47 kg bằng bao nhiêu tạ

Khi chúng ta nghe đến các đơn vị đo khối lượng như kilogam, tấn, tạ, yến… chúng khá quen với chúng ta. Nhưng bảng đơn vị đo khối lượng lại tương đối phức tạp vì nhiều đơn vị, khối lượng có quan hệ với nhau, khó nhớ và khó hiểu. Chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng luôn là một kỹ năng rất quan trọng trong học tập và cuộc sống, tuy nhiên không phải ai cũng có khả năng thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đã hệ thống bảng đơn vị đo khối lượng trong bài viết. Các bạn có thể tham khảo ngay sau đây nhé.

Đơn vị là gì

Mục lục bài viết

Đơn vị là đại lượng đo lường được sử dụng trong toán học, vật lý, hóa học và cuộc sống hàng ngày. 

47 kg bằng bao nhiêu tạ
Đơn vị là gì?

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là m, cm,… 

  • Chiều dài của TV là 1,5m và chiều rộng của TV là 1m. 
  • Chiều dài của sợi dây là 20cm. 

Khối lượng là gì

Khối lượng là lượng chất mà một vật có thể xác định được bằng cách đo trọng lượng của vật đó. Để đo khối lượng của một vật thể, hãy sử dụng một cái cân. 

Đo khối lượng của một vật ta sẽ dùng các đơn vị đo khối lượng để mô tả trọng lượng (khối lượng) của vật thể.

47 kg bằng bao nhiêu tạ
Khối lượng là gì

Đơn vị đo khối lượng là gì

Đơn vị đo khối lượng có thể hiểu là 1 đơn vị dùng để cân một vật nào đó, và đối với độ lớn khối lượng. Chúng ta sẽ sử dụng đơn vị đo khối lượng tương ứng nhằm miêu tả độ nặng của vật đó.

Ví dụ: một bao tải đựng gạo cân nặng là 50Kg thì trong đó 50 là khối lượng. Và kg đó là đơn vị đo khối lượng.

Ví dụ: Đơn vị độ dài là ki-lô-mét, cm và mét. Chiều dài của bàn là 2,5 mét và chiều rộng của bàn là 0,5 mét. Một cậu bé với chiều cao 1,6 mét.

Vì vậy, có thể hiểu đơn vị đo khối lượng là đơn vị dùng để đo khối lượng của một  vật cụ thể mà chúng ta thường sử dụng cân để đo khối lượng của vật. Sau đó, đối với độ lớn của khối lượng, sử dụng đơn vị đo khối lượng thích hợp để mô tả trọng lượng của vật.

Xem thêm diện tích xung quanh hình nón

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là gì

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là kilogam (kg)

Tham khảo bộ tài liệu Toán học của AMA

Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượng được sắp xếp từ trái sang phải theo thứ tự lớn đến nhỏ.

47 kg bằng bao nhiêu tạ
Bảng đơn vị đo khối lượng

Đơn vị Tấn

Viết  “tấn” sau số khối lượng mà không có viết tắt.

Đơn vị Tạ

Viết  “tạ” sau số khối lượng mà không có viết tắt.

Đơn vị Yến

Viết  “yến” sau số khối lượng mà không có viết tắt.

Đơn vị ki-lô-gam

Viết là kg sau số khối lượng.

Đơn vị héc-tô-gam

Viết là hg sau số khối lượng. 

Đơn vị đề- ca-gam

Viết là dag sau số khối lượng.

Đơn vị gam

Viết là g sau số khối lượng.

Tấn

Tạ

Yến

kg

hg

dag

g

1 tấn1 tạ1 yến1 kg1 hg1 dag1 g= 10 tạ= 10 yến= 10 kg= 10 hg= 10 dag= 10g

 

Để đo khối lượng của các vật ở hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn kilôgam, người ta thường dùng các đơn vị sau: tấn, tạ, yến. 

Các đơn vị sau đây thường được sử dụng để đo khối lượng của một vật nặng hàng chục, hàng trăm hoặc hàng nghìn gam: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

1 kilogam bằng bao nhiêu tấn, tạ, yến, lạng, gram

  • 1 kg = 0.001 (tấn)
  • 1 kg  = 0.01 (tạ)
  • 1 kg = 0.1 (yến)
  • 1kg = 10 (hg) hay ta thường gọi 1 hg = 1 lạng, nên 1kg = 10 lạng.
  • 1 kg = 100 (dag)
  • 1 kg = 1000 (g)
  • 1 kg = 100,000 (cg)
  • 1 kg = 1,000,000 (mg)

Hectogam chính là tên gọi quốc tế và 1 lạng sẽ tương đương với 1 héc tô gam.

1 lạng(hectogam) bằng bao nhiêu kg, tạ, yến, tấn

  • 1 lạng = 0.1 (kg)
  • 1 lạng = 10 (dag)
  • 1 lạng = 0.01 (yến)
  • 1 lạng  = 0.001 (tạ)
  •  1 lạng = 0.0001 (tấn)
  • 1 lạng = 10000 (centigam
  • 1 lạng = 100,000 miligam

1 decagram bằng bao nhiêu kg, lạng, tạ, yến

  • 1 decagram = 0.1 (lạng)
  • 1 decagram = 0.01 (kg)
  • 1 decagram = 0.001 (yến)
  • 1 decagram = 0.0001 (tạ)
  • 1 decagram = 0.000.01 (tấn)

Xem thêm công thức tính chu vi hình chữ nhật

Bảng đơn vị đo khối lượng tiếng Anh là gì

Bảng đơn vị đo khối lượng tiếng Anh là table of units for measuring mass

Xem thêm các môn học bằng tiếng Anh

Quy đổi đơn vị khối lượng

47 kg bằng bao nhiêu tạ
Quy đổi đơn vị khối lượng
  • Cách 1: 

Mỗi đơn vị lớn hơn gấp 10 lần  đơn vị tiếp theo. 

Ví dụ: 1 yến = 10 kg = 100 hg. 

Mỗi đơn vị nhỏ hơn bằng 1/10 đơn vị trước. 

Ví dụ: 1 tạ = 0,1 tấn, 1 yến = 0,1 tạ.

  • Cách 2: 

Nếu bạn muốn chuyển đổi từ một số đo lớn sang một số đo nhỏ liền kề, hãy nhân số đo đó với 10. 

Chia số này cho 10 khi chuyển đổi từ đơn vị nhỏ nhất sang đơn vị lớn hơn liền kề. 

Ví dụ: 5 kg = 5 x 10 = 50 hg, 8 tạ = 8/10 = 0,8 tấn.

  • Lưu ý: 

– Khi chuyển đổi đơn vị, điều quan trọng là không viết sai đơn vị hoặc không nhầm lẫn các đại lượng.