài nhất thế giới ở đâu?

Top 10 dòng sông dài nhất thế giới..
Congo - Sông Chambeshi. ....
OB - Sông Irtysh. ....
Dòng sông màu vàng. Địa điểm: Trung Quốc. ....
Yenisei - Angara - Sông Selenga. Địa điểm: Nga, Mông Cổ. ....
Mississippi - Sông Missouri. Vị trí: Hoa Kỳ. ....
Sông Dương Tử. Địa điểm: Trung Quốc. ....
Sông Amazon. Địa điểm: Nam Mỹ. ....
Sông Nile. Địa điểm: Đông Bắc Phi ..

5 con sông dài nhất thế giới là bao lâu?

Phân tích chi tiết trên 10 con sông dài nhất trên thế giới được đưa ra dưới đây ...
Sông Nile- 6650 km.....
Sông Amazon- 6575 km.....
Sông Yangtze- 6300 km.....
Sông Mississippi- 6275km.....
Sông Yenisei- 5539 km.....
Sông vàng- 5464 km.....
Sông Ob-Irtysh- 5410 km.....
Sông Parana- 4880 km ..

3 dòng sông lớn nhất thế giới là gì?

Dương Tử: Con sông dài thứ ba trên thế giới là Dương Tử - hay như được biết đến ở Trung Quốc, sông Chang Jiang.Dương Tử có chiều dài 6.380 km (3,964 dặm), khiến nó trở thành con sông dài nhất ở châu Á.